Trong nhiều thếkỷqua, loài người đã dựa chủyếu vào thực vật nhưlà 
nguồn cung cấp carbohydrate, protein và chất béo làm thực phẩm. Hơn nữa, thực 
vật cũng là nguồn cung cấp phong phú các hợp chất tựnhiên dùng làm dược 
phẩm, hóa chất nông nghiệp, hương liệu, chất màu, thuốc trừsâu sinh học hoặc 
các chất phụgia thực phẩm có giá trị[132]. Những sản phẩm này được biết như
là các chất trao đổi thứcấp, được hình thành với một lượng rất nhỏtrong cây 
(thường nhỏhơn 1% khối lượng khô) và chức năng trao đổi chất chưa được biết 
đầy đủ. Chúng được xem là sản phẩm của các phản ứng hóa học của thực vật với 
môi trường hoặc là sựbảo vệhóa học chống lại vi sinh vật và động vật [177]. 
Những nghiên cứu vềcác hợp chất thứcấp có nguồn gốc thực vật đã phát triển 
từcuối những năm 50 của thếkỷXX và đến nay có khoảng hơn 80.000 hợp chất 
thứcấp khác nhau ởthực vật đã đuợc công bố[19], [23]. 
Theo Tổchức Y tếThếgiới (WHO), có đến 80% dân sốthếgiới sửdụng 
thảo dược làm thuốc đểchữa bệnh và chăm sóc sức khỏe. Việc khai thác nguồn 
dược liệu tựnhiên từthực vật đang trởthành một vấn đềquan trọng mang tính 
toàn cầu và chúng ngày càng được thương mại hóa nhiều hơn. Tuy nhiên, vấn đề
đặt ra hiện nay là nơi sống tựnhiên của các loài cây thuốc đang bịbiến mất 
nhanh chóng do sựbiến đổi của khí hậu toàn cầu cũng nhưsựkhai thác bừa bãi 
của con người. Nhưvậy, sản xuất các hợp chất thứcấp thực vật bằng con đường 
canh tác truyền thống và tổng hợp hóa học sẽcó nhiều hạn chế, khó có thể đáp 
ứng đủnhu cầu dược liệu ngày càng tăng trong tương lai [188]. Điều này buộc 
các nhà khoa học cần phải tính đến công nghệnuôi cấy tếbào thực vật nhưmột 
con đường tiềm năng đểcung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược 
phẩm [106].
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 117 trang
117 trang | 
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu nuôi cấy tếbào cây nghệ đen (Curcuma zedoariaRoscoe) và khảo sát khả năng tích lũy một sốhợp chất có hoạt tính sinh học của chúng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỜI CẢM ƠN 
Hoàn thành luận án này, trước hết chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc 
đến GS. TS. Nguyễn Hoàng Lộc và PGS. TS. Cao Đăng Nguyên đã quan tâm giúp 
đỡ và hướng dẫn tận tình. 
Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các cán bộ, giảng viên của Phòng thí 
nghiệm Các hợp chất thứ cấp, Viện Tài nguyên-Môi trường và Công nghệ sinh học, 
Đại học Huế; Bộ môn Sinh lý-Sinh hóa, Khoa Sinh học, Trường đại học Khoa học, 
Đại học Huế đã giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. 
Xin cám ơn Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Sau đại học của Đại học Huế; Ban 
Giám hiệu, Phòng Nghiên cứu Khoa học và Hợp tác Quốc tế, Phòng Đào tạo Sau 
đại học Trường đại học Khoa học; Ban Chủ nhiệm Khoa Sinh học, Trường đại học 
Khoa học, Đại học Huế; Ban Giám hiệu, Khoa Sinh-Môi trường, Trường Đại học 
Sư phạm - Đại học Đà Nẵng đã có nhiều giúp đỡ quí báu, tạo mọi điều kiện tốt nhất 
để chúng tôi hoàn thành luận án. 
Xin cám ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã nhiệt tình động viên, hỗ trợ chúng tôi 
hoàn thành luận án. 
Cuối cùng, xin được bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình 
đã đóng góp một phần không nhỏ trong việc hoàn thành luận án này. 
Huế, ngày 15 tháng 02 năm 2014 
 Tác giả 
 Võ Châu Tuấn 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả 
trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, nghiêm túc và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn 
trách nhiệm. 
 Tác giả 
 Võ Châu Tuấn 
 MỤC LỤC 
LỜI CÁM ƠN 
LỜI CAM ĐOAN 
MỤC LỤC 
BẢNG CHÚ THÍCH CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................1 
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................3 
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.................................................3 
4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................................4 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................5 
1.1. NUÔI CẤY TẾ BÀO THỰC VẬT ...................................................................5 
1.1.1. Sơ lược lịch sử nuôi cấy tế bào thực vật ...............................................5 
1.1.2. Nuôi cấy huyền phù tế bào thực vật .....................................................6 
1.1.2.1. Nuôi cấy callus..................................................................................6 
1.1.2.2. Nuôi cấy huyền phù tế bào................................................................7 
1.1.2.3. Các thông số đánh giá khả năng sinh trưởng của tế bào ...............10 
1.1.2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nuôi cấy tế bào ................12 
1.1.2.5. Nuôi cấy tế bào thực vật ở qui mô lớn ............................................16 
1.2. SỰ TÍCH LŨY CÁC HỢP CHẤT THỨ CẤP TRONG TẾ BÀO THỰC 
VẬT NUÔI CẤY IN VITRO...................................................................................19 
1.2.1. Vai trò của các hợp chất thứ cấp ở thực vật .........................................19 
1.2.2. Các nhóm hợp chất thứ cấp chủ yếu ở thực vật ................................19 
1.2.2.1. Nhóm terpene ..................................................................................20 
1.2.2.2. Nhóm phenol ...................................................................................20 
1.2.2.3. Các hợp chất chứa nitrogen............................................................20 
 1.2.3. Những nghiên cứu sản xuất các hợp thứ cấp từ nuôi cấy tế bào thực 
vật..............................................................................................................................21 
1.2.3.1. Những nghiên cứu ngoài nước........................................................21 
1.2.3.2. Những nghiên cứu trong nước ........................................................25 
1.3. GIỚI THIỆU VỀ CÂY NGHỆ ĐEN..............................................................28 
1.3.2. Thành phần hóa học.............................................................................28 
1.3.3. Công dụng .............................................................................................30 
1.3.3.1. Công dụng cổ truyền.......................................................................30 
1.3.3.2. Các hoạt tính sinh học ....................................................................30 
1.3.4. Tình hình nghiên cứu nuôi cấy in vitro của cây nghệ đen ................35 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.37 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.........................................................................37 
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................37 
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................38 
2.3.1. Nuôi cấy callus ......................................................................................39 
2.3.2. Nuôi cấy huyền phù tế bào...................................................................39 
2.3.2.1. Nuôi cấy huyền phù tế bào trong bình tam giác .............................39 
2.3.2.2. Nuôi cấy huyền phù tế bào trong hệ lên men..................................40 
2.3.3. Xác định khả năng sinh trưởng của tế bào ........................................40 
2.3.4. Định lượng tinh dầu .............................................................................41 
2.3.5. Định lượng curcumin ...........................................................................41 
2.3.6. Định lượng polysaccharide hòa tan trong nước ................................42 
2.3.7. Xác định sesquiterpene ........................................................................42 
2.3.8. Xác định hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu ..................................43 
2.3.9. Xử lý thống kê.......................................................................................43 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................44 
3.1. NUÔI CẤY CALLUS NGHỆ ĐEN ................................................................44 
3.2. NUÔI CẤY HUYỀN PHÙ TẾ BÀO TRONG BÌNH TAM GIÁC..............47 
3.2.1. Ảnh hưởng của cỡ mẫu nuôi cấy.........................................................47 
 3.2.2. Ảnh hưởng của tốc độ lắc ....................................................................49 
3.2.3. Ảnh hưởng của chất ĐHST .................................................................51 
3.2.3.1. Ảnh hưởng của BA ..........................................................................51 
3.2.3.2. Ảnh hưởng của 2,4-D......................................................................52 
3.2.3.3. Ảnh hưởng của 2,4-D và BA ...........................................................52 
3.2.4. Ảnh hưởng của nguồn carbon.............................................................54 
3.2.4.1. Ảnh hưởng của sucrose...................................................................54 
3.2.4.2. Ảnh hưởng của glucose...................................................................56 
3.3. NUÔI CẤY TẾ BÀO HUYỀN PHÙ TRONG HỆ LÊN MEN.....................59 
3.3.1. Khảo sát sinh trưởng của tế bào .........................................................59 
3.3.2. Ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy......................................................61 
3.3.2.1. Cỡ mẫu ............................................................................................61 
3.3.2.2. Tốc độ khuấy ...................................................................................62 
3.3.2.3. Ảnh hưởng của tốc độ sục khí .........................................................63 
3.4. KHẢO SÁT SỰ TÍCH LŨY MỘT SỐ HỢP CHẤT CÓ HOẠT TÍNH 
SINH HỌC TRONG TẾ BÀO NGHỆ ĐEN.........................................................65 
3.4.1. Hàm lượng tinh dầu .............................................................................65 
3.4.2. Hàm lượng polysaccharide hòa tan trong nước tổng số ...................67 
3.4.3. Hàm lượng curcumin ...........................................................................68 
3.4.4. Xác định sesquiterpene ........................................................................73 
3.5. HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA TINH DẦU TẾ BÀO NGHỆ ĐEN ...77 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................80 
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
.................................................................................................................................. 82 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83 
PHỤ LỤC 
 BẢNG CHÚ THÍCH CHỮ VIẾT TẮT 
BAP : 6-benzylaminopurine 
BA : 6-benzyladenine 
CIB : centrifugal impeller bioreator 
cs : cộng sự 
DMSO : dimethyl sulfoxide 
ĐC : đối chứng 
ĐHST : điều hòa sinh trưởng 
HPLC : high performance liquid chromatography 
 (sắc ký hiệu năng cao áp) 
IAA : indoleacetic acid 
IBA : indolebutyric acid 
Kin : kinetin 
L : lít 
L-DOPA : L-3,4 -dihydrooxyphenylamine 
LPS : lipopolysaccharide 
MS : Murashige và Skoog (1962) 
NAA : naphthaleneacetic acid 
Nxb : nhà xuất bản 
TNF-α : tumor necrosis factor-alpha 
2,4-D : 2,4-dichlorophenoxyacetic acid 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
TT Tên bảng Trang 
1 Bảng 3.1.Khả năng tạo callus từ bẹ lá của cây nghệ đen in vitro 44 
2 
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của chất ĐHST lên sinh trưởng và phát 
sinh hình thái của callus 46 
3 
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của cỡ mẫu lên sinh trưởng của tế bào 
nuôi cấy huyền phù trong bình tam giác 48 
4 
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tốc độ lắc lên sinh trưởng của tế bào 
nuôi cấy huyền phù trong bình tam giác 50 
5 
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của BA lên sinh trưởng của tế bào nuôi 
cấy huyền phù trong bình tam giác 51 
6 
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của 2,4-D lên sinh trưởng của tế bào nuôi 
cấy huyền phù trong bình tam giác 52 
7 
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của 2,4-D và BA lên sinh trưởng của tế 
bào nuôi cấy huyền phù trong bình tam giác 53 
8 
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của sucrose lên sinh trưởng của tế bào 
nuôi cấy huyền phù trong bình tam giác 54 
9 
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của glucose lên sinh trưởng của tế bào 
nuôi cấy huyền phù trong bình tam giác 56 
10 
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của fructose lên sinh trưởng của tế bào 
nuôi cấy huyền phù trong bình tam giác 57 
11 
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của cỡ mẫu lên sinh trưởng của tế bào 
nuôi cấy huyền phù trong hệ lên men 10 L 62 
12 
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy lên sinh trưởng của tế 
bào nuôi cấy huyền phù trong hệ lên men 10 L 63 
13 
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của tốc độ sục khí lên sinh trưởng của tế 
bào nuôi cấy huyền phù trong hệ lên men 10 L 64 
 14 
Bảng 3.14. Hàm lượng tinh dầu của tế bào nghệ đen nuôi cấy 
trong hệ lên men 10 L 66 
15 
Bảng 3.15. Hàm lượng polysaccharide của tế bào nghệ đen nuôi 
cấy trong hệ lên men 10 L 67 
16 
Bảng 3.16. Hàm lượng curcumin của tế bào nghệ đen nuôi cấy 
trong hệ lên men 10 L 69 
17 
Bảng 3.17. Chiều cao phổ hấp thụ (mAU) của sesquiterpene 
trong tế bào nuôi cấy ở hệ lên men 10 L và tế bào củ nghệ tự 
nhiên 
74 
18 Bảng 3.18. Khả năng kháng khuẩn của tinh dầu tế bào nghệ đen 78 
 DANH MỤC CÁC HÌNH 
TT Tên hình Trang 
1 Hình 2.1. Cây nghệ đen nuôi cấy in vitro 37 
2 Hình 2.2. Sơ đồ thí nghiệm 38 
3 
Hình 3.1. Callus hình thành từ bẹ lá của cây nghệ đen in vitro 
(A) callus trắng và xốp, (B) callus trắng và mọng nước 45 
4 Hình 3.2. Callus có màu vàng, rắn, rời rạc sau 14 ngày nuôi cấy 47 
5 
Hình 3.3. Dịch huyền phù tế bào nghệ đen sau 14 ngày nuôi cấy 
trong bình tam giác trên môi trường có 3% sucrose 55 
6 
Hình 3.4. Sinh trưởng của tế bào nghệ đen nuôi cấy trong bình 
tam giác trên môi trường MS có 3% sucrose; 0,5 mg/L BA và 
1,5 mg/L 2,4-D, lắc 120 vòng/phút 
58 
7 
Hình 3.5. Nuôi cấy tế bào nghệ đen trong bình tam giác 250 ml 
đặt trên máy lắc 59 
8 Hình 3.6. Nuôi cấy tế bào nghệ đen trong hệ lên men 10 L 60 
9 
Hình 3.7. Sinh trưởng của tế bào nghệ đen trong hệ lên men 
nuôi cấy trên môi trường MS có 3% sucrose; 0,5 mg/L BA; 1,5 
mg/L 2,4-D ; khuấy 120 vòng/phút; sục khí 2,0 L/phút, cỡ mẫu 
100 g 
60 
10 
Hình 3.8. Sinh khối tươi (A) và sinh khối khô (B) của tế bào 
nghệ đen sau 14 ngày nuôi cấy trong hệ lên men 10 L 61 
11 
Hình 3.9. Sinh trưởng của tế bào nghệ đen trong hê lên men 
nuôi cấy trên môi trường MS có 3% sucrose; 0,5 mg/L BA; 1,5 
mg/L 2,4-D ; khuấy 150 vòng/phút; sục khí 2,5 L/phút, cỡ mẫu 
200 g 
65 
12 Hình 3.10. Phổ HPLC của curcumin chuẩn (0,5 mg/ml) 71 
 13 
Hình 3.11. Phổ HPLC curcumin của củ nghệ đen 01 năm tuổi 
ngoài tự nhiên 72 
14 
Hình 3.12. Phổ HPLC curcumin của tế bào nghệ đen sau 2 đến 
18 ngày nuôi cấy trong hệ lên men 10 lít 73 
15 
Hình 3.13. Phổ HPLC của sesquiterpene. A: Củ nghệ đen tự 
nhiên; B: tế bào nghệ đen nuôi cấy trong hệ lên men 10 L từ 2 
đến 18 ngày 
76 
16 Hình 3.14. Khả năng kháng khuẩn của tinh dầu nghệ đen 77 
1 
MỞ ĐẦU 
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 
Trong nhiều thế kỷ qua, loài người đã dựa chủ yếu vào thực vật như là 
nguồn cung cấp carbohydrate, protein và chất béo làm thực phẩm. Hơn nữa, thực 
vật cũng là nguồn cung cấp phong phú các hợp chất tự nhiên dùng làm dược 
phẩm, hóa chất nông nghiệp, hương liệu, chất màu, thuốc trừ sâu sinh học hoặc 
các chất phụ gia thực phẩm có giá trị [132]. Những sản phẩm này được biết như 
là các chất trao đổi thứ cấp, được hình thành với một lượng rất nhỏ trong cây 
(thường nhỏ hơn 1% khối lượng khô) và chức năng trao đổi chất chưa được biết 
đầy đủ. Chúng được xem là sản phẩm của các phản ứng hóa học của thực vật với 
môi trường hoặc là sự bảo vệ hóa học chống lại vi sinh vật và động vật [177]. 
Những nghiên cứu về các hợp chất thứ cấp có nguồn gốc thực vật đã phát triển 
từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX và đến nay có khoảng hơn 80.000 hợp chất 
thứ cấp khác nhau ở thực vật đã đuợc công bố [19], [23]. 
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có đến 80% dân số thế giới sử dụng 
thảo dược làm thuốc để chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe. Việc khai thác nguồn 
dược liệu tự nhiên từ thực vật đang trở thành một vấn đề quan trọng mang tính 
toàn cầu và chúng ngày càng được thương mại hóa nhiều hơn. Tuy nhiên, vấn đề 
đặt ra hiện nay là nơi sống tự nhiên của các loài cây thuốc đang bị biến mất 
nhanh chóng do sự biến đổi của khí hậu toàn cầu cũng như sự khai thác bừa bãi 
của con người. Như vậy, sản xuất các hợp chất thứ cấp thực vật bằng con đường 
canh tác truyền thống và tổng hợp hóa học sẽ có nhiều hạn chế, khó có thể đáp 
ứng đủ nhu cầu dược liệu ngày càng tăng trong tương lai [188]. Điều này buộc 
các nhà khoa học cần phải tính đến công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật như một 
con đường tiềm năng để cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược 
phẩm [106]. 
2 
Nuôi cấy tế bào thực vật đã được quan tâm nghiên cứu từ những năm 
1950. Nhiều nghiên cứu cho thấy, nuôi cấy tế bào thực vật là một phương thức 
có hiệu quả trong sản xuất các hợp chất có hoạt chất sinh học hoặc các chất 
chuyển hóa của chúng [132]. Ưu điểm của nuôi cấy tế bào thực vật là có thể 
cung cấp liên tục nguồn nguyên liệu dồi dào để tách chiết ở quy mô công nghiệp 
các hoạt chất mà không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên [106]; có thể tạo ra các 
hợp chất mới và chủ động nâng cao khả năng sản xuất chúng bằng cách thay đổi 
các điều kiện nuôi cấy [128]; các hoạt chất thu được không bị nhiễm bẩn bởi 
thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kháng côn trùng cũng như tránh được sự không đồng nhất 
về nguồn nguyên liệu và những biến động hàm lượng của các sản phẩm thực vật 
ngoài tự nhiên. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu cũng cho thấy, hàm lượng các 
chất có hoạt tính sinh học tích lũy trong tế bào thực vật nuôi cấy in vitro tương 
đương hoặc cao hơn nhiều lần so với cơ quan tích lũy của chúng trong cây ngoài 
tự nhiên [140], [167]. Đến nay, người ta đã thành công trong sản xuất rất 
nhiều loại hợp chất có giá trị theo phương thức này trên qui mô lớn 
như anthraquinone ở cây Rubia akane, vincristine ở cây dừa cạn (Catharanthus 
roseus), berberin ở cây Coscinium fenustratum, diosgenin ở cây Dioscorea 
doryophora, taxol ở các loài thuộc chi Taxus, ginsenoside ở các loài thuộc chi 
Panax [163]. 
Nghệ đen còn gọi là nga truật thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) có nguồn 
gốc từ Đông Bắc Ấn Độ, được trồng ở khắp khu vực Nam Á, Đông Nam Á, 
Trung Quốc, Đài Loan, và Madagasca [9], [115]. Củ của cây nghệ đen có chứa 
các hoạt chất sinh học chủ yếu là curcumin, terpenoid và tinh dầu. Ngoài ra nó 
còn có tinh bột, chất dẻo và một số chất có vị đắng như tannin và flavonoid [82]. 
Các nghiên cứu cho thấy, curcumin có khả năng chống được sự phát sinh khối u; 
một số dạng ung thư ở chuột như ung thư ruột kết, ung thư dạ dày, ung thư vú và 
ung thư buồng trứng [55], [66], [152]; curcumin cũng có tác dụng chống đông 
máu và hạ huyết áp; curcuminoid và sesquiterpene là những chất có khả năng ức 
3 
chế sự hình thành TNF-α của đại thực bào đã được hoạt hóa, do đó có tác dụng 
chống viêm nhiễm [152]; curcumin còn là một chất chống oxy hóa có khả năng 
bảo vệ tế bào. Nhiều công trình nghiên cứu cũng cho thấy, tinh dầu nghệ đen có 
tác dụng kháng khuẩn và kháng đột biến rất cao [176]. Bên cạnh đó, 
polysaccharide của nghệ đen ức chế hiệu quả sinh trưởng của các bướu thịt 
(sarcoma 180) được cấy dưới da của chuột, ngăn cản đột biến nhiễm sắc thể, có 
hoạt tính kích thích đại thực bào [75], [105], [169]. Trong tự nhiên, nghệ đen là 
loài nhân giống bằng thân rễ, phải mất một thời gian dài để tạo củ nên hệ số 
nhân kém; năng suất thu hoạch thường thấp, đặc biệt là phụ thuộc rất lớn vào 
điều kiện đất đai, khí hậu, mùa vụ, chi phí nhân công và vật tư sản xuất. Mặt 
khác, nghệ đen trong tự nhiên còn dễ mắc các bệnh như thối củ và đốm lá [29]. 
Vì vậy, rất khó có đủ nguồn nguyên liệu dồi dào và ổn định để sản xuất lượng 
lớn các hợp chất có hoạt tính sinh học quý của cây nghệ đen sử dụng trong bào 
chế dược phẩm. 
Xuất phát từ những cơ sở trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu 
nuôi cấy tế bào cây nghệ đen (Curcuma zedoaria Roscoe) và khảo sát khả 
năng tích lũy một số hợp chất có hoạt tính sinh học của chúng” 
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu thiết lập các điều kiện và môi trường nuôi cấy thích hợp để 
sản xuất nhanh sinh khối tế bào, đồng thời xác định được khả năng tích lũy và 
hoạt tính sinh học một số hợp chất trong tế bào nghệ đen nuôi cấy huyền phù 
trong hệ lên men 10 L. 
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 
3.1. Ý nghĩa khoa học 
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học mới, có 
tính hệ thống về nuôi cấy in vitro tế bào cây nghệ đen và sự tích lũy một số hợp 
chất có hoạt tính sinh học của chúng; đồng thời là nguồn tài liệu tham khảo hữu 
4 
ích trong nghiên cứu, giảng dạy về nuôi cấy tế bào và sản xuất các hoạt chất sinh 
học có giá trị cao từ nuôi cấy tế bào thực vật. 
3.2. Ý nghĩa thực tiễn 
Kết quả của luận án là cơ sở khoa học để phát triển hệ thống nuôi cấy 
huyền phù tế bào cây nghệ đen ở qui mô lớn nhằm sản xuất nhanh sinh khối, 
cung cấp nguồn nguyên liệu liên tục và ổn định để thu hồi các hợp chất có giá trị 
cao dùng làm thuốc, góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 
4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 
- Đã tạo ra dòng tế bào callus (rắn và rời rạc) từ bẹ lá của cây nghệ đen in 
vitro thích hợp để nuôi cấy huyền phù, đồng thời xác định một cách có hệ thống 
các điều kiện và môi trường nuôi cấy thích hợp cho sự sinh trưởng nhanh và ổn 
định của tế bào nghệ đen nuôi cấy trong bình tam giác 250 ml và trong hệ lên 
men 10 L. 
- Đã khảo sát sự tích lũy các chất có hoạt tính sinh học như: tinh dầu, 
curcumin, sesqui