Xác định được quy trình công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bịsản xuất muối phơi nước tập trung, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm cường độ lao động cho người sản xuất, giá thành thiết bị được người sản xuất chấp nhận. 
Để đạt được mục tiêu trên đề tài có nhiệm vụ thực hiện các phần việc cụ thể sau: 
- Nghiên cứu xây dựng và thực nghiệm quy trình công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa nâng cao năng suất và chất lượng muối.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 349 trang
349 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị để cơ giới hóa quá trình sản xuất muối phơi nước tập trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B
N
N
&
PT
N
T
V
C
Đ
N
N
&
C
N
ST
H
B
N
N
&
PT
N
T
V
C
Đ
N
N
&
C
N
ST
H
 BNN&PTNT 
VCĐNN&CNSTH
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP & CNSTH 
54/102 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội 
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài 
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ CHẾ 
TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỂ CƠ GIỚI HÓA QUÁ TRÌNH SẢN 
XUẤT MUỐI PHƠI NƯỚC TẬP TRUNG 
Mã số: KC 07 - 21 
KS. Nguyễn Tấn Anh Dũng 
 6146 
 30/10/2006 
Hà nội - 2005 
Bản quyền 2005 thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp & công nghệ sau thu hoạch 
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện trưởng Viện Cơ 
điện nông nghiêp & công nghệ sau thu hoạch trừ trường hợp sử dụng với mục đích nghiên 
cứu. 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
Viện Cơ điện NN& công nghệ sau thu hoạch 
Số 54/102 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội 
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài: 
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ CHẾ 
TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỂ CƠ GIỚI HÓA QUÁ TRÌNH SẢN 
XUẤT MUỐI PHƠI NƯỚC TẬP TRUNG 
Mã số: KC 07 - 21 
KS. Nguyễn Tấn Anh Dũng 
Thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước: 
Khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa 
nông nghiệp và nông thôn. 
Mã số KC . 07 
Hà nội - 2005 
Bản thảo viết xong tháng 10/2005 
Tài liệu này được chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện đề tài 
cấp nhà nước, mã số: KC 07 - 21 
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CHÍNH 
TT Họ và tên Chức vụ, học vị, chức danh 
Nhiệm vụ thực 
hiện 
Đơn vị công 
tác 
1 
Nguyễn Tấn Anh 
Dũng 
Kỹ sư - Trưởng 
phòng Tự động 
hóa; Chủ nhiệm 
đề tài KC.07-21
Chịu trách 
nhiệm về tiến 
độ, nội dung 
thực hiện đề 
tài. Tham gia 
thực hiện các 
đề tài KC.07-
21-1; KC.07-
21-2; KC.07-
21-3 và xây 
dựng mô hình 
Viện Cơ điện 
nông nghiệp 
và công nghệ 
sau thu 
hoạch 
2 Nguyễn Mạnh Sơn 
Tiến sĩ, Trưởng 
phòng muối 
chủ nhiệm đề 
tài nhánh 
KC 07-21-1 
Nghiên cứu 
hoàn thiện quy 
trình sản xuất 
muối phơi nước 
tập trung theo 
hướng cơ giới 
hóa và tự động 
hóa. 
Cục chế biến 
Nông lâm 
sản và nghề 
muối – Bộ 
Nông nghiệp 
và phát triển 
nông thôn. 
3 
Trần Hồng Thao 
Thạc sĩ, nghiên 
cứu viên chính, 
chủ nhiệm đề 
tài nhánh KC 
Nghiên cứu 
thiết kế hệ 
thống tự động 
cấp nước biển 
Viện Cơ điện 
nông nghiệp 
và công nghệ 
sau thu 
07-21-2 và chế chạt hoạch 
4 
Lê Sỹ Hùng 
Tiến sĩ, nghiên 
cứu viên chính, 
chủ nhiệm đề 
tài nhánh KC 
07-21-3 
Nghiên cứu thiết 
kế chế tạo hệ 
thống máy thu 
hoạch muối quy 
mô thích hợp với 
công nghệ sản 
xuất muối phơi 
nước tập trung 
tại Việt Nam 
Viện Cơ điện 
nông nghiệp 
và công nghệ 
sau thu 
hoạch 
5 
NguyễnNăngNhượng 
Tiến sĩ, nghiên 
cứu viên chính, 
chủ nhiệm đề 
tài nhánh KC 
07-21-4 
Nghiên cứu thiết 
kế chế tạo hệ 
thống làm sạch 
muối sau thu 
hoạch. 
Viện Cơ điện 
nông nghiệp 
và công nghệ 
sau thu hoạch 
6 
Lê Lưỡng 
Cử nhân, Giám 
đốc Xí nghiệp 
muối Tri Hải – 
Ninh Thuận, 
chủ trì ứng 
dụng kết qủa 
nghiên cứu vào 
sản xuất. 
Chỉ đạo thí 
nghiệm, thực 
nghiệm xây 
dựng mô hình 
ứng dụng hệ 
thống thiết bị 
vào sản xuất tại 
xí nghiệp. 
Công Ty 
muối Ninh 
Thuận – 
Tỉnh Ninh 
Thuận. 
7 
 Phan Văn Hoàng 
Cử nhân, phó 
giám đốc Xí 
nghiệp muối Cà 
Ná – Ninh 
Thuận, chủ trì 
thực nghiệm 
công nghệ bừa 
đảo muối. 
Chỉ đạo thực 
hiện công nghệ 
bừa đảo muối 
trong sản xuất 
muối chất 
lượng cao tại 
Cà Ná. 
Công Ty 
muối Ninh 
Thuận – 
Tỉnh Ninh 
Thuận 
8 
 Trần Văn Triệu 
Kỹ sư, phó 
giám đốc Trung 
tâm tư vấn, đầu 
tư Cơ điện 
nông nghiệp. 
Chỉ đạo thực 
hiện thiết kế 
chế tạo hệ 
thống làm sạch 
muối sau thu 
hoạch 
Viện Cơ điện 
nông nghiệp 
và công nghệ 
sau thu 
hoạch 
Các cơ quan phối hợp thực hiện: 
1. Cục chế biến Nông lâm sản và nghề muối - Bộ Nông nghiệp và phát triển 
nông thôn. 
2. Công Ty muối Ninh Thuận - Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn - 
Ninh Thuận 
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 
A - Chiều rộng biến dạng của lớp muối trên bề mặt. 
ASEAN - Hiệp hội các nước Đông Nam Á. 
a - Chiều dày lớp muối. 
atc - Khoảng cách giữa các tấm cào của máy thu muối. 
ax - Bước xích chuyển tải. 
B - Chiều rộng tấm cào máy thu muối. 
Bmg - Chiều rộng của máng cào muối lên máy thu muối. 
0Be’ - Nồng độ mặn của nước biển đo theo độ Baume (Bô me). 
Cx - Hệ số cô đặc nước biển. 
CXM.2,0 - Cày xới muối rộng 2 mét. 
Da -130N KYOTO - Thiết bị đo nồng độ mặn xách tay - Nhật Bản. 
D - Đường kính tang trống dẫn động băng tải vận chuyển muối. 
d - Đường kính trong cánh vít máy rửa muối sau thu hoạch. 
Delphi 7 - Chương trình máy tính dùng trong viết giao diện điều khiển. 
Dxích - Đường kính đĩa xích bị động. 
E - Lượng bốc hơi nước có hiệu. 
f - Hệ số ma sát giữa thép với thép. 
Fbh - Diện tích khu bốc hơi trong phơi nước biển chế chạt. 
Fm - Diện tích khu kết tinh muối. 
Ftc - Diện tích khu kết tinh thạch cao. 
gm - Khối lượng muối thu được /1m3 nước biển nồng độ X0Be’ 
gtc - Khối lượng thạch cao thu được/1m3 nước biển nồng độ X0Be’. 
h - Chiều cao tấm cào thu muối. 
hmg - Chiều cao máng thu muối của máy thu gom muối THM -2,0. 
In - Dòng điện định mức. 
i - Số lớp vải băng tải vận chuyển muối. 
K - Tổng chi phí cho máy thu gom muối. 
Kkh - Chi phí khấu hao máy thu gom muối. 
Knc - Chi phí nhân công phục vụ máy thu gom muối. 
Knl - Chi phí nhiên liệu máy thu gom muối. 
Ksc - Chi phí sửa chữa máy thu gom muối. 
L - Chiều dài vít tải gom muối. 
M - Mô men xoắn. 
MC51 - Chương trình máy tính dùng trong viết chương trình hoạt động của 
vi điều khiển. 
Mvít - Mô men quay vít gom muối. 
n - Số vòng quay. 
Nvx - Công suất vít tải và xích cào. 
PC - Phơi cát. 
PHABA - Công nghệ sản xuất muối công nghiệp. 
Pm - Sản lượng muối . 
PNTT - Phơi nước tập trung. 
PNPT - Phơi nước phân tán. 
Ptc - Sản lượng thạch cao. 
Q - Năng suất máy rửa muối sau thu hoạch. 
QuatestI; QuatestIII - Trung tâm đo lường kiểm địng Quốc gia, Trung tâm 
kiểm định chất lượng sản phẩm I; III. 
RTM.30 - Hệ thống rửa muối 30 tấn/h 
RxD - Bộ thu dữ liệu trên vi điều khiển. 
s - Bước vít máy rửa muôi. 
S1;2 - Lực căng xích bị động máy thu gom muối. 
t - Bước vít máy thu gom muối. 
THM.2,0 - Liên hợp thu gom muối bề rộng 2mét. 
TxD - Bộ phát dữ liệu trên vi điều khiển. 
Un- Điện áp định mức. 
U1(x)- Điện áp theo x. 
U2(x)- Điện áp so sánh. 
v - Vận tốc của xích chuyển tải. 
Vx - Thể tích nước biển. 
V300Be’ - Thể tích nước ót ở nồng độ 300Baume. 
W - Lực cản. 
∝ - Góc nghiêng mũi nêm cày xới muối CXM -2,0. 
ρ - Góc nội ma sát của muối (muối - muối). 
Φ - Góc ma sát giữa muối và thép. 
ψ - Hệ số điền đầy băng cào muối. 
β - Góc nghiêng làm việc của xích tải muối. 
γ - Khối lượng riêng của muối. 
 Mục Lục 
Trang 
Bài tóm tắt 4 
Lời mở đầu 6 
Phần một 
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU 
Chương I 
Tống quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước 
I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI 
NƯỚC. 
10 
1.1 Sản xuất muối từ các mỏ muối. 10 
1.2 Sản xuất muối từ nguồn nước mặn. 10 
1.3 Sản xuất muối từ nước biển. 11 
1.4 Sản xuất muối khu vực Đông Nam Á. 15 
1.5 So sánh sản xuất muối trên thế giới ASEAN Và 
Việt Nam. 
15 
II. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG 
NƯỚC. 
16 
2.1 Sản xuất muối từ nước biển theo phương pháp 
phơi cát. 
16 
2.2 Sản xuất muối từ nước biển theo phương pháp 
phơi nước phân tán. 
18 
2.3 Sản xuất muối từ nước biển theo phương pháp 
phơi nước tập trung. 
20 
Chương II 
Nội dung và phương pháp nghiên cứu 
2.1 Lựa chọn đối tượng và nội dung nghiên cứu. 25 
2.2 Tính mới của các kết quả nghiên cứu. 26 
2.3 Phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật đã sử 
dụng. 
27 
Phần hai 
NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC 
HIỆN 
Chương I 
Điều tra nghiên cứu điều kiện tự nhiên, hiện trạng và dự báo 
tiềm năng của sản xuất muối phơi nước tập trung Việt 
Nam. 
33 
1.1 Nghiên cứu thống kê, tập hợp phân tích các số liệu 
khí tượng thủy văn. 
33 
1.2 Điều tra sản xuất muối phơi nước tập trung của các 
tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận; xây 
dựng dự báo tiềm năng xu thế phát triển sản xuất 
muối phơi nước tập trung trong gia đoạn 2003 ÷ 2010 
(2020). 
37 
1.3 Nhận xét và kiến nghị. 59 
Chương II 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối phơi nước tập 
trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa. 
2.1 Hoàn thiện công nghệ sản xuất muối phơi nước tập 
trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa. 
60 
 2.2 Một số kết quả bước đầu trong thực nghiệm công 
nghệ bừa muối trong quá trình kết tinh. 
71 
2.3 Nghiên cứu đề suất một số giải pháp loại bỏ tạp chất 
tan và không tan trong quá trình chế chạt. 
75 
2.4 Nhận xét và kiến nghị. 76 
Chương III 
Nghiên cứu thiết kế hệ thống tự động cấp nước biển và chế 
chạt 
3.1 Cấp nước biển cho sản xuất muối phơi nước tập 
trung. 
80 
3.2 Hệ thống kiểm tra và điều khiển quá trình phơi nước 
(chế chạt) và kết tinh muối. 
84 
3.3 Tính toán thiết kế hệ điều khiển tự động cấp nước 
biển. 
86 
3.4 Thiết kế chế tạo thiết bị phần cứng hệ thống điều 94 
khiển cấp nước biển và chế chạt. 
3.5 Lập trình phần mềm điều khiển cơ cấu thừa hành quá 
trình cấp nước biển và kiểm tra khu vực kết tinh 
muối. 
115 
 3.6 Lắp đặt, vận hành hệ thống tự động cấp nước biển, 
kiểm tra điều khiển quá trình chế chạt. 
128 
3.7 Nhận xét chung. 133 
Chương IV 
 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống máy thu hoạch quy mô 
thích hợp với công nghệ sản xuất muối phơi nước tập 
trung tại Việt Nam. 
4.1 Công nghệ và hệ thống thiết bị thu hoạch muối phơi 
nước biển trên thế giới và Việt Nam. 
134 
 4.2 Lựa chọn mẫu máy liên hợp thu hoạch muối và khảo 
nghiệm trong điều kiện sản xuất Việt Nam. 
139 
4.3 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và khảo nghiệm hệ 
thống thu hoạch muối nhiều công đoạn. 
150 
4.4 Nhận xét và đề nghị. 176 
Chương V 
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống làm sạch muối sau thu 
hoạch. 
5.1 Phương pháp làm sạch muối sau thu hoạch. 178 
5.2 Lựa chọn thiết bị rửa muối sau thu hoạch. 183 
5.3 Tính toán thiết kế vít tải rửa muối sau thu hoạch. 190 
5.4 Khảo nghiệm hệ thống làm sạch muối sau thu hoạch. 201 
5.5 Nhận xét và kiến nghị. 224 
Chương VI 
Kết quả xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung 
với hệ thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa. 
6.1. Điều tra khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô 
hình. 
226 
1.2 Điều tra sản xuất muối phơi nước tập trung của các tỉnh Khánh 
Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận; xây dựng dự báo tiềm năng 
xu thế phát triển sản xuất muối phơi nước tập trung trong gia 
đoạn 2003 ÷ 2010 (2020). 
37 
1.3 Nhận xét và kiến nghị. 59 
Chương II 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối phơi nước tập trung theo 
hướng cơ giới hóa và tự động hóa. 
2.1 Hoàn thiện công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung theo 
hướng cơ giới hóa và tự động hóa. 
60 
 2.2 Một số kết quả bước đầu trong thực nghiệm công nghệ bừa 
muối trong quá trình kết tinh. 
71 
2.3 Nghiên cứu đề suất một số giải pháp loại bỏ tạp chất tan và 
không tan trong quá trình chế chạt. 
75 
6.2 Hệ thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất 
muối phơi nước tập trung. 
231 
6.3 Lắp đạt vận hành mô hình ứng dụng hệ thống thiết bị 
cơ giới hóa sản xuất muối phơi nước tập trung tại Xí 
nghiệp muối Tri Hải - Công ty muối Ninh Thuận - 
tỉnh Ninh Thuận. 
239 
6.4 Hiệu quả kinh tế xã hội của mô hình ứng dụng hệ 
thống thiết bị cơ giới hóa trong sản xuất muối phơi 
nước tập trung tại xí nghiệp muối Tri Hải - Ninh 
Thuận 
250 
6.5 Nhận xét và kiến nghị. 252 
PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ. 
I. Kết luận. 254 
II. Kiến nghị. 255 
Lời cảm ơn 257 
Tài liệu tham khảo. 258 
2.4 Nhận xét và kiến nghị. 76 
Chương III 
Nghiên cứu thiết kế hệ thống tự động cấp nước biển và chế chạt 
3.1 Cấp nước biển cho sản xuất muối phơi nước tập trung. 80 
3.2 Hệ thống kiểm tra và điều khiển quá trình phơi nước (chế chạt) 
và kết tinh muối. 
84 
3.3 Tính toán thiết kế hệ điều khiển tự động cấp nước biển. 86 
3.4 Thiết kế chế tạo thiết bị phần cứng hệ thống điều khiển cấp 
nước biển và chế chạt. 
94 
3.5 Lập trình phần mềm điều khiển cơ cấu thừa hành quá trình cấp 
nước biển và kiểm tra khu vực kết tinh muối. 
115 
 3.6 Lắp đặt, vận hành hệ thống tự động cấp nước biển, kiểm tra 
điều khiển quá trình chế chạt. 
128 
3.7 Nhận xét chung. 133 
Chương IV 
 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống máy thu hoạch quy mô thích hợp 
với công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung tại Việt Nam. 
4.1 Công nghệ và hệ thống thiết bị thu hoạch muối phơi nước biển 
trên thế giới và Việt Nam. 
134 
 4.2 Lựa chọn mẫu máy liên hợp thu hoạch muối và khảo nghiệm 
trong điều kiện sản xuất Việt Nam. 
139 
4.3 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và khảo nghiệm hệ thống thu 
hoạch muối nhiều công đoạn. 
150 
4.4 Nhận xét và đề nghị. 176 
Chương V 
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống làm sạch muối sau thu hoạch. 
5.1 Phương pháp làm sạch muối sau thu hoạch. 178 
5.2 Lựa chọn thiết bị rửa muối sau thu hoạch. 183 
5.3 Tính toán thiết kế vít tải rửa muối sau thu hoạch. 190 
5.4 Khảo nghiệm hệ thống làm sạch muối sau thu hoạch. 201 
5.5 Nhận xét và kiến nghị. 224 
Chương VI 
Kết quả xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung với hệ 
thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa. 
6.1. Điều tra khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình. 226 
6.2 Hệ thống thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất muối phơi 
nước tập trung. 
231 
6.3 Lắp đạt vận hành mô hình ứng dụng hệ thống thiết bị cơ giới 
hóa sản xuất muối phơi nước tập trung tại Xí nghiệp muối Tri 
Hải - Công ty muối Ninh Thuận - tỉnh Ninh Thuận. 
239 
6.4 Hiệu quả kinh tế xã hội của mô hình ứng dụng hệ thống thiết bị 
cơ giới hóa trong sản xuất muối phơi nước tập trung tại xí 
nghiệp muối Tri Hải - Ninh Thuận 
250 
6.5 Nhận xét và kiến nghị. 252 
PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ. 
III. Kết luận. 254 
IV. Kiến nghị. 255 
Lời cảm ơn 257 
Tài liệu tham khảo. 258 
 4
BÀI TÓM TẮT 
Đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị để 
cơ giới hóa quá trình sản xuất muối phơi nước tập trung”. Mã số KC 07 –21 thuộc 
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước “Khoa học và công nghệ 
phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn” Mã số KC 07. 
Mục tiêu của đề tài: 
Xác định được quy trình công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị sản xuất 
muối phơi nước tập trung, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm cường độ lao động 
cho người sản xuất, giá thành thiết bị được người sản xuất chấp nhận. 
Để đạt được mục tiêu trên đề tài có nhiệm vụ thực hiện các phần việc cụ thể sau: 
- Nghiên cứu xây dựng và thực nghiệm quy trình công nghệ sản xuất muối phơi nước 
tập trung theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa nâng cao năng suất và chất lượng muối. 
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống tự động quá trình cấp nước biển, kiểm tra 
mức nước và nồng độ muối trong khu vực chế chạt, kết tinh nhằm nâng cao năng suất lao 
động, chất lượng muối, giảm thiểu ảnh hưởng của thời tiết trong sản xuất muối phơi nước 
tập trung. 
- Nghiên cứu lựa chọn mẫu, thiết kế chế tạo trong nước hệ thống thiết bị thu hoạch và 
làm sạch muối sau thu hoạch. 
- Xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung có ứng dụng hệ thống thiết bị 
cơ giới hóa và tự động hóa. 
Các kết quả đạt được 
1. Điều tra khảo sát phân tích các số liệu khí tượng thủy văn và hiện trạng 
tình hình sản xuất muối phơi nước tập trung trong nước để xây dựng định hướng xu thế 
phát triển sản xuất muối phơi nước tập trung của Việt Nam giai đoạn 2005 ÷ 2010 (2020). 
Xây dựng và thực nghiệm quy trình sản xuất muối phơi nước tập trung gắn với hệ thống 
thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa. 
2. Đã nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống tự động cấp nước biển với các 
thông số nồng độ mặn và mực nước thủy triều nhằm nâng cao chất lượng cung cấp nước 
biển, giảm chi phí điện năng. Hệ thống kiểm tra nồng độ mặn quá trình chế chạt và kết tinh 
muối bán tự động Kyoto với phần mềm chuyên dụng cho phép kiểm tra lưu giữ và các lệnh 
 5
điều khiển chính xác nhanh chóng nồng độ mặn của các ô bay hơi và kết tinh nâng cao chất 
lượng muối sản xuất. 
3. Đã nghiên cứu lựa chọn mẫu, thiết kế chế tạo trong nước hệ thống thu 
hoạch muối nhiều công đoạn bao gồm: Cày xới muối CXM –2,0 và liên hợp thu hoạch 
muối THM 2,0. Hệ thống thiết bị đã được thử nghiệm trong sản xuất nâng cao năng suất và 
chất lượng, giảm nhẹ cường độ lao động trong khâu thu hoạch muối. 
4. Đã nghiên cứu thiết kế và chế tạo trong nước hệ thống rửa muối sau thu 
hoạch. Hệ thống thiết bị đã được lắp đặt, vận hành trong mô hình để nâng cao chất lượng, 
phẩm cấp muối thô sau thu hoạch, loại bỏ phần lớn các tạp chất tan và không tan không 
mong muốn trong muối thô sau thu hoạch. 
5. Đã xây dựng mô hình sản xuất muối phơi nước tập trung với hệ thống thiết 
bị cơ giới hóa các khâu: Cấp nước biển, Kiểm tra điều khiển chế chạt; Chăm sóc, thu 
hoạch và làm sạch muối sau thu hoạch tại Xí nghiệp sản xuất muối Tri Hải – Công Ty 
muối Ninh Thuận. Mô hình đã đạt được mục tiêu: Nâng cao năng suất, chất lượng, giảm 
cường độ lao động cho người sản xuất và có hiệu quả kinh tế. 
 6
LỜI MỞ ĐẦU: 
Muối là sản phẩm không thể thiếu trong cuộc sống con người, là nguyên liệu chính 
quan trọng cho sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất. Sản xuất muối ở nước 
ta đều từ nước biển theo công nghệ phơi nước nhờ năng lượng mặt trời. Do điều kiện thời 
tiết khác biệt ở hai miền Nam Bắc nên có hai công nghệ sản xuất muối khác nhau: Công 
nghệ phơi cát ở các tỉnh phía Bắc và công nghệ phơi nước ở các tỉnh phía Nam. 
Việt Nam có hơn 3000km bờ biển, nằm trên vùng nhiệt đới gió mùa với lượng bức 
xạ mặt trời phong phú, nhất là các tỉnh miền Trung và Nam bộ. Ở Trung trung bộ Số ngày 
nắng trong năm lên đến 300 ngày, tổng lượng bức xạ mặt trời có thời điểm đo được gần 
30w/m2, ở những tháng cao điểm tổng số giờ nắng đạt trên 270h/tháng. Với khí hậu thời 
tiết ít mưa nhiều nắng lượng mưa bình quân có nơi dưới 700mm/năm/ Lượng bốc hơi 
nước cao hơn 1800mm/năm. Chỉ số khô hạn 2,6 nên rất thuận lợi cho sản xuất muối từ 
nước biển. 
Nước ta có 20 tỉnh sản xuất muối từ nước biển trải dài theo ven biển từ Bắc đến Nam 
ở 127 xã thuộc 44 huyện. Số lao động làm muối khoảng 90.000 lao động. Tổng diện tích 
sản xuất muối cho đến năm 2004 là 12.094ha. sản lượng muối bình quân toàn quốc trong 4 
năm từ 2001 đến 2004 đạt 859.578tấn. Năm 2001 có sản lượng thấp nhất: 583.271tấn và 
cao nhất là năm 2002: 1.043.187Tấn. 
Mặc dù nằm trong khu vực có điều kiện khí hậu địa lý, khí hậu thuận lợi cho việc sản 
xuất muối từ nước biển, nhưng sản lượng sản xuất trung bình của nước ta trên đầu người 
còn thấp xa so với lượng muối sản xuất trung bình trên đầu người của thế giới. Hàm lượng 
NaCl thường thấp, tạp chất tan và không tan trong muối lớn. Do đó, chưa đáp ứng được 
yêu cầu chất lượng muối của ngành hóa chất và công nghiệp thực phẩm. 
Ở Việt Nam sản xuất muối phần lớn theo phương pháp thủ công, lao động nặng 
nhọc, năng suất và chất lượng thấp. 
Diêm dân sản xuất muối theo kiểu phân tán, các xí nghiệp sản xuất muối công nghiệp 
qui mô còn nhỏ và mức độ cơ giới hóa rất thấp. 
Hiện ở nước ta có công nghệ PHABA [Sử dụng công nghệ PHABA cho sản xuất 
muối công nghiệp chất lượng cao - PGS.TS Phan Tam Đồng] sản xuất muối biển được sử 
dụng để sản xuất muối, thạch cao và nước ót. 
 7
Trên cơ sở phương pháp công nghệ đó, có thể căn cứ vào các điều kiện thời tiết, thủy 
văn, địa chất và các điều kiện kinh tế xã hội, lựa chọn các khu vực thích hợp để cơ giới hóa 
và tự động hóa dây chuyền sản xuất muối. 
Điều đó sẽ giải quyết được chất lượng muối đạt tiêu chuẩn cho sản xuất công nghiệp, 
nâng cao năng suất và giảm nhẹ sức lao động, tăng thu nhập cho người lao động. Đề tài 
“nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết b