Xác định được quy trình công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bịsản xuất muối phơi nước tập trung, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm cường độ lao động cho người sản xuất, giá thành thiết bị được người sản xuất chấp nhận.
Để đạt được mục tiêu trên đề tài có nhiệm vụ thực hiện các phần việc cụ thể sau:
- Nghiên cứu xây dựng và thực nghiệm quy trình công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa nâng cao năng suất và chất lượng muối.
349 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị để cơ giới hóa quá trình sản xuất muối phơi nước tập trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B
N
N
&
PT
N
T
V
C
Đ
N
N
&
C
N
ST
H
B
N
N
&
PT
N
T
V
C
Đ
N
N
&
C
N
ST
H
BNN&PTNT
VCĐNN&CNSTH
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP & CNSTH
54/102 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ CHẾ
TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỂ CƠ GIỚI HÓA QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT MUỐI PHƠI NƯỚC TẬP TRUNG
Mã số: KC 07 - 21
KS. Nguyễn Tấn Anh Dũng
6146
30/10/2006
Hà nội - 2005
Bản quyền 2005 thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp & công nghệ sau thu hoạch
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện trưởng Viện Cơ
điện nông nghiêp & công nghệ sau thu hoạch trừ trường hợp sử dụng với mục đích nghiên
cứu.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Viện Cơ điện NN& công nghệ sau thu hoạch
Số 54/102 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài:
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ CHẾ
TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỂ CƠ GIỚI HÓA QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT MUỐI PHƠI NƯỚC TẬP TRUNG
Mã số: KC 07 - 21
KS. Nguyễn Tấn Anh Dũng
Thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước:
Khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa
nông nghiệp và nông thôn.
Mã số KC . 07
Hà nội - 2005
Bản thảo viết xong tháng 10/2005
Tài liệu này được chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện đề tài
cấp nhà nước, mã số: KC 07 - 21
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CHÍNH
TT Họ và tên Chức vụ, học vị, chức danh
Nhiệm vụ thực
hiện
Đơn vị công
tác
1
Nguyễn Tấn Anh
Dũng
Kỹ sư - Trưởng
phòng Tự động
hóa; Chủ nhiệm
đề tài KC.07-21
Chịu trách
nhiệm về tiến
độ, nội dung
thực hiện đề
tài. Tham gia
thực hiện các
đề tài KC.07-
21-1; KC.07-
21-2; KC.07-
21-3 và xây
dựng mô hình
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và công nghệ
sau thu
hoạch
2 Nguyễn Mạnh Sơn
Tiến sĩ, Trưởng
phòng muối
chủ nhiệm đề
tài nhánh
KC 07-21-1
Nghiên cứu
hoàn thiện quy
trình sản xuất
muối phơi nước
tập trung theo
hướng cơ giới
hóa và tự động
hóa.
Cục chế biến
Nông lâm
sản và nghề
muối – Bộ
Nông nghiệp
và phát triển
nông thôn.
3
Trần Hồng Thao
Thạc sĩ, nghiên
cứu viên chính,
chủ nhiệm đề
tài nhánh KC
Nghiên cứu
thiết kế hệ
thống tự động
cấp nước biển
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và công nghệ
sau thu
07-21-2 và chế chạt hoạch
4
Lê Sỹ Hùng
Tiến sĩ, nghiên
cứu viên chính,
chủ nhiệm đề
tài nhánh KC
07-21-3
Nghiên cứu thiết
kế chế tạo hệ
thống máy thu
hoạch muối quy
mô thích hợp với
công nghệ sản
xuất muối phơi
nước tập trung
tại Việt Nam
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và công nghệ
sau thu
hoạch
5
NguyễnNăngNhượng
Tiến sĩ, nghiên
cứu viên chính,
chủ nhiệm đề
tài nhánh KC
07-21-4
Nghiên cứu thiết
kế chế tạo hệ
thống làm sạch
muối sau thu
hoạch.
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và công nghệ
sau thu hoạch
6
Lê Lưỡng
Cử nhân, Giám
đốc Xí nghiệp
muối Tri Hải –
Ninh Thuận,
chủ trì ứng
dụng kết qủa
nghiên cứu vào
sản xuất.
Chỉ đạo thí
nghiệm, thực
nghiệm xây
dựng mô hình
ứng dụng hệ
thống thiết bị
vào sản xuất tại
xí nghiệp.
Công Ty
muối Ninh
Thuận –
Tỉnh Ninh
Thuận.
7
Phan Văn Hoàng
Cử nhân, phó
giám đốc Xí
nghiệp muối Cà
Ná – Ninh
Thuận, chủ trì
thực nghiệm
công nghệ bừa
đảo muối.
Chỉ đạo thực
hiện công nghệ
bừa đảo muối
trong sản xuất
muối chất
lượng cao tại
Cà Ná.
Công Ty
muối Ninh
Thuận –
Tỉnh Ninh
Thuận
8
Trần Văn Triệu
Kỹ sư, phó
giám đốc Trung
tâm tư vấn, đầu
tư Cơ điện
nông nghiệp.
Chỉ đạo thực
hiện thiết kế
chế tạo hệ
thống làm sạch
muối sau thu
hoạch
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và công nghệ
sau thu
hoạch
Các cơ quan phối hợp thực hiện:
1. Cục chế biến Nông lâm sản và nghề muối - Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
2. Công Ty muối Ninh Thuận - Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn -
Ninh Thuận
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
A - Chiều rộng biến dạng của lớp muối trên bề mặt.
ASEAN - Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
a - Chiều dày lớp muối.
atc - Khoảng cách giữa các tấm cào của máy thu muối.
ax - Bước xích chuyển tải.
B - Chiều rộng tấm cào máy thu muối.
Bmg - Chiều rộng của máng cào muối lên máy thu muối.
0Be’ - Nồng độ mặn của nước biển đo theo độ Baume (Bô me).
Cx - Hệ số cô đặc nước biển.
CXM.2,0 - Cày xới muối rộng 2 mét.
Da -130N KYOTO - Thiết bị đo nồng độ mặn xách tay - Nhật Bản.
D - Đường kính tang trống dẫn động băng tải vận chuyển muối.
d - Đường kính trong cánh vít máy rửa muối sau thu hoạch.
Delphi 7 - Chương trình máy tính dùng trong viết giao diện điều khiển.
Dxích - Đường kính đĩa xích bị động.
E - Lượng bốc hơi nước có hiệu.
f - Hệ số ma sát giữa thép với thép.
Fbh - Diện tích khu bốc hơi trong phơi nước biển chế chạt.
Fm - Diện tích khu kết tinh muối.
Ftc - Diện tích khu kết tinh thạch cao.
gm - Khối lượng muối thu được /1m3 nước biển nồng độ X0Be’
gtc - Khối lượng thạch cao thu được/1m3 nước biển nồng độ X0Be’.
h - Chiều cao tấm cào thu muối.
hmg - Chiều cao máng thu muối của máy thu gom muối THM -2,0.
In - Dòng điện định mức.
i - Số lớp vải băng tải vận chuyển muối.
K - Tổng chi phí cho máy thu gom muối.
Kkh - Chi phí khấu hao máy thu gom muối.
Knc - Chi phí nhân công phục vụ máy thu gom muối.
Knl - Chi phí nhiên liệu máy thu gom muối.
Ksc - Chi phí sửa chữa máy thu gom muối.
L - Chiều dài vít tải gom muối.
M - Mô men xoắn.
MC51 - Chương trình máy tính dùng trong viết chương trình hoạt động của
vi điều khiển.
Mvít - Mô men quay vít gom muối.
n - Số vòng quay.
Nvx - Công suất vít tải và xích cào.
PC - Phơi cát.
PHABA - Công nghệ sản xuất muối công nghiệp.
Pm - Sản lượng muối .
PNTT - Phơi nước tập trung.
PNPT - Phơi nước phân tán.
Ptc - Sản lượng thạch cao.
Q - Năng suất máy rửa muối sau thu hoạch.
QuatestI; QuatestIII - Trung tâm đo lường kiểm địng Quốc gia, Trung tâm
kiểm định chất lượng sản phẩm I; III.
RTM.30 - Hệ thống rửa muối 30 tấn/h
RxD - Bộ thu dữ liệu trên vi điều khiển.
s - Bước vít máy rửa muôi.
S1;2 - Lực căng xích bị động máy thu gom muối.
t - Bước vít máy thu gom muối.
THM.2,0 - Liên hợp thu gom muối bề rộng 2mét.
TxD - Bộ phát dữ liệu trên vi điều khiển.
Un- Điện áp định mức.
U1(x)- Điện áp theo x.
U2(x)- Điện áp so sánh.
v - Vận tốc của xích chuyển tải.
Vx - Thể tích nước biển.
V300Be’ - Thể tích nước ót ở nồng độ 300Baume.
W - Lực cản.
∝ - Góc nghiêng mũi nêm cày xới muối CXM -2,0.
ρ - Góc nội ma sát của muối (muối - muối).
Φ - Góc ma sát giữa muối và thép.
ψ - Hệ số điền đầy băng cào muối.
β - Góc nghiêng làm việc của xích tải muối.
γ - Khối lượng riêng của muối.
Mục Lục
Trang
Bài tóm tắt 4
Lời mở đầu 6
Phần một
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương I
Tống quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI
NƯỚC.
10
1.1 Sản xuất muối từ các mỏ muối. 10
1.2 Sản xuất muối từ nguồn nước mặn. 10
1.3 Sản xuất muối từ nước biển. 11
1.4 Sản xuất muối khu vực Đông Nam Á. 15
1.5 So sánh sản xuất muối trên thế giới ASEAN Và
Việt Nam.
15
II. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG
NƯỚC.
16
2.1 Sản xuất muối từ nước biển theo phương pháp
phơi cát.
16
2.2 Sản xuất muối từ nước biển theo phương pháp
phơi nước phân tán.
18
2.3 Sản xuất muối từ nước biển theo phương pháp
phơi nước tập trung.
20
Chương II
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1 Lựa chọn đối tượng và nội dung nghiên cứu. 25
2.2 Tính mới của các kết quả nghiên cứu. 26
2.3 Phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật đã sử
dụng.
27
Phần hai
NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC
HIỆN
Chương I
Điều tra nghiên cứu điều kiện tự nhiên, hiện trạng và dự báo
tiềm năng của sản xuất muối phơi nước tập trung Việt
Nam.
33
1.1 Nghiên cứu thống kê, tập hợp phân tích các số liệu
khí tượng thủy văn.
33
1.2 Điều tra sản xuất muối phơi nước tập trung của các
tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận; xây
dựng dự báo tiềm năng xu thế phát triển sản xuất
muối phơi nước tập trung trong gia đoạn 2003 ÷ 2010
(2020).
37
1.3 Nhận xét và kiến nghị. 59
Chương II
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối phơi nước tập
trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa.
2.1 Hoàn thiện công nghệ sản xuất muối phơi nước tập
trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa.
60
2.2 Một số kết quả bước đầu trong thực nghiệm công
nghệ bừa muối trong quá trình kết tinh.
71
2.3 Nghiên cứu đề suất một số giải pháp loại bỏ tạp chất
tan và không tan trong quá trình chế chạt.
75
2.4 Nhận xét và kiến nghị. 76
Chương III
Nghiên cứu thiết kế hệ thống tự động cấp nước biển và chế
chạt
3.1 Cấp nước biển cho sản xuất muối phơi nước tập
trung.
80
3.2 Hệ thống kiểm tra và điều khiển quá trình phơi nước
(chế chạt) và kết tinh muối.
84
3.3 Tính toán thiết kế hệ điều khiển tự động cấp nước
biển.
86
3.4 Thiết kế chế tạo thiết bị phần cứng hệ thống điều 94
khiển cấp nước biển và chế chạt.
3.5 Lập trình phần mềm điều khiển cơ cấu thừa hành quá
trình cấp nước biển và kiểm tra khu vực kết tinh
muối.
115
3.6 Lắp đặt, vận hành hệ thống tự động cấp nước biển,
kiểm tra điều khiển quá trình chế chạt.
128
3.7 Nhận xét chung. 133
Chương IV
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống máy thu hoạch quy mô
thích hợp với công nghệ sản xuất muối phơi nước tập
trung tại Việt Nam.
4.1 Công nghệ và hệ thống thiết bị thu hoạch muối phơi
nước biển trên thế giới và Việt Nam.
134
4.2 Lựa chọn mẫu máy liên hợp thu hoạch muối và khảo
nghiệm trong điều kiện sản xuất Việt Nam.
139
4.3 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và khảo nghiệm hệ
thống thu hoạch muối nhiều công đoạn.
150
4.4 Nhận xét và đề nghị. 176
Chương V
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống làm sạch muối sau thu
hoạch.
5.1 Phương pháp làm sạch muối sau thu hoạch. 178
5.2 Lựa chọn thiết bị rửa muối sau thu hoạch. 183
5.3 Tính toán thiết kế vít tải rửa muối sau thu hoạch. 190
5.4 Khảo nghiệm hệ thống làm sạch muối sau thu hoạch. 201
5.5 Nhận xét và kiến nghị. 224
Chương VI
Kết quả xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung
với hệ thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa.
6.1. Điều tra khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô
hình.
226
1.2 Điều tra sản xuất muối phơi nước tập trung của các tỉnh Khánh
Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận; xây dựng dự báo tiềm năng
xu thế phát triển sản xuất muối phơi nước tập trung trong gia
đoạn 2003 ÷ 2010 (2020).
37
1.3 Nhận xét và kiến nghị. 59
Chương II
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối phơi nước tập trung theo
hướng cơ giới hóa và tự động hóa.
2.1 Hoàn thiện công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung theo
hướng cơ giới hóa và tự động hóa.
60
2.2 Một số kết quả bước đầu trong thực nghiệm công nghệ bừa
muối trong quá trình kết tinh.
71
2.3 Nghiên cứu đề suất một số giải pháp loại bỏ tạp chất tan và
không tan trong quá trình chế chạt.
75
6.2 Hệ thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất
muối phơi nước tập trung.
231
6.3 Lắp đạt vận hành mô hình ứng dụng hệ thống thiết bị
cơ giới hóa sản xuất muối phơi nước tập trung tại Xí
nghiệp muối Tri Hải - Công ty muối Ninh Thuận -
tỉnh Ninh Thuận.
239
6.4 Hiệu quả kinh tế xã hội của mô hình ứng dụng hệ
thống thiết bị cơ giới hóa trong sản xuất muối phơi
nước tập trung tại xí nghiệp muối Tri Hải - Ninh
Thuận
250
6.5 Nhận xét và kiến nghị. 252
PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.
I. Kết luận. 254
II. Kiến nghị. 255
Lời cảm ơn 257
Tài liệu tham khảo. 258
2.4 Nhận xét và kiến nghị. 76
Chương III
Nghiên cứu thiết kế hệ thống tự động cấp nước biển và chế chạt
3.1 Cấp nước biển cho sản xuất muối phơi nước tập trung. 80
3.2 Hệ thống kiểm tra và điều khiển quá trình phơi nước (chế chạt)
và kết tinh muối.
84
3.3 Tính toán thiết kế hệ điều khiển tự động cấp nước biển. 86
3.4 Thiết kế chế tạo thiết bị phần cứng hệ thống điều khiển cấp
nước biển và chế chạt.
94
3.5 Lập trình phần mềm điều khiển cơ cấu thừa hành quá trình cấp
nước biển và kiểm tra khu vực kết tinh muối.
115
3.6 Lắp đặt, vận hành hệ thống tự động cấp nước biển, kiểm tra
điều khiển quá trình chế chạt.
128
3.7 Nhận xét chung. 133
Chương IV
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống máy thu hoạch quy mô thích hợp
với công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung tại Việt Nam.
4.1 Công nghệ và hệ thống thiết bị thu hoạch muối phơi nước biển
trên thế giới và Việt Nam.
134
4.2 Lựa chọn mẫu máy liên hợp thu hoạch muối và khảo nghiệm
trong điều kiện sản xuất Việt Nam.
139
4.3 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và khảo nghiệm hệ thống thu
hoạch muối nhiều công đoạn.
150
4.4 Nhận xét và đề nghị. 176
Chương V
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống làm sạch muối sau thu hoạch.
5.1 Phương pháp làm sạch muối sau thu hoạch. 178
5.2 Lựa chọn thiết bị rửa muối sau thu hoạch. 183
5.3 Tính toán thiết kế vít tải rửa muối sau thu hoạch. 190
5.4 Khảo nghiệm hệ thống làm sạch muối sau thu hoạch. 201
5.5 Nhận xét và kiến nghị. 224
Chương VI
Kết quả xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung với hệ
thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa.
6.1. Điều tra khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình. 226
6.2 Hệ thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất muối phơi
nước tập trung.
231
6.3 Lắp đạt vận hành mô hình ứng dụng hệ thống thiết bị cơ giới
hóa sản xuất muối phơi nước tập trung tại Xí nghiệp muối Tri
Hải - Công ty muối Ninh Thuận - tỉnh Ninh Thuận.
239
6.4 Hiệu quả kinh tế xã hội của mô hình ứng dụng hệ thống thiết bị
cơ giới hóa trong sản xuất muối phơi nước tập trung tại xí
nghiệp muối Tri Hải - Ninh Thuận
250
6.5 Nhận xét và kiến nghị. 252
PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.
III. Kết luận. 254
IV. Kiến nghị. 255
Lời cảm ơn 257
Tài liệu tham khảo. 258
4
BÀI TÓM TẮT
Đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị để
cơ giới hóa quá trình sản xuất muối phơi nước tập trung”. Mã số KC 07 –21 thuộc
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước “Khoa học và công nghệ
phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn” Mã số KC 07.
Mục tiêu của đề tài:
Xác định được quy trình công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị sản xuất
muối phơi nước tập trung, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm cường độ lao động
cho người sản xuất, giá thành thiết bị được người sản xuất chấp nhận.
Để đạt được mục tiêu trên đề tài có nhiệm vụ thực hiện các phần việc cụ thể sau:
- Nghiên cứu xây dựng và thực nghiệm quy trình công nghệ sản xuất muối phơi nước
tập trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa nâng cao năng suất và chất lượng muối.
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống tự động quá trình cấp nước biển, kiểm tra
mức nước và nồng độ muối trong khu vực chế chạt, kết tinh nhằm nâng cao năng suất lao
động, chất lượng muối, giảm thiểu ảnh hưởng của thời tiết trong sản xuất muối phơi nước
tập trung.
- Nghiên cứu lựa chọn mẫu, thiết kế chế tạo trong nước hệ thống thiết bị thu hoạch và
làm sạch muối sau thu hoạch.
- Xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung có ứng dụng hệ thống thiết bị
cơ giới hóa và tự động hóa.
Các kết quả đạt được
1. Điều tra khảo sát phân tích các số liệu khí tượng thủy văn và hiện trạng
tình hình sản xuất muối phơi nước tập trung trong nước để xây dựng định hướng xu thế
phát triển sản xuất muối phơi nước tập trung của Việt Nam giai đoạn 2005 ÷ 2010 (2020).
Xây dựng và thực nghiệm quy trình sản xuất muối phơi nước tập trung gắn với hệ thống
thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa.
2. Đã nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống tự động cấp nước biển với các
thông số nồng độ mặn và mực nước thủy triều nhằm nâng cao chất lượng cung cấp nước
biển, giảm chi phí điện năng. Hệ thống kiểm tra nồng độ mặn quá trình chế chạt và kết tinh
muối bán tự động Kyoto với phần mềm chuyên dụng cho phép kiểm tra lưu giữ và các lệnh
5
điều khiển chính xác nhanh chóng nồng độ mặn của các ô bay hơi và kết tinh nâng cao chất
lượng muối sản xuất.
3. Đã nghiên cứu lựa chọn mẫu, thiết kế chế tạo trong nước hệ thống thu
hoạch muối nhiều công đoạn bao gồm: Cày xới muối CXM –2,0 và liên hợp thu hoạch
muối THM 2,0. Hệ thống thiết bị đã được thử nghiệm trong sản xuất nâng cao năng suất và
chất lượng, giảm nhẹ cường độ lao động trong khâu thu hoạch muối.
4. Đã nghiên cứu thiết kế và chế tạo trong nước hệ thống rửa muối sau thu
hoạch. Hệ thống thiết bị đã được lắp đặt, vận hành trong mô hình để nâng cao chất lượng,
phẩm cấp muối thô sau thu hoạch, loại bỏ phần lớn các tạp chất tan và không tan không
mong muốn trong muối thô sau thu hoạch.
5. Đã xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung với hệ thống thiết
bị cơ giới hóa các khâu: Cấp nước biển, Kiểm tra điều khiển chế chạt; Chăm sóc, thu
hoạch và làm sạch muối sau thu hoạch tại Xí nghiệp sản xuất muối Tri Hải – Công Ty
muối Ninh Thuận. Mô hình đã đạt được mục tiêu: Nâng cao năng suất, chất lượng, giảm
cường độ lao động cho người sản xuất và có hiệu quả kinh tế.
6
LỜI MỞ ĐẦU:
Muối là sản phẩm không thể thiếu trong cuộc sống con người, là nguyên liệu chính
quan trọng cho sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất. Sản xuất muối ở nước
ta đều từ nước biển theo công nghệ phơi nước nhờ năng lượng mặt trời. Do điều kiện thời
tiết khác biệt ở hai miền Nam Bắc nên có hai công nghệ sản xuất muối khác nhau: Công
nghệ phơi cát ở các tỉnh phía Bắc và công nghệ phơi nước ở các tỉnh phía Nam.
Việt Nam có hơn 3000km bờ biển, nằm trên vùng nhiệt đới gió mùa với lượng bức
xạ mặt trời phong phú, nhất là các tỉnh miền Trung và Nam bộ. Ở Trung trung bộ Số ngày
nắng trong năm lên đến 300 ngày, tổng lượng bức xạ mặt trời có thời điểm đo được gần
30w/m2, ở những tháng cao điểm tổng số giờ nắng đạt trên 270h/tháng. Với khí hậu thời
tiết ít mưa nhiều nắng lượng mưa bình quân có nơi dưới 700mm/năm/ Lượng bốc hơi
nước cao hơn 1800mm/năm. Chỉ số khô hạn 2,6 nên rất thuận lợi cho sản xuất muối từ
nước biển.
Nước ta có 20 tỉnh sản xuất muối từ nước biển trải dài theo ven biển từ Bắc đến Nam
ở 127 xã thuộc 44 huyện. Số lao động làm muối khoảng 90.000 lao động. Tổng diện tích
sản xuất muối cho đến năm 2004 là 12.094ha. sản lượng muối bình quân toàn quốc trong 4
năm từ 2001 đến 2004 đạt 859.578tấn. Năm 2001 có sản lượng thấp nhất: 583.271tấn và
cao nhất là năm 2002: 1.043.187Tấn.
Mặc dù nằm trong khu vực có điều kiện khí hậu địa lý, khí hậu thuận lợi cho việc sản
xuất muối từ nước biển, nhưng sản lượng sản xuất trung bình của nước ta trên đầu người
còn thấp xa so với lượng muối sản xuất trung bình trên đầu người của thế giới. Hàm lượng
NaCl thường thấp, tạp chất tan và không tan trong muối lớn. Do đó, chưa đáp ứng được
yêu cầu chất lượng muối của ngành hóa chất và công nghiệp thực phẩm.
Ở Việt Nam sản xuất muối phần lớn theo phương pháp thủ công, lao động nặng
nhọc, năng suất và chất lượng thấp.
Diêm dân sản xuất muối theo kiểu phân tán, các xí nghiệp sản xuất muối công nghiệp
qui mô còn nhỏ và mức độ cơ giới hóa rất thấp.
Hiện ở nước ta có công nghệ PHABA [Sử dụng công nghệ PHABA cho sản xuất
muối công nghiệp chất lượng cao - PGS.TS Phan Tam Đồng] sản xuất muối biển được sử
dụng để sản xuất muối, thạch cao và nước ót.
7
Trên cơ sở phương pháp công nghệ đó, có thể căn cứ vào các điều kiện thời tiết, thủy
văn, địa chất và các điều kiện kinh tế xã hội, lựa chọn các khu vực thích hợp để cơ giới hóa
và tự động hóa dây chuyền sản xuất muối.
Điều đó sẽ giải quyết được chất lượng muối đạt tiêu chuẩn cho sản xuất công nghiệp,
nâng cao năng suất và giảm nhẹ sức lao động, tăng thu nhập cho người lao động. Đề tài
“nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết b