Bé n«gn nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n 
ViÖn thæ nh−ìng n«ng hãa 
B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi cÊp nhµ n−íc 
nghiªn cøu s¶n xuÊt thö nghiÖm ph©n bãn 
vi sinh vËt ®a chñng, ph©n bãn chøc n¨ng 
 phôc vô ch¨m sãc c©y trång cho mét sè 
vïng sinh th¸i 
M· sè KC 04.DA01 
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: PGs, ts. ph¹m v¨n to¶n 
 ThS. L−¬ng H÷u Thµnh 
6760 
24/3/2008 
hµ néi - 2007 
D1-1-§GMOI 
B¶n tù ®¸nh gi¸ 
VÒ t×nh h×nh thùc hiÖn vµ nh÷ng ®ãng gãp míi 
Cña ®Ò tµi KHCN cÊp nhµ n−íc 
(KÌm theo quyÕt ®Þnh sè 13/2004/Q§-BKHCN ngµy 25/5/2004 
cña Bé tr−ëng Bé Khoa häc vµ c«ng nghÖ ) 
1. Tªn Dù ¸n: Nghiªn cøa s¶n xuÊt thö nghiÖm ph©n bãn vi sinh vËt ®a chñng, 
ph©n bãn chøc n¨ng phôc vô ch¨m sãc c©y trång cho mét sè vïng sinh th¸i 
 M· sè: KC.04.DA11 
2. Thuéc ch−¬ng tr×nh: Nghiªn cøu khoa häc vµ ph¸t triÓn c«ng nghÖ sinh häc 
3. Chñ nhiÖm ®Ò tµi: PGS.TS Ph¹m V¨n To¶n 
 ThS. L−¬ng H÷u Thµnh 
4. C¬ quan chñ tr×: ViÖn Thæ nh−ìng N«ng ho¸ 
5. Thêi gian thùc hiÖn: 6/2005- 6/2007 
6. Tæng kinh phÝ thùc hiÖn ®Ò tµi: 6.400,000 triÖu ®ång 
 Trong ®ã, kinh phÝ tõ NSNN: 1.959,985 triÖu ®ång 
7. T×nh h×nh thùc hiÖn Dù ¸n so víi hîp ®ång 
7.1. VÒ møc ®é hoµn thµnh khèi l−îng c«ng viÖc 
So víi hîp ®ång ®· ký kÕt gi÷a Bé KHCN, Ban chñ nhiÖm ch−¬ng tr×nh 
KC.04. vµ c¬ quan chñ tr× Dù ¸n, Dù ¸n ®· hoµn thµnh tèt tÊt c¶ c¸c néi dung chÝnh 
sau: 
- Hoµn thiÖn quy tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt chÕ phÈm vi sinh vËt ®a chñng, 
chøc n¨ng chÊt l−îng cao trªn thiÕt bÞ lªn men ch×m ë qui m« c«ng nghiÖp. 
- Hoµn thiÖn qui tr×nh s¶n xuÊt ph©n h÷u c¬ vi sinh vËt ®a chñng, chøc n¨ng. 
- S¶n xuÊt thö nghiÖm 8.000 tÊn ph©n h÷u c¬ vi sinh vËt ®a chñng, chøc n¨ng. 
- X©y dùng 6 m« h×nh tr×nh diÔn hiÖu qu¶ cña ph©n bãn vi sinh vËt ®a chñng, 
chøc n¨ng. 
Tổng hợp kết quả thực hiện dự án KC04.DA11 
Số lượng 
TT 
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Theo 
hợp 
đồng 
Thực 
hiện 
Mức độ thức 
hiện so với 
hợp đồng 
1 Chủng vi sinh vật đa hoạt tính (cố định nitơ, 
phân giải lân, đối kháng vi sinh vật gây bệnh 
vùng rễ cây trồng cạn 
10 11 Vượt 
2 Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi 1 1 Đạt 
sinh vật đa chủng, chức năng chất lượng cao 
trên thiết bị lên men chìm ở quy mô công 
nghiệp tạo sản phẩm có mật độ vi sinh vật 
đa hoạt tính đạt 109 CFU/g chế phẩm 
3 Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh vật 
đa chủng, chức năng được áp dụng tại cơ sở 
sản xuất 
1 1 Đạt 
Phân hữu cơ vi sinh vật chức năng (tấn) 8000 8100 Vượt 
- Mật độ vi sinh vật chức năng (cfu/g) 106 106 
- Tăng năng suất cây trồng (%) so với ĐC 15 15 
4 
- Giảm tỷ lệ bệnh vùng rễ (%) 60 60 
5 Mô hình trình diễn sử dụng phân vi sinh vật 
chức năng qui mô 1-5 ha/mô hình 
6 9 Vượt 
6 Cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ của dự án 1-2 5 Vượt 
7 Đào tạo ĐH, SĐH - 8 Vượt 
8 Công trình khoa học công bố - 4 Vượt 
 Công nghệ chuyển giao cho địa phương 3 
9 Đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật sản 
xuất phân hữu cơ VSV chức năng 
 26 Vượt 
10 Tập huấn nông dân kỹ thuật sử dụng phân 
hữu cơ VSV chức năng 
 1000 Vượt 
7.2. VÒ tiÕn ®é thùc hiÖn: Dù ¸n ®· thùc hiÖn ®óng tiÕn ®é ®Ò ra. 
8. VÒ nh÷ng ®ãng gãp míi cña Dù ¸n: 
VÒ gi¶i ph¸p khoa häc – c«ng nghÖ: Dù ¸n ®· nghiªn cøu hoµn thiÖn c«ng nghÖ s¶n 
xuÊt chÕ phÈm vi sinh vËt ®a chñng, chøc n¨ng chÊt l−îng cao vµ s¶n phÈm ph©n 
bãn h÷u c¬ vi sinh vËt ®a chñng, chøc n¨ng tõ c¸c tæ hîp vi sinh vËt tõ nhiÒu chñng 
vi sinh vËt cã ho¹t tÝnh sinh häc kh¸c nhau qui m« c«ng nghiÖp. S¶n phÈm ph©n 
bãn h÷u c¬ vi sinh vËt ®a chñng, chøc n¨ng võa cã ý nghÜa nh− mét lo¹i ph©n bãn 
lµm t¨ng n¨ng suÊt c©y trång, ®ång thêi còng cã kh¶ n¨ng h¹n chÕ mét sè bÖnh 
vïng rÔ c©y trång c¹n do vi khuÈn/ vi nÊm g©y nªn. S¶n phÈm cña Dù ¸n cã ý nghÜa 
quan träng trong s¶n xuÊt bÒn v÷ng n«ng phÈm an toµn. 
 Chñ nhiÖm Dù ¸n 
 PGS.TS. Ph¹m V¨n To¶n ThS. L−¬ng H÷u Thµnh 
1 
PHẦN I: MỞ ĐẦU 
Dự án SXTN: Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm phân bón vi sinh đa 
chủng, đa chức năng ứng dụng cho cây trồng qui mô công nghiệp; mã số 
KC.04.DA11 thuộc chương trình “Nghiên cứu khoa học và phát triển công 
nghệ sinh học KC.04” được đặt ra với mục đích: Hoàn thiện công nghệ sản 
xuất phân bón vi sinh vật đa chủng, chức năng chất lượng cao ở qui mô công 
nghiệp cho một số cây trồng trên vùng sinh thái và tổ chức chuyển giao công 
nghệ, ứng dụng vào sản xuất nhằm tạo mô hình sản xuất và sử dụng hỗn hợp 
vi sinh vật nhiều chức năng như một loại phân bón có tác dụng nâng cao năng 
suất, chất lượng nông sản, tiết kiệm phân hoá học, đồng thời có khả năng hạn 
chế một số bệnh vùng rễ cây trồng do nấm và vi khuẩn gây nên, góp phần phát 
triển nông phẩm an toàn. 
 Dự án được thực hiện trong 2 năm (24 tháng) từ tháng 5 năm 2005 đến 
tháng 6 năm 2007 với tổng số kinh phí là 6.400 triệu đồng, trong đó, từ ngân 
sách sự nghiệp khoa học: 2.200 triệu đồng (năm 2006 không thực hiện vì 
không có kinh phí). Dưới đây là một số thông tin chung về dự án: 
1. Tên dự án: Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm phân bón vi sinh đa chủng, đa 
chức năng ứng dụng cho cây trồng qui mô công nghiệp. 
2. Thuộc chương trình KHCN cấp nhà nước: Nghiên cứu khoa học và phát 
triển Công nghệ sinh học 
3. Mã số: KC.04.DA11 
4. Cấp quản lý: cấp Nhà nước 
5. Thời gian thực hiện: 24 tháng từ tháng 5/2005 đến 6/2007 
6. Kinh phí thực hiện: Tổng số: 6.400,000 triệu đồng 
Trong đó, từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 2.200,000 triệu đồng 
7. Thu hồi: 
 Kinh phí thu hồi: 1.320.000.000 (60% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách) 
Thời gian thu hồi sau thời gian thực hiện (tháng): 18tháng và 24 tháng. 
8. Tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án: 
Tên tổ chức: Viện Thổ nhưỡng Nông hoá, Viện Khoa học Nông nghiệp 
Việt Nam 
 Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội 
 Điện thoại: 7522125, Fax. 8389924 
9. Chủ nhiệm dự án: 
Thời gian 5/2005-10/2006 Thời gian 11/2006-6/2007 
 Họ tên : Phạm Văn Toản 
 Học hàm, học vị : PGS.TS 
 Chức vụ: Trưởng bộ môn Vi sinh vật 
 E.Mail: 
[email protected] 
ĐT: CQ: 8615557, NR: 8645607 
Họ tên: Lương Hữu Thành 
Học vị: ThS 
E.Mail: 
[email protected] 
ĐT: 7522125, Fax. 8389924 
2 
10. Cơ quan phối hợp chính: 
- Liên hiệp khoa học & sản xuất CNSH-MT, Viện KH&CN Việt Nam 
- Trung tâm CNSH, Viện Hoá học công nghiệp 
- Trung tâm Nghiên cứu & Thực nghiệm đậu đỗ, Trung tâm Chuyển giao & 
 Khuyến nông, Trung tâm cây có củ, Viện KHKTNNVN (nay là Viện cây 
 lương thực và cây thực phẩm 
- Viện Bảo vệ thực vật 
- Công ty TNHH Hữu cơ, Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương, 
- Công ty sinh hoá hữu cơ Polyfa, Buôn Mê Thuột, Đắc Lắc 
- Công ty Thiên Sinh, chi nhánh phía Bắc; Gia Lâm, Hà Nội 
- Trung tâm ứng dụng Khoa học và Công nghệ, Sở KH&CN tỉnh Đăklăk 
- Công ty Cổ phần đầu tư khai thác mỏ 
11. Danh sách cá nhân chính tham gia dự án. 
TT Họ tên Học hàm, 
học vị 
Đơn vị công tác 
1 Phạm Văn Toản PGS.TS Bộ môn VSV, Viện TNNH 
2 Lương Hữu Thành ThS Bộ môn VSV, Viện TNNH 
3 Nguyễn Thu Hà ThS Bộ môn VSV, Viện TNNH 
4 Vũ Thuý Nga CN Bộ môn VSV, Viện TNNH 
5 Cao Thanh Tâm CN Bộ môn VSV, Viện TNNH 
6 Đào Văn Thông ThS Bộ môn VSV, Viện TNNH 
7 Phạm Bích Hiên ThS Viện Khoa học nông nghiệp VN 
8 Phạm Việt Cường TS Liên hiệp KH&SX CNSH-MT 
Viện KH&CN VN 
9 Nguyễn Phú Tuân TS Viện BVTV 
12. Xuất xứ dự án: 
Xuất xứ của Dự án là kết quả “Sản xuất và sử dụng phân bón vi sinh vật 
(VSV) chức năng cho một số cây trồng “thuộc đề tài khoa học cấp Nhà Nước 
KC.04.04 (2001-2004) : “Nghiên cứu công nghệ sản xuất phân bón VSV đa 
chủng, phân bón chức năng phục vụ chăm sóc cây trồng cho một số vùng sinh 
thái” do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam (Viện 
KHKTNNVN) chủ trì đã được Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn công 
nhận, đưa vào áp dụng trong sản xuất (Quyết định 2421/QĐ/BNN-KHCN 
ngày 17/8/2004 và kết quả nghiên cứu triển khai của đề tài KHCN.02.06B giai 
đoạn 1999-2000: Nghiên cứu công nghệ sản xuất và ứng dụng chế phẩm phân 
bón VSV hỗn hợp phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững do Viện 
KHKTNNVN chủ trì đã được nghiệm thu ngày 20/3/2001 đạt mức xuất sắc. 
Dự án cũng được xây dựng trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu triển khai 
các đề tài khoa học cấp Nhà nước do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp 
Việt Nam (KHKTNNVN) chủ trì giai đoạn 1991 -1998 đó là: 
3 
- Đề tài KH cấp Nhà nước KHCN.02.06A (1996-1998): Nghiên cứu áp dụng 
các giải pháp công nghệ mới nhằm mở rộng việc sản xuất và ứng dụng phân 
bón VSV cố định nitơ, phân giải lân trong nông lâm nghiệp do Viện 
KHKTNNVN chủ trì, đã được nghiệm thu ngày 20/4/1999 đạt mức xuất sắc. 
- Đề tài KH cấp Nhà nước KC.08.01 (1991-1995): Nghiên cứu công nghệ sản 
xuất và ứng dụng phân VSV cố định nitơ nhằm nâng cao năng suất lúa và cây 
trồng cạn do Viện KHKTNNVN chủ trì, được nghiệm thu ngày 10/01/1996 
đạt mức xuất sắc 
- Đề án lưu giữ nguồn gen VSV nông nghiệp thuộc chương trình hàng năm của 
Bộ Khoa học & Công nghệ về công tác thu thập, tuyển chọn và lưu giữ nguồn 
gen cây trồng, vật nuôi và VSV do Viện KHKTNNVN chủ trì. Hiện nay quĩ 
gen VSV nông nghiệp đang bảo quản lưu giữ trên 600 chủng VSV sử dụng 
cho công tác nghiên cứu triển khai phân bón VSV, thuốc bảo vệ thực vật sinh 
học, chế phẩm VSV cải tạo môi trường, và chuyển đổi sinh học và được bổ 
sung hàng năm thêm hàng trăm chủng, giống VSV mới từ nhiều nguồn khác 
nhau. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho việc nghiên cứu phát triển các 
sản phẩm VSV sử dụng trong sản xuất nông nghiệp. 
13. Nội dung chính của Dự án. 
13.1. Xây dựng, thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm VSV 
đa chủng, chức năng đậm đặc qui mô công nghiệp. 
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất chế phẩm 
VSV vật đa chủng, chức năng đậm đặc từ tổ hợp các VSV cố định đạm, 
phân giải lân, sinh tổng hợp kích thích sinh trưởng thực vật và đối kháng 
VSV gây bệnh vùng rễ cây trồng cạn bằng phương pháp nuôi cấy chìm ở 
qui mô công nghiệp (công suất 1500 lít/mẻ). 
- Sản xuất thử nghiệm chế phẩm VSV đa chủng, chức năng đậm đặc. 
- Đánh giá chất lượng chế phẩm VSV đa chủng, chức năng, đậm đặc Nghiên 
cứu xây dựng qui trình bảo quản, sử dụng chế phẩm VSV đa chủng, chức 
năng đậm đặc. 
13.2. Sản xuất thử nghiệm và phát triển phân hữu cơ VSV đa chủng, chức 
năng vào sản xuất trên trên cơ sở chế phẩm VSV đa chủng, chức năng đậm 
đặc và cơ chất hữu cơ đã xử lý. 
- Phối hợp với các đơn vị liên doanh, liên kết xây dựng qui trình xử lý cơ 
chất hữu cơ làm chất mang cho phân hữu cơ VSV đa chủng, chức năng. 
- Đào tạo, tập huấn cán bộ kỹ thuật tại đơn vị liên doanh, liên kết, phối hợp 
sản xuất thử nghiệm và đánh giá chất lượng phân hữu cơ VSV đa chủng, 
chức năng trên cơ sở chế phẩm VSV đa chủng, chức năng đậm đặc và cơ 
chất hữu cơ đa xử lý. 
- Nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng phân hữu cơ VSV đa chủng, chức 
năng đối với cây trồng tại một số vùng sinh thái. 
4 
- Phối hợp sản xuất phân hữu cơ VSV đa chủng, chức năng và ứng dụng sản 
phẩm trên diện tích 2000 ha/năm tương đương với 8.000 tấn phân hữu cơ 
VSV đa chủng, chức năng trong 2 năm. 
- Tổ chức khuyến cáo và mở rộng qui mô sử dụng phân hữu cơ VSV đa 
chủng, chức năng cho các đối tượng cây trồng thông qua các mô hình trình 
diễn tại các vùng sinh thái khác nhau. 
13.3. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật. 
- Đào tạo nâng cao trình độ cho 2 cán bộ khoa học về qui trình công nghệ sản 
xuất phân vi sinh vật đa chủng, chức năng qui mô công nghiệp làm hạt nhân 
cho việc triển khai công nghệ tại cơ quan chủ trì dự án và đơn vị phối hợp, liên 
doanh, liên kết dự án 
- Đào tạo nâng cao tay nghề cho 5 công nhân kỹ thuật tham gia nghiên cứu 
triển khai sản xuất phân VSV đa chủng, chức năng tại cơ quan chủ trì dự án, 
đơn vị phối hợp và liên doanh, liên kết của dự án về kỹ thuật sản xuất, kiểm 
tra, đánh giá chất lượng sản phẩm tạo ra, đồng thời tổ chức các hoạt động 
nhằm mở rộng thông tin khoa học về sản phẩm phân VSV đa chủng, chức 
năng cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật tại cơ sở sản xuất và địa phương. 
- Tập huấn nông dân về kỹ thuật sử dụng, hỗ trợ thử nghiệm và xây dựng mô 
hình trình diễn hiệu quả phân VSV đa chủng, chức năng tại cơ sở sản xuất và 
sử dụng sản phẩm 
14. Sản phẩm của Dự án. 
Sản phẩm của dự án theo hợp đồng số 02/2005/HĐ-DASXTN/KC.04-
DA11 và hợp đồng số: 11/2006/HĐ-DA ký kết giữa Bộ Khoa học và Công 
nghệ và Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm dự án như bao gồm: 
STT Tên sản phẩm Số 
lượng 
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ 
thuật 
Ghi 
chú 
1 Quy trình công nghệ sản 
xuất chế phẩm vi sinh vật đa 
chủng, chức năng chất lượng 
cao trên thiết bị lên men 
chìm ở quy mô công nghiệp 
01 10 chủng VSV đa hoạt 
tính, 
Chế phẩm có mật độ VSV 
đa hoạt tính ≥ 109 CFU/g 
2 Quy trình sản xuất phân hữu 
cơ vi sinh vật đa chủng, chức 
năng 
01 Qui trình được áp dụng tại 
1-2 cơ sở sản xuất 
3 Phân hữu cơ vi sinh vật đa 
chủng, chức năng 
8.000 
tấn 
- Sử dụng cho một số đối 
tượng cây trồng. 
- Mật độ VSV: 106 CFU/g 
4 Mô hình trình diễn hiệu quả 
của phân bón vi sinh vật đa 
chủng, chức năng ở mộ số 
vùng sinh thái 
6 mô 
hình 
Qui mô 1-5 ha/mô hình 
5 
PHẦN 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN 
I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC. 
Hiệu quả của VSV trong việc làm tăng khả năng sinh trưởng phát triển 
cây trồng, tiết kiệm phân bón hoá học cũng như tăng năng suất, chất lượng 
nông sản đã được khẳng định trong nhiều công trình nghiên cứu của nhiều 
nước trên thế giới (5, 7, 13, 14, 20, 21, 25, 30). Các sản phẩm vi sinh như phân 
bón VSV cố định nitơ, phân giải photphat khó tan, chế phẩm VSV kích thích 
sinh trưởng thực vật, chế phẩm VSV phòng trừ bệnh cây trồng đã được 
nghiên cứu từ nhiều năm nay có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi 
trường và xây dựng nền nông nghiệp bền vững. VSV tác động đến cây trồng 
trực tiếp hoặc gián tiếp. Sự tác động trực tiếp của VSV đến cây trồng thể hiện 
qua sự tổng hợp, khoáng hoá hoặc chuyển hoá các chất dinh dưỡng xảy ra 
trong quá trình chuyển hoá vật chất của VSV như quá trình cố định nitơ, phân 
giải lân, sinh tổng hợp auxin, giberellin, etylen, .v.v. Những vi khuẩn này có 
khả năng giúp cây trồng tăng khả năng huy động và dễ dàng sử dụng các 
nguồn dinh dưỡng từ môi trường. Tác động gián tiếp đến sinh trưởng của cây 
trồng xảy ra khi các chủng VSV có khả năng làm giảm bớt hoặc ngăn chặn các 
ảnh hưởng có hại từ môi trường hoặc từ các VSV bất lợi đối với thực vật, 
trong đó VSV có thể cạnh tranh dinh dưỡng với VSV bất lợi hoặc sinh tổng 
hợp các chất có tác dụng trung hoà, phân huỷ, chuyển hoá các tác nhân có hại 
hoặc tiêu diệt, ức chế các VSV bất lợi. Mỗi loại VSV trong tự nhiên có thể có 
1 hoặc cả 2 tác động nêu trên đối với cây trồng (1, 2, 3, 9, 10, 11, 16, 23, 26, 
29, 32, 35). 
Kết quả nghiên cứu từ các nước Mỹ, Canada, Nga, Ấn Độ, Thái Lan, 
Trung Quốc, Nhật.... cho thấy sử dụng chế phẩm VSV có thể cung cấp cho đất 
và cây trồng từ 30 - 60 kg N/ha/năm hoặc thay thế 1/2 - 1/3 lượng lân vô cơ 
bằng quặng photphat. Dịch nuôi cấy các VSV sinh tổng hợp chất điều hoà sinh 
trưởng thực vật như Azotobacter, Azospirilum, Rhizobium…có thể cung cấp 
10-20 µgIAA/ml hoặc 20 µg GA3/ml do đó làm tăng khả năng nảy mầm, ra rễ 
của hạt giống, tăng khả năng phân chia mô tế bào, kích thích hoặc kìm hãm sự 
nở hoa, tăng khả năng sinh trưởng và năng suất củ quả và tăng tính chống chịu 
hạn. Một số chất kháng sinh như Agrocin 84, Agrocin 434, Phenazines, 
Pyoluteorin…được sinh ra bởi Agrobacterium, Pseudomonas và Bacillus…có 
khả năng hạn chế bệnh tua mực ở cây quế, bệnh trụi ngọn ở cam chanh, bệnh 
héo xanh vi khuẩn, bệnh thối rễ do nấm ở cây họ cà và cây đậu đỗ. 
Tuy nhiên do hệ VSV rất đa dạng và mỗi VSV trong đất đều chịu nhiều 
tác động qua lại của các VSV khác cũng như điều kiện môi trường nên hiệu 
quả của các sản phẩm vi sinh trong các điều kiện khác nhau không giống nhau. 
Một số nghiên cứu gần đây ở Ấn Độ, Trung Quốc, Đức, Nhật, Mỹ, Anh, Úc... 
cho thấy sản phẩm tổng hợp bao gồm tập hợp các nhóm VSV cố định nitơ, 
phân giải lân, kích thích sinh trưởng thực vật, đối kháng VSV gây bệnh vùng 
6 
rễ cây trồng như E2001, Phytobacter, superlife, .v.v. có tác dụng đối với cây 
trồng tốt hơn so với từng nhóm riêng rẽ. 
Các sản phẩm phân VSV trên thế giới được sản xuất chủ yếu bằng 
phương pháp lên men chìm trong các nồi lên men ở qui mô công nghiệp, trong 
đó môi trường dinh dưỡng chuẩn không được sử dụng vì giá thành quá cao mà 
được thay thế bằng môi trường tổng hợp từ các nguồn liệu sẵn có như tinh 
bột ngô, sắn, rỉ mật, nước chiết ngô, nước chiết men, nước chiết đậu tương, 
amoniac, .v.v. Thành phần môi trường được nghiên cứu, lựa chọn đảm bảo 
phù hợp với từng đối tượng VSV (1, 4, 6, 13). 
 Trong khuôn khổ các đề tài, dự án nghiên cứu & triển khai các đơn vị 
khoa học trong cả nước đã tiến hành các nghiên cứu về VSV có ích ( cố định 
nitơ, phân giải photphat khó tan, sinh tổng hợp chất kích thích sinh trưởng 
thực vật…), trên cơ sở đó nghiên cứu sản xuất thành công một số loại phân 
bón VSV. Các sản phẩm phân bón VSV đơn chủng (Nitragin, Rhizoda, 
Azogin, Rhizolu, Phosphobacterin...) hay đa chủng ( phân hỗn hợp từ VSV cố 
định nitơ và phân giải lân: Biomix, Humix…) đã thể hiện được tác dụng nâng 
cao hiệu quả sử dụng phân khoáng, tăng cường trao đổi chất trong cây và qua 
đó nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và tăng thu nhập cho người nông 
dân. Kết quả nghiên cứu triển khai các đề tài, dự án về phân bón VSV đơn 
chủng và đa chủng được hiện trong các công trình đã công bố (20, 21) 
Bên cạnh các VSV có lợi các VSV gây bệnh vùng rễ cây trồng tồn tại 
trong đất đã gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Năng suất cây 
trồng ở nhiều nơi đã bị giảm từ 20-100%. Nhiều nghiên cứu ở Việt Nam đã chỉ 
ra Pseudomonas solanacearum là tác nhân chính gây bệnh chết ẻo ở cà chua, 
dưa, lạc và Aspergillus niger, Macropholina phaseomina, Sclerotium rolfsii và 
Fusarium là tác nhân gây bệnh lở cổ rễ và bệnh thối rễ ở cà phê, tiêu và điều 
(8, 12, 15). Ngoài các kỹ thuật canh tác đến nay chưa có biện pháp phòng trừ 
nào có hiệu quả. Các công trình nghiên cứu gần đây của Viện Bảo vệ Thực 
vật, Viện KHKTNNVN, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện CNSH, Viện 
Khoa học Lâm nghiệp.v.v. đã chứng minh một số VSV có khả năng ức chế và 
tiêu diệt nhiều vi sinh vật gây bệnh. Kết quả này đã tạo ra cơ sở ban đầu cho 
giải pháp phòng trừ sinh học các nguồn bệnh nguy hiểm này (21). 
Sản xuất và ứng dụng hỗn hợp VSV cố định nitơ, phân giải lân, sinh 
tổng hợp kích thích sinh trưởng thực vật và VSV đối kháng VSV gây bệnh 
vùng rễ như một loại phân bón chức năng sử dụng trong sản xuất nông lâm 
nghiệp là kết quả nghiên cứu của Viện KHKTNNVN phối hợp cùng Viện 
CNSH – Viện KH&CN Việt Nam và Viện KH lâm nghiệp. Kết quả nghiên 
cứu đã chứng minh phân VSV đa chủng, chức năng có tác dụng tiết kiệm phân 
khoáng, giảm thiểu thuốc bảo vệ thực vật hoá học và góp phần tích cực cho 
việc xây dựng nền nông nghiệp bền vững. Sản phẩm đã được nghiên cứu đánh 
giá trong phòng thí nghiệm, thử nghiệm ảnh hưởng trên một số đối tượng cây 
trồng ở qui mô chậu vại, nhà lưới, vườn ươm và khảo nghiệm đồng ruộng cả 
7 
diện hẹp và diện rộng. Kết quả thử, khảo nghiệm cho thấy phân VSV đa 
chủng, chức năng có khả năng gia tăng sinh khối và năng suất cây trồng. Sự 
tăng năng suất được xác nhận ngay cả khi giảm 10-30% lượng dinh dưỡng 
khoáng N,P. Số liệu tổng kết kết quả khảo nghiệm đồng ruộng diện rộng và 
mô hình trình diễn tại một số địa phương cho thấy phân VSV đa chủng chức 
năng có khả năng gia tăng sinh khối và năng suất cây trồng. Sự tăng năng suất 
được xác nhận ngay cả khi giảm một phần dinh dưỡng khoáng (N,P). Kết quả 
khảo nghiệm cũng xác định phân vi sinh vật đa chủng không những đem lại lợi 
ích về mặt cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng mà còn có tác dụng tích cực 
trong việc hạn chế bệnh vùng rễ ở các cây trồng thử nghiệm. Kết quả nghiên 
cứu cơ chế tác dụng, qui trình công nghệ sản xuất qui mô phòng thí nghiệm và 
hiệu lực của loại phân mới này đã được công bố trên nhiề