Cây mía là cây công nghiệp ngắn ngày – là nguyên liệu cho công nghiệp chếbiến
đường ởcác vùng á nhiệt đới, nhiệt đới trên thếgiới và Việt Nam. Là một cây trồng có
sức sinh trưởng mạnh (Năng suất tiềm năng ởViệt Nam đã được xác định ởmức 200
tấn mía cây/ha), mía không kén đất, có thểphát triển đem lại hiệu quảkinh tế ởnhững
vùng đất nghèo dinh dưỡng, vùng đồi núi, đất dốc khô hạn, Nơi đây mía có thểphát
triển thành vùng rộng lớn và chương trình mía đường đã khẳng định tính đúng đắn về
chủtrương của Đảng và Nhà nước trong sựphát triển nội lực khai thác có hiệu quả đất
đai tạo ra sản phẩm đa dạng thông qua việc xây dựng vùng nguyên liệu mía và công
nghiệp sản xuất chếbiến đường đem lại, Góp phần thực hiện Công nghiệp hóa, Hiện
đại hóa Nông nghiệp nông thôn.
Tuy nhiên, đểcó thểphát triển bền vững vùng nguyên liệu cần phải xây dựng
vùng nguyên liệu mía tập trung, đảm bảo cho nhà máy đường hoạt động hết công suất,
ổn định lâu dài, có năng suất chất lượng mía cao, hạgiá thành và rải vụmía, cung cấp
nguyên liệu cho các nhà máy đường trong thời gian dài.
Trên thực tếcho thấy, vùng mía nguyên liệu khu vực miền Trung là một vùng có
diện tích rộng lớn tới hàng chục vạn ha, phục vụnguyên liệu cho nhiều nhà máy nhưnhà
máy đường Lam Sơn, nhà máy đường Nông Cống, nhà máy đường Thạch Thành, nhà
máy đường NghệAn Tate&Lyle, nhà máy đường Sông Con, nhà máy đường Quảng
Ngãi, nhà máy đường Quảng Nam, nhà máy đường PhổPhong, nhà máy đường Bình
Định, An Khê, Bourbon, Kontum; Song sản xuất mía nguyên liệu còn nhiều bất cập thể
hiện trong công tác giống (giống chưa phù hợp, giống xấu lẫn tạp và thoái hóa)
286 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu một số giải pháp khoa học công nghệ nhằm phát triển sản xuất mía nguyên liệu đạt năng suất cao chất l-Ợng tốt, phục vụ đổi mới cơ cấu mùa vụ và cung cấp ổn định mía nguyên liệu cho các nhà máy đ-ờng tại vùng khô hạn miền trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bé KHOA HỌC Vµ C¤NG NGHÖ Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nGhiÖp I - hµ néi
=== D = F * G = E ===
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH VÀ PTCN CẤP NHÀ NƯỚC
NGHI£N CøU MéT Sè GI¶I PH¸P KHOA HäC C¤NG NGHÖ
NH»M PH¸T TRIÓN S¶N XUÊT MÝA NGUY£N LIÖU
§¹T N¡NG SUÊT CAO CHÊT L−îng tèt, phôc vô ®æi míi
c¬ cÊu mïa vô vµ cung cÊp æn ®Þnh mÝa nguyªn liÖu
cho c¸c nhµ m¸y ®−êng t¹i vïng kh« h¹n miÒn trung
Mã số: ĐTĐL – 2004/05
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: PGS.TS. ĐOÀN THỊ THANH NHÀN
6619
03/11/2007
Hà Nội – 12/2006
2
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
STT Họ và tên Ghi chú
1 PGS.TS. Đoàn Thị Thanh Nhàn Chủ nhiệm đề tài
2 TS. Nguyễn Ích Tân
1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6,
3.5
3 TS. Vũ Đình Chính 3.4, 3.6, 4.4, 5,
4 ThS. Nguyễn Thị Nhẫn 3.1, 3.2, 3.4, 3.6, 4.4,
5 ThS. Nguyễn Mai Thơm 1.7, 1.8, 1.9, 3.2, 3.4, 3.6, 5
6 TS. Cao Việt Hà 1.2, 1.3, 1.4, 1.6, 3.5,
7 TS. Vũ Đình Ngọc 3.4, 3.6,
8 KS. Bùi Xuân Sửu 3.4, 3.6, 4.4,
DANH SÁCH CƠ QUAN PHỐI HỢP
1. Công ty Cổ phần mía đường Nông Cống Thanh Hóa (Đại diện là KS. Lê Văn Hiệu,
KS. Nguyễn Ngọc Tưởng, Nguyễn Văn Ngôn )
2. Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam (Đại diện là: PGS.TS. Đỗ Năng Vịnh, TS.
Hà Thị Thuý - Bộ môn Nuôi cấy mô tế bào thực vật)
3. Cục Nông nghiệp và hiện nay là Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
4. Tổng Công ty mía đường I – Hà Nội (Đại diện là KS. Tạ Thị Liệu – Phòng nguyên
liệu tổng Công ty)
5. Công ty Liên doanh đường Nghệ An Tate&Lyle
3
BÀI TÓM TẮT
Mục đích của đề tài:
Xây dựng hệ thống đồng bộ các giải pháp Khoa học Công nghệ về lựa chọn,
nhân nhanh, thâm canh một số giống mía mới, sử dụng hợp lý và nâng cao hiệu quả
đất trồng mía, thay đổi cơ cấu mùa vụ nhằm tạo ra bước đột phá về năng suất, chất
lượng, ổn định về sản lượng mía nguyên liệu, đảm bảo rải vụ cho các nhà máy đường
ở một số vùng khô hạn miền Trung.
Phương Pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp chuẩn hiện đại đang được sử dụng rộng rãi đối với
điều tra, khảo sát tập đoàn giống, xây dựng hệ thống bản đồ, phân tích đất đai, thí
nghiệm, thử nghiệm kỹ thuật đối với cây mía và các cây trồng ngắn ngày khác.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vùng mía khô hạn khu vực miền Trung. Được
sự cho phép của Bộ Khoa học và Công nghệ địa bàn cụ thể để triển khai và thực hiện
các nội dụng nghiên cứu của đề tài theo kế hoạch Bộ giao, là vùng nguyên liệu Công
ty CPMĐNC Thanh Hóa, với diện tích 6.000 ha, bao gồm 4 huyện: Nông Cống, Như
Thanh, Như Xuân, Tĩnh Gia – thuộc khu vực phía Bắc của vùng khô hạn miền Trung
(đã được ghi trong hợp đồng số 05/2004/ HĐ-ĐTĐL ngày 9/4/2004, trang 11).
Kết quả nghiên cứu:
1. Điều tra khảo sát vùng mía khô hạn miền Trung
Đã điều tra được về điều kiện tự nhiên khí hậu, đất đai, những thuận lợi và khó khăn
để sản xuất mía. Đã xác định được thực trạng và các hạn chế về giống, kỹ thuật canh tác, sâu
bệnh hại trong sản xuất mía nguyên liệu và đưa ra những giải pháp phù hợp như lựa chọn
giống, các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến, biện pháp kỹ thuật phù hợp cho đất dốc, đất
lúa chuyển đổi trồng mía, để thâm canh và tăng năng suất mía - Vùng khô hạn miền Trung
– Tại vùng nguyên liệu Công ty cổ phần mía đường Nông Cống Thanh Hóa.
2. Nghiên cứu về giống
- Đã nghiên cứu lựa chọn thành công Bộ giống mía (20 giống), có khả năng chịu
hạn, thích ứng rộng, kháng sâu bệnh, trong đó có 8 giống chín sớm, 8 giống chín trung
bình, 4 giống chín muộn, có năng suất cao, chất lượng tốt, tiềm năng năng suất ở mứa
từ ≥ 80 - 150 tấn mía cây/ha, chịu đất xấu, đất đồi dốc (≥ 8 – 15,20o) hoặc giống có
khả năng thâm canh, có nguồn gốc trong và ngoài nước, phù hợp với các tiểu vùng của
vùng mía khô hạn miền Trung.
- Đã áp dụng thành công kỹ thuật nuôi cấy đỉnh sinh trưởng (Meristem) để phục
tráng 3 giống mía cũ; Song có nhiều ưu điểm là F134, F156, ROC1. Trên cơ sở đó đã
hoàn thiện qui trình kỹ thuật về phục tráng giống mía.
4
- Đã nghiên cứu xây dựng thành công qui trình kỹ thuật về nhân nhanh các giống
mía bằng phương pháp nuôi cấy in vitro và bằng ươm hom một mầm trong bầu nilông.
Từ đó đã sản xuất được một khối lượng lớn giống mía (655,6 tấn giống) tiêu chuẩn
nguyên chủng cấp 1, cho vùng khô hạn miền Trung. Đã nghiên cứu xây dựng thành
công các qui trình kỹ thuật áp dụng công nghệ mới để sản xuất mía nguyên liệu như:
Quy trình trồng mía có che phủ nilông tự hủy vụ Đông Xuân; Qui trình trồng mía
nguyên liệu bằng cây mía in-vitro và ươm hom một mầm trong bầu nilông; Qui trình
trồng đậu tương, lạc xen với mía có che phủ nilông tự hủy, cũng như các qui trình kỹ
thuật phù hợp với điều kiện đất đai như qui trình kỹ thuật trồng mía trên vồng luống áp
dụng cho đất ruộng lúa, đất màu chuyển đổi; Qui trình trồng mía theo đường đồng
mức, theo hốc, theo bụi cho đất có độ dốc cao (8 – 15, 20o) và địa hình không bằng
phẳng; Qui trình quản lý dịch hại sâu bệnh hại mía cho vùng khô hạn miền Trung.
Các qui trình kỹ thuật trên đều xây dựng dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên, khia
hậu, đất đai, nông hóa thổ nhưỡng,của vùng và các qui trình xây dựng đều ở mức
thâm canh, dễ dàng cho nông dân áp dụng, tạo ra các bước đột phá về năng suất đạt tới
100 – 150 tấn mí/ha. Hiệu quả kinh tế tới 50 triệu đồng/ha canh tác, lãi thuần đem lại
từ 25 – 30 triệu đồng/ha. Một số qui trình đã được quảng bá trên Chương trình truyền
hình VTV2 trong mục “Cùng với bà con bàn cách làm giàu”, đặc biệt “Qui trình
trồng xen lạc có che phủ nilông tự hủy với mía cho các vùng đất khô hạn”, đã đăng
ký là một giải pháp hữu ích với Cục Sở hữu Bộ Khoa học và Công nghệ và đã được
công nhận đơn.
4. Nghiên cứu thành lập hệ thống bản đồ phục vụ xây dựng “Cơ cấu giống mía” và “Sổ tay
người trồng mía”
Trên cơ sở bản đồ đánh giá thích nghi hiện tại và bản đồ đánh giá thích nghi tương
lai, kết hợp với các giống mía ưu tú đã lựa chọn được, đề tài đã hoàn chỉnh bản đồ “Cơ
cấu giống mía”, tỷ lệ 1/50.000 và 3 loại “Sổ tay người trồng mía” phù hợp cho ba tiểu
vùng (vùng rất thuận lợi, thuận lợi và ít thuận lợi) của vùng nguyên liệu Công ty
CPMĐNC Thanh Hóa – vùng mía khô hạn miền Trung.
5. Nghiên cứu ứng dụng chương trình vi tính phần mềm để quản lý giống, sản
xuất và rải vụ mía
Từ kết quả của các tài liệu đánh giá đất đai cho cây mía, tất cả các đơn vị đất,
kết hợp với các giống mía mới đã lựa chọn phù hợp. Đề tài đã xây dựng Chương trình
quản lý số hóa trong công tác quản lý giống, sản xuất giống và rải vụ mía dựa trên cơ
sở Chương trình Excel -> toàn bộ đều được mã hóa dưới dạng cơ sở dữ liệu gốc, xây
dựng công thức tính sản lượng mía dự kiến, trên cơ sở đó người quản lý biết được
chính xác sản lượng mía thu hoạch theo các tháng trong năm, đồng thời so sánh với
5
năng lực công suất của nhà máy; Chương trình sẽ tiến hành thực hiện rải vụ phù hợp
với năng lực và công suất của nhà máy (6 – 7 tháng/năm).
6. Nghiên cứu xây dựng mô hình áp dụng các kết quả nghiên cứu
Để có thể quảng bá các giống mới lựa chọn và quy trình công nghệ mới. Đề tài
đã tiến hành xây dựng 6 mô hình trình diễn, với quy mô một mô hình 3 ha tại vùng
nguyên liệu Công ty Cổ phần mía đường Nông Cống Thanh Hóa – khu vực phía Bắc
vùng khô hạn miền Trung
Hiệu quả sản phẩm kinh tế kỹ thuật của 6 mô hình đem lại rất rõ rệt. Ngay ở vụ
mía tơ, đã tạo ra 2134,86 tấn mía trong đó có 655,6 tấn mía dùng làm giống, số còn lại
được sử dụng phần ngọn làm giống, cho tổng thu nhập là 849,65 triệu đồng/19,05ha,
lợi nhuận đạt tới 465,22 triệu đồng/19,05 ha mô hình. Ngoài ra, đã tập huấn cho 500
cán bộ nông vụ và nông dân nắm vững qui trình kỹ thuật - áp dụng công nghệ mới
trong sản xuất mía nguyên liệu. Từ 655,60 tấn mía giống đã đựơc công ty trồng trên
diện tích 95ha (7tấn giống/ha); đã đưa sản phẩm trực tiếp và gián tiếp mía nguyên liệu
của các mô hình tạo được đạt tới trên 10.000 tấn mía (10.029,3 tấn mía).
7. Các kết quả khác của đề tài
Song song với thực hiện các nội dung nghiên cứu, đề tài đã đào tạo được 2 thạc
sỹ nông nghiệp, 12 kỹ sư nông nghiệp, 15 trung cấp nông nghiệp, 62 kỹ thuật viên
chuyên ngành mía có chứng chỉ của trường ĐHNNI, tập huấn được 500 cán bộ nông
vụ và các hộ nông dân trồng mía. Ngoài ra, còn tham gia hội chợ Techmart, dự hội
nghị mia Quốc tế (2004) và hợp tác về nghiên cứu giống, trồng và thâm canh mía với
Viện Nghiên cứu mía đường Quảng Tây - Nam Ninh Trung Quốc
* Kết luận: Các giải pháp Khoa học công nghệ mà đề tài đã xây dựng (giải pháp
về giống, về ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến, trồng mía thâm canh, bảo vệ thực vật, xây
dựng hệ thống bản đồ phục vụ công tác quản lý giống, sản xuất và rải vụ mía,), đã
chứng minh đây là các giải pháp đồng bộ, đúng đắn, tạo ra mức năng suất mía vượt
trội (≥ 100 tấn mía cây/ha), trong những điều kiện đất đai, khí hậu khó khăn của vùng
mía khô hạn miền Trung. Các biện pháp kỹ thuật tiên tiến thể hiện qua các qui trình
mà đề tài đã xây dựng đơn giản, ít tốn kém, dễ dàng cho nhiều nông dân áp dụng, cũng
như đảm bảo chắc chắn để xây dựng thành công vùng nguyên liệu mía bền vững, có
năng suất cao, phẩm chất tốt, đảm bảo rải vụ và cung cấp đủ nguyên liệu cho các nhà
máy đường vùng khô hạn miền Trung.
6
MỤC LỤC
Chương một: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC..........................................................................................................................................1
1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước...14
1.1. Tình hình nghiên cứu về giống mía...15
1.2.Tình hình nghiên cứu về kỹ thuật canh tác cây mía...16
1.3. Một số vấn đề về kinh tế kỹ thuật trong tổ chức phát triển Vùng mía nguyên liệu...19
2. Tình hình nghiên cứu trong nước...20
2.1. Tình hình nghiên cứu về giống mía....22
2.2.Tình hình nghiên cứu về kỹ thuật canh tác cây mía... 25
Chương hai : MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU..30
1. Mục đích của đề tài...30
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ..30
2.1. Đối tượng nghiên cứu .30
2.2. Các phương pháp nghiên cứu chính được áp dụng .31
3. Nội dung nghiên cứu.....35
3.1. Điều tra khảo sát vùng mía khô hạn miền Trung tại khu vực vùng nguyên liệu Công ty cổ phần mía đường
Nông Cống Thanh Hóa. ....35
3.2. Giải pháp khoa học công nghệ về lựa chọn bộ giống mía mới thích hợp cho vùng mía khô hạn...36
3.3. Giải pháp khoa học công nghệ về phục tráng các giống mía cũ và nhân nhanh các giống mía mới đã được
lựa chọn cho vùng khô hạn miền Trung....36
3.4. Giải pháp khoa học công nghệ về xây dựng “Cơ cấu bộ giống mía” phù hợp với điều kiện vùng khô hạn
miền Trung.36
3.5. Giải pháp khoa học công nghệ về ứng dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến với bộ
giống mía đã lựa chọn...37
3.6. Nghiên cứu ứng dụng chương trình vi tính phần mềm để quản lý giống sản xuất và rải vụ mía...38
3.7. Xây dựng 6 mô hình trình diễn áp dụng đồng bộ các kết quả nghiên cứu đã đạt được38
Chương ba: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 39
1. Điều tra khảo sát vùng mía khô hạn miền Trung tại khu vực vùng nguyên liệu Công ty cổ phần
mía đường Nông Cống Thanh Hóa...39
1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.39
1.1.2. Đặc điểm về thổ nhưỡng, địa hình...42
7
1.1.3 Kết quả điều tra về thành phần cơ giới tầng đất canh tác của vùng nguyên liệu Công ty cổ phần mía đường
Nông cống Thanh Hoá.50
1.1.4. Kết quả điều tra về chất lượng đất theo độ dày tầng đất....51
1.1.5. Kết quả điều tra về độ dốc vùng nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh Hoá...52
1.2. Kết quả điều tra về đặc điểm tính chất nông hoá đất của vùng nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh
Hoá...53
1.3. Kết quả điều tra về thực trạng giống mía và cơ cấu giống tại vùng nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh
Hóa...58
1.3.1. Kết quả điều tra về thực trạng giống mía...58
1.3.2. Kết quả điều tra về cơ cấu giống mía vùng nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh
Hóa.60
1.4. Kết quả điều tra về kỹ thuật trồng mía63
1.4.1. Thời vụ gieo trồng......................................................................................................................................................................63
1.4.2. Mật độ, khoảng cách trồng......................................................................................................................................................64
1.4.3. Phân bón và mức đầu tư phân bón.......................................................................................................................................65
1.4.4 . Kỹ thuật làm đất..66
2. Giải pháp khoa học công nghệ về lựa chọn bộ giống mía mới thích hợp cho vùng mía khô hạn.69
2.1. Khả năng sinh trưởng, phát triển của các giống mía trong tập đoàn nghiên cứu.69
2.2. Khả năng chịu hạn, chống đổ và chống chịu sâu bệnh hại của các giống nghiên
cứu73
2.2.1. Tình hình sâu bệnh hại của các giống trong tập đoàn nghiên cứu..73
2.2.2. Khả năng tái sinh, chịu hạn và chống đổ của các giống nghiên cứu...76
2.3. Kết quả nghiên cứu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của tập đoàn nghiên cứu...80
3. Giải pháp khoa học công nghệ về phục tráng các giống mía cũ và nhân nhanh các giống mía mới
đã được lựa chọn cho vùng khô hạn miền Trung88
3.1. Nghiên cứu phục tráng các giống mía bằng phương pháp in-vitro...88
3.2. Nghiên cứu nhân nhanh các giống mía bằng phương pháp nuôi cấy in-vitro93
4. Giải pháp khoa học công nghệ về xây dựng “Cơ cấu bộ giống mía” phù hợp với điều kiện vùng
khô hạn miền Trung.98
4.1. Kết quả nghiên cứu so sánh bộ giống mía đã lựa chọn tại vùng mía nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh
hóa98
4.2. Kết quả khảo nghiệm sinh thái và khảo nghiệm sản xuất.112
A/ KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SINH THÁI....................................................... 112
B. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT....136
8
4.3. Kết quả nghiên cứu xây dựng hệ thống bản đồ cơ cấu giống mía và sổ tay người trồng mía phù hợp cho
vùng mía nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh Hóa – vùng khô hạn miền Trung156
5. Giải pháp khoa học công nghệ về ứng dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến và bộ giống mía đã lựa
chọn..163
5.1. Kết quả nghiên cứu xây dựng qui trình kỹ thuật trồng mía nguyên liệu từ cây mía in-vitro vụ Đông Xuân và
vụ Thu vùng khô hạn miền Trung....163
5.2. Kết quả nghiên cứu xây dựng qui trình nhân nhanh các giống mía mới và trồng mía nguyên liệu từ hom
một mầm vùng khô hạn miền Trung (vụ Đông Xuân và vụ Thu)..163
5.3. Kết quả xây dựng qui trình trồng xen đậu tương, lạc với mía có che phủ nilông cho vùng khô hạn miền
Trung....173
5.4. Kết quả xây dựng qui trình đổi mới mùa vụ chuyển mía vụ Thu cho vùng mía khô hạn miền
Trung..183
5.5. Kết quả xây dựng qui trình kỹ thuật che phủ nilông tự hủy cho mía vùng mía khô hạn miền
Trung189
5.6. Kết quả xây dựng qui trình kỹ thuật thay đổi phương trồng (trồng theo vồng luống)..200
5.7. Kết quả xây dựng qui trình kỹ thuật thay đổi phương thức trồng(trồng theo đường đồng mức, theo bụi, theo
hốc) cho đất đồi dốc 8 – 15,20o....206
5.8. Kết quả xây dựng qui trình quản lý dịch hại mía tổng hợp IPM.213
6. Nghiên cứu xây dựng chương trình vi tính phần mềm về quản lý giống và sản xuất mía..225
7. Xây dựng 6 mô hình trình diễn áp dụng đồng bộ các kết quả nghiên cứu đã đạt được tại
vùng mía nguyên liệu Công ty cổ phần mía đường Nông Cống Thanh hóa226
7.1. Kết quả xây dựng mô hình trồng mía nguyên liệu bằng cây mía in-vitro227
7.2. Kết quả xây dựng mô hình trồng mía nguyên liệu bằng ươm hom 1 mầm trong bầu nilông.232
7.3. Kết quả xây dựng mô hình trồng xen đậu tương có che phủ ni lông tự hủy với mía nguyên liệu vụ Đông
Xuân...236
7.4. Kết quả xây dựng mô hình trồng xen lạc che phủ nilông tự hủy với mía nguyên liệu vụ Đông
Xuân...241
7.5. Kết quả xây dựng mô hình đổi mới mùa vụ trồng mía vụ thu làm vụ chính vùng khô hạn miền
Trung....245
7.6. Kết quả xây dựng mô hình trồng mía che phủ nilông tự hủy cho mía vụ Đông Xuân.249
7.7. Hiệu quả sản phẩm kinh tế kỹ thuật và xã hội của 6 mô hình xây dựng..253
8. Tổng quát hóa và đánh giá kết quả thu được của đề tài...257
8.1. Đánh giá về độ tin cậy của các kết quả thu được của đề tài....257
8.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế và so sánh kết quả thu được với mẫu tương tự trong và ngoài
nước.....260
9
8.3. Giải pháp hữu ích và các hoạt động khác của đề tài271
8.4. Đánh giá kết quả đào tạo và nâng cao trình độ sau đại học....272
8.5. Đánh giá đầy đủ về các kết quả thu được so với đề cương thuyết minh của đề tài....272
Chương bốn: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 274
4.1. Kết luận...274
4.2. Đề nghị...279
Tài liệu tham khảo..281
10
BẢNG CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
Chữ viết tắt Được hiểu là
BA Benzin amino purin
BVTV Bảo vệ thực vật
BX Độ Brix
CC Chiều cao cây
CCS Năng suất công nghiệp tỷ lệ đường thương phẩm
CN Công nghiệp
CPMĐNC Công ty cổ phần mía đường Nông Cống Thanh Hóa
CT Công thức
Đ+C Đất + Cát
Đ+C+T Đất + Cát + Trấu
ĐC Đối chứng
ĐHNNI Đại học Nông nghiệp I
ĐK Đường kính thân
DT Diện tích
ĐTĐL Đề tài độc lập
ĐVT Đơn vị tính
HH Số cây hữu hiệu
K Kinetin
KHCN Khoa học công nghệ
KTKT Kinh tế kỹ thuật
MT Môi trường
N Nitơ
NA Nghệ an
NPK Nitơ, photpho, kali
NS Năng suất
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
NT Nông trường
QĐ Quảng Đông hoặc Quế đường
QTKT Qui trình kỹ thuật
TB Trung bình
TD Theo dõi
TG Thời gian
TGTD Thời gian theo dõi
THSH Tổng hợp sinh học
TQ Trung Quốc
VN Việt Nam
α NAA α – Naphtyl acetic axit
11
LỜI MỞ ĐẦU
Cây mía là cây công nghiệp ngắn ngày – là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
đường ở các vùng á nhiệt đới, nhiệt đới trên thế giới và Việt Nam. Là một cây trồng có
sức sinh trưởng mạnh (Năng suất tiềm năng ở Việt Nam đã được xác định ở mức 200
tấn mía cây/ha), mía không kén đất, có thể phát triển đem lại hiệu quả kinh tế ở những
vùng đất nghèo dinh dưỡng, vùng đồi núi, đất dốc khô hạn, Nơi đây mía có thể phát
triển thành vùng rộng lớn và chương trình mía đường đã khẳng định tính đúng đắn về
chủ trương của Đảng và Nhà nước trong sự phát triển nội lực khai thác có hiệu quả đất
đai tạo ra sản phẩm đa dạng thông qua việc xây dựng vùng nguyên liệu mía và công
nghiệp sản xuất chế biến đường đem lại, Góp phần thực hiện Công nghiệp hóa, Hiện
đại hóa Nông nghiệp nông thôn.
Tuy nhiên, để có thể phát triển bền vững vùng nguyên liệu cần phải xây dựng
vùng nguyên liệu mía tập trung, đảm bảo cho nhà máy đường hoạt động hết công suất,
ổn định lâu dài, có năng suất chất lượng mía cao, hạ giá thành và rải vụ mía, cung cấp
nguyên liệu cho các nhà máy đường trong thời gian dài.
Trên thực tế cho thấy, vùng mía nguyên liệu khu vực miền Trung là một vùng có
diện tích rộng lớn tới hàng chục vạn ha, phục vụ nguyên liệu cho nhiều nhà máy như nhà
máy đường Lam Sơn, nhà máy đường Nông Cống, nhà máy đường Thạch Thành, nhà
máy đường Nghệ An Tate&Lyle, nhà máy đường Sông Con, nhà máy đường Quảng
Ngãi, nhà máy đường Quảng Nam, nhà máy đường Phổ Phong, nhà máy đường Bình
Định, An Khê, Bourbon, Kontum; Song sản xuất mía nguyên liệu còn nhiều bất cập thể
hiện trong công tác giống (giống chưa phù hợp, giống xấu lẫn tạp và thoái hóa), kỹ thuật
canh tác không hợp lý, sâu bệnh nhiều nên năng suất đạt thấp (< 40 tấn/ha, chữ đương
CCS ≤ 9, 10) dẫn đến nông dân và nhà máy sản xuất kém hiệu quả, ít an toàn và thua lỗ.
Để cây mía có thể trụ vững và phát triển, cũng như có thể xây dựng được một
vùng nguyên liệu mía phồn thịnh trong những điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt (khô
hạn, có gió Lào nắng nóng về mùa hè và rét hạn về mùa đông), tiến tới ngành mía
đường của vùng có thể hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm, đủ sức cạnh tranh trong
thời gian Việt Nam đã gia nhập WTO, cần phải nghiên cứu áp dụng các biện pháp kỹ
thuật cụ thể được xây dựng dựa trên đặc điểm khí hậu và điều kiện t