Trong công tác khảo sát địa chất vàtìm kiếm khoáng sản để đánh giá
đúng chất l-ợng, tỷ lệ mẫu lấy đ-ợc là một việc vô cùng quan trọng. Những
năm tr-ớc chúng ta vẫn th-ờng sử dụng những bộ ống mẫu do Liên Xô cũ sản
xuất nh-ống mẫu nòng đơn, nòng đôi, bơm tia. song kết quả đạt đ-ợc không
đ-ợc nh-mong muốn với những địa tầng phức tạp.
Khi Nhà n-ớc thực hiện chính sách mở cửa, các hãng của những n-ớc có
nền công nghiệp phát triển trên thế giới nh-Mỹ, Nhật, Đức, Australia,
Canada, Trung Quốc. đã giới thiệu máy khoan và dụng cụ khoan thăm dò
khoáng sản với công nghệ khoan tiên tiến. Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ
kỹ thuật khai thác mỏ đã nhập thiết bị và dụng cụ của Canađa, Nhật, Nam Phi,
Trung Quốc trong quá trình thăm dò khoáng sản đã tạo đ-ợc sự tín nhiệm với
các đối tác nhất là đối tác n-ớc ngoài đầu t-vào Việt Nam.
Khoan thăm dò khoáng sản sử dụng các bộ ống mẫu nòng đôi T2- 76,
T2- 86 rất phù hợp với các loại máy khoancông suất nhỏ và có lợi cho việc thi
công ở độ cao, giảm giá thành vận chuyển đặc biệt bảo vệ tốt cho môi tr-ờng
sinh thái.
Năm 2007 Bộ Công nghiệp đã tạo điều kiện cho Công ty nghiên cứu
thiết kế chế tạo những bộ ống mẫu trên đểtạo tính chủ động trong công việc,
giảm giá thành phải nhập ngoại.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu thiết kế và chế tạo ống mẫu nòng đôi để nâng cao chất lượng lấy mẫu đất đá trong khoan thăm dò địa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bộ công nghiệp
Công ty cp khoan và dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ
Báo cáo tổng kết
đề tài: nghiên cứu thiết kế và chế tạo ống mẫu nòng
đôi để nâng cao chất l−ợng lấy mẫu đất đá trong
khoan thăm dò địa chất
6753
10/3/2007
Hà nội 2007
2
Bộ công nghiệp
Công ty cp khoan và dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ
Báo cáo tổng kết
đề tài: nghiên cứu thiết kế và chế tạo ống mẫu nòng
đôi để nâng cao chất l−ợng lấy mẫu đất đá trong
khoan thăm dò địa chất
cơ quan chủ trì cơ quan quản lý đề tài
Chủ nhiệm đề tài
KS Nguyễn Văn Tiến
Hà nội 2007
1
Mục lục
Trang
+ Mở đầu ............................................................................................. 2
+ Phần I: Mục tiêu nhiệm vụ và ph−ơng pháp nghiên cứu ............ 3
+ Phần II: Kết quả nghiên cứu
- Thu thập tài liệu ........................................................................... 4
- Kết quả nghiên cứu mẫu ............................................................... 5
- Kết quả phân tích vật liệuvà công nghệ chế tạo ........................... 7
- Kết quả gia công chế tạo .............................................................. 11
+ Phần III: Tổ chức thực hiện .......................................................... 11
+ Tổng hợp nội dung kết quả và thời gian thực hiện ..................... 13
+ Phần IV: Kinh phí đề tài ................................................................ 14
+ Phần V: Sản phẩm đạt đ−ợc .......................................................... 15
+ Phần VI: Đánh giá kết quả ............................................................ 15
+ Phần VII: Kết luận và đề nghị ...................................................... 16
+ H−ớng dẫn sử dụng các bộ ống mẫu ............................................. 18
+ Biên bản thử nghiệm sản phẩm .................................................... 22
+ Biên bản xét duyệt đề tài cấp cơ sở .............................................. 24
+ Nhận xét cấp cơ sở .......................................................................... 26
+ Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu cấp Bộ .................... 29
+ Biên bản hội nghị nghiệm thu cấp Bộ .......................................... 31
+ Nhận xét đề tài của thành viên hội đồng nghiệm thu cấp Bộ .... 32
+ Bản vẽ chế tạo bộ ống mẫu ............................................................ 36
2
Mở đầu
Trong công tác khảo sát địa chất và tìm kiếm khoáng sản để đánh giá
đúng chất l−ợng, tỷ lệ mẫu lấy đ−ợc là một việc vô cùng quan trọng. Những
năm tr−ớc chúng ta vẫn th−ờng sử dụng những bộ ống mẫu do Liên Xô cũ sản
xuất nh− ống mẫu nòng đơn, nòng đôi, bơm tia... song kết quả đạt đ−ợc không
đ−ợc nh− mong muốn với những địa tầng phức tạp.
Khi Nhà n−ớc thực hiện chính sách mở cửa, các hãng của những n−ớc có
nền công nghiệp phát triển trên thế giới nh− Mỹ, Nhật, Đức, Australia,
Canada, Trung Quốc... đã giới thiệu máy khoan và dụng cụ khoan thăm dò
khoáng sản với công nghệ khoan tiên tiến. Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ
kỹ thuật khai thác mỏ đã nhập thiết bị và dụng cụ của Canađa, Nhật, Nam Phi,
Trung Quốc trong quá trình thăm dò khoáng sản đã tạo đ−ợc sự tín nhiệm với
các đối tác nhất là đối tác n−ớc ngoài đầu t− vào Việt Nam.
Khoan thăm dò khoáng sản sử dụng các bộ ống mẫu nòng đôi T2- 76,
T2- 86 rất phù hợp với các loại máy khoan công suất nhỏ và có lợi cho việc thi
công ở độ cao, giảm giá thành vận chuyển đặc biệt bảo vệ tốt cho môi tr−ờng
sinh thái.
Năm 2007 Bộ Công nghiệp đã tạo điều kiện cho Công ty nghiên cứu
thiết kế chế tạo những bộ ống mẫu trên để tạo tính chủ động trong công việc,
giảm giá thành phải nhập ngoại.
3
Phần I
Mục tiêu Nhiệm vụ và ph−ơng pháp nghiên cứu
I- Mục tiêu:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu, thiết kế và chế tạo một số bộ phận của
các bộ ống mẫu nòng đôi theo công nghệ khoan mới để nâng cao chất l−ợng
mẫu trong công tác thăm dò địa chất với số l−ợng cụ thể là:
- 02 bộ ống mẫu T 2 - 76.
- 02 bộ ống mẫu T 2 - 86.
- 02 bộ ống mẫu T 6 - 116.
- 02 bộ ống mẫu T 6 - 131.
II-Nhiệm vụ:
- Tổng hợp, nghiên cứu tài liệu, khảo sát các bộ ống mẫu phục vụ
cho yêu cầu thiết kế.
- Lập, trình duyệt, đăng ký và thuyết minh đề tài, ký hợp đồng.
- Mua các phụ tùng dụng cụ nguyên mẫu của hãng Longyear.
- Phân tích vật liệu của các chi tiết: độ cứng, thành phần nguyên tố xác
định mức thép cho phù hợp.
- Thiết kế các chi tiết của bộ ống mẫu theo mẫu đã nhập .
- Mua sắm nguyên vật liệu, chế tạo hoàn thiện các bộ ống mẫu và thử
nghiệm công nghiệp.
III-Ph−ơng pháp nghiên cứu:
- Trên cơ sở những bộ ống mẫu đã nhập từ Canađa – Nam Phi nghiên
cứu thiết kế chế tạo theo mẫu.
- Ph−ơng pháp tiến hành nh− sau:
Các bộ ống mẫu căn cứ theo những bộ ống đã nhập của n−ớc ngoài
để xác định các kích th−ớc của chúng lập bản vẽ thiết kế. Đồng thời căn
4
cứ vào kết quả phân tích vật liệu và độ cứng để chọn mác thép đúng nh−
mẫu hoặc t−ơng đ−ơng.
Vật liệu thì căn cứ vào nguyên tắc chọn vật liệu của ngành cơ khí chế
tạo và dựa vào tính năng tác dụng của chi tiết để chọn cho phù hợp
- Thử nghiệm các chi tiết đ−ợc gia công trong n−ớc để đánh giá khả
năng làm việc và độ tin cậy của chúng.
Phần II
Kết quả nghiên cứu đề tài
I-Thu thập tài liệu khảo sát các bộ ống mẫu:
Trong những năm gần đây những bộ ống mẫu do hãng BoartLongyear
sản xuất thăm dò khoáng sản chất l−ợng cao đã nhập vào Việt nam. Nh−ng giá
thành nhập rất cao so với giá thành khoan thăm dò khoáng sản tại Việt Nam.
Trong khi đó, giá thành công tác khoan đòi hỏi phải giảm mới cạnh tranh đ−ợc
trong thị tr−ờng khu vực. Nh−ng nếu cứ tiếp tục phải nhập ngoại những dụng
cụ, phụ tùng mà theo chúng tôi Việt Nam có thể chế tạo đ−ợc thì khả năng
cạnh tranh về giá cả rất khó khăn. Từ năm 2004 đ−ợc sự quan tâm của Bộ
Công Nghiệp, Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ đã tiến
hành nghiên cứu thiết kế và chế tạo các sản phẩm phụ tùng thay thế cho máy
khoan Longyear và bộ ống mẫu luổn đã đạt d−ợc kết quả khả quan. Các vật t−
trừ phần động lực khoan và l−ỡi khoan, ống mẫu phải nhập còn lại là gia công
chế tạo trong n−ớc. Đề tài tiếp theo này chúng tôi đã đặt ra yêu cầu thiết kế và
chế tạo đ−ợc các chi tiết của các bộ ống mẫu khoan đáp ứng đ−ợc các điều
kiện:
- Đáp ứng đ−ợc các yêu cầu tỷ lệ mẫu theo hợp đồng ≥ 95%.
- Sử dụng thuận tiện.
- Hoạt động an toàn, tiết kiệm.
- Kết cấu đủ bền, đẹp t−ơng đ−ơng 80% chất l−ợng hàng nhập ngoại.
5
II- Kết quả nghiên cứu mẫu, phân tích vật liệu, gia công chế
tạo:
1- Kết quả nghiên cứu mẫu:
Sau khi nghiên cứu tài liệu của các bộ ống mẫu nhằm nắm vững nguyên
lý hoạt động, tính năng tác dụng và đặc tính kỹ thuật. Chúng tôi đã tiến hành
nghiên cứu các mẫu của hãng Longyear chế tạo bằng cách tháo rời các chi tiết ,
đo vẽ trực tiếp các kích th−ớc để lập bản vẽ chế tạo, kiểm tra độ cứng của từng
chi tiết để lựa chọn ph−ơng án thiết kế và gia công cho phù hợp. Đồng thời qua
nghiên cứu mẫu chọn ph−ơng án công nghệ gia công, chọn cấp chính xác, độ
bóng bề mặt thích hợp với từng chi tiết.
a- Phạm vi áp dụng bộ ống mẫu T2- 76, T2- 86, T6-116, T6- 131.
Bộ ống mẫu nòng đôi T2- 76, T2- 86, T6-116, T6- 131 đ−ợc sử dụng trong
công tác khoan tìm kiếm, thăm dò khoáng sản rắn, khoan kiểm tra địa tầng
phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.
Các bộ ống dùng với l−ỡi khoan hạt kim, kim c−ơng để khoan đất đá cứng
từ cấp IV – XII theo độ khoan.
b - Bộ ống mẫu T2 - 76 và T2 – 86.:
Bộ ống mẫu T2 - 76 và T2 – 86 về nguyên lý làm việc và cấu tạo giống
nhau, chỉ khác nhau về kích th−ớc:
Đặc tính kỹ thuật bộ ống mẫu T2 - 76 và T2 – 86
Đặc tính kỹ thuật T2 - 76 T2 - 86
Đ−ờng kính khoan, mm
Đ−ờng kính mẫu khoan, mm
Cần khoan, mm
ống mẫu ngoài, mm
76,00
62,00
≥ 50,00
75,00
86,00
72,00
≥50,00
85,00
6
- Đ−ờng kính ngoài
- Đ−ờng kính trong
ống mẫu trong, mm
- Đ−ờng kính ngoài
- Đ−ờng kính trong
- Chiều dài, mm
69,00
68,00
63,00
1500
79,00
78,00
73,00
1500
c - Bộ ống mẫu T6 - 116 và T6 –131:
Bộ ống mẫu T6 - 116 và T6 – 131 về nguyên lý làm việc và cấu tạo giống
nhau, chỉ khác nhau về kích th−ớc:
Đặc tính kỹ thuật bộ ống mẫu T6 - 116 và T6 – 131
Đặc tính kỹ thuật T6 - 116 T6 - 131
Đ−ờng kính khoan, mm
Đ−ờng kính mẫu khoan, mm
Cần khoan, mm
ống mẫu ngoài, mm
- Đ−ờng kính ngoài
- Đ−ờng kính trong
ống mẫu trong, mm
- Đ−ờng kính ngoài
- Đ−ờng kính trong
- Chiều dài, mm
116,00
94,00
67,00
110,00
101,00
99,00
95,00
1500
131,00
108,00
67,00
128,00
119,00
115,00
109,00
1500
Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
7
Bộ ống mẫu T2 – 76, T2 – 86, T6 – 116, T6- 131 gồm hai bộ phận: Bộ
phận ống ngoài và bộ phận ống trong. ống ngoài quay cùng cột cần khoan
trong quá trình khoan, ống trong đứng yên để đón mẫu.
Cấu tạo của các bộ ống ở hình 1 & 2.
ống ngoài gồm các bộ phận: Các đầu nối chuyển tiếp từ ống mẫu tới cần
khoan, ống mẫu, l−ỡi khoan mở rộng thành và l−ỡi khoan kim c−ơng ( hợp
kim).
Các bộ phận chính của ống trong gồm: ống đựng mẫu, cốc đón mẫu, đầu
nối ống trong, bộ phận vòng bi, doăng và êcu điều chỉnh.
Trong quá trình khoan mô men xoắn và áp lực đáy đ−ợc truyền từ đầu
máy qua cần khoan, ống ngoài xuống l−ỡi khoan. L−ỡi khoan quay và cắt đá.
Nh− vậy ống ngoài cùng với l−ỡi khoan quay theo cột cần, ống trong đứng yên
đón mẫu nhờ có bộ phận vòng bi đỡ.
Nguyên lý chủ yếu của bộ ống mẫu nòng đôi là n−ớc rửa đ−ợc truyền từ máy
bơm xuống cần khoan khi tới đầu ống trong n−ớc rửa chảy theo các lỗ thoát
n−ớc ở đầu ống trong ra khe hở giữa ống trong và ống ngoài xuống đáy lỗ
khoan làm mát l−ỡi khoan, không chảy trực tiếp vào mẫu gây phá huỷ mẫu.
Trong phạm vi đề tài này chúng tôi tập trung gia công các đầu nối ống ngoài,
đầu nối ống trong, trục xoay, ổ đỡ bi, êcu điều chỉnh, ống nối, cốc đón mẫu.
Riêng ống ngoài và ống trong đón mẫu phải nhập ngoại vì với chiều dài của
ống mẫu để đạt kích th−ớc chuẩn chúng tôi đã thử nghệm nh−ng không thể gia
công bằng các máy hiện có tại Việt Nam.
2- Kết quả phân tích vật liệuvà công nghệ chế tạo:
Toàn bộ các chi tiết của đầu nối và dụng cụ các bộ ống mẫu nòng đôi T2
– 76, T2 – 86, T6 – 116, T6- 131 sau khi kiểm tra độ cứng của các mẫu nhập về
chúng tôi sử dụng thép 45, sau gia công nhiệt luyện đạt độ cứng 40 - 42 HRC,
8
độ đồng tâm giữa các đ−ờng kính sai số ≤ 0,02. Sau nhiệt luyện nhuộm đen
toàn bộ bề mặt.
Sau khi phân tích chọn vật liệu việc nghiên cứu chọn ph−ơng án công
nghệ gia công đạt tính chính xác cao nhất chúng tôi xin đ−ợc trình bày tiến
trình công nghệ gia công các chi tiết của một bộ ống mẫu T2 – 76.
a. Đầu nối cần khoan và ống ngoài:
+ Chuẩn bị phôi: Phôi thép tròn thép CT45 kích th−ớc Φ80 x 155.
+ Tiện khoả mặt đầu, khoan lỗ Φ16 dài 50mm để tiện ren lỗ đạt kích
th−ớc chuẩn Φ 25+0,1 b−ớc ren t = 1.814 chiều dài ren 45 mm.
+ Tiện ren lắp ống ngoài có Φ71,5 b−ớc ren t = 4,25 chiều dài ren 71
mm. Tiếp tục tiện tiếp đ−a kích th−ớc phôi xuống Φ67-0,5 dài 12 mm và sấn
rãnh vuông đạt 360.
+ Tiện ren nối cần khoan: Khoan lỗ Φ30 sâu 75mm móc rộng lỗ 39,2
mm sâu 60mm. Tiện vê hình cầu R= 18 mm. Tiện ren côn lắp đầu nối cần
khoan có di = 46,5 mm, độ côn 10
054,. Tiếp tục tiện đ−ờng kính ngoài của đầu
nối đạt Φ75+0,1.
+ Khoan lỗ Φ8 dẫn n−ớc làm mát l−ỡi khoan số l−ợng 7 lỗ mỗi lỗ cách
nhau 450 và lỗ Φ4 thoát n−ớc ống mẫu trong số l−ơng 1 lỗ. Khoan trên đ−ờng
kính 75 mm số l−ợng 6 lỗ Φ8 để gắn hạt kim chốg mài mòn đầu nối trong quá
trình khoan.
+ Sửa nguội toàn bộ chi tiết sau khi gia công, tiến hành nhiệt luyện toàn
bộ đạt độ cứng từ 40 – 42 HRC.
+ Gắn 6 hạt kim BK – 8 có kích th−ớc Φ8 đạt đ−ờng kính toàn bộ là 78
mm. Sau đó đ−a mài tròn các đỉnh hạt kim về kích th−ớc 76 mm.
+ Kiểm tra toàn bộ.
b. Đầu nối ống trong:
+ Chuẩn bị phôi: dùng phôi thép tròn thép CT45 kích th−ớc Φ70 x 132.
9
+ Tiện khoả mặt đầu, khoan lỗ Φ30 thủng toàn bộ phôi. Tiện móc lỗ đạt
kích th−ớc Φ 52+0,03 để lắp đặt các vòng bi dẫn h−ớng 205 và vòng bi chặn một
dãy chịu tải 8305. Tiện mặt ngoài đạt Φ67+0.1 dài 128 và tiện ren nối ống mẫu
trong Φ64,5 b−ớc ren t = 4,25 chiều dài ren 30 mm. Tiện móc lỗ đầu đạt Φ40
dài 20 mm và Φ44 dài 2,5 mm lắp phớt.
+ Khoan ta rô vị trí lắp vú mỡ để bơm mỡ cho các vòng bi.
+ Nhiệt luyện toàn bộ chi tiết đạt độ cứng 38 HRC.
+ Kiểm tra toàn bộ.
c.Trục ren:
+ Chuẩn bị phôi: dùng phôi thép tròn thép CT45 kích th−ớc Φ42 x 170.
+ Khoan lỗ Φ6 x 150 và Φ16 x 7.
+ Khoả mặt, tiện đ−ờng kính Φ25,3 x 95, tiện đ−ờng kính Φ40 x 15 và
Φ24 x 8.
+ Tiện ren nối với đầu nối cần và ống ngoài Φ 25+0,1 b−ớc ren t = 1.814
chiều dài ren 35 mm.
+ Tiện đ−ờng kính Φ25,3 x 72 đạt chiều dài chi tiết 175mm.
+ Khoan lỗ Φ14 x 30 và đột lỗ lục lăng S = 14.
+ Nhiệt luyện toàn chi tiết đạt 40 – 42 HRC.
+ Mài tròn phần trụ đạt Φ25+0,015
+ Kiểm tra toàn bộ.
d. Bạc chặn:
+ Chuẩn bị phôi: dùng phôi thép tròn thép CT45 kích th−ớc Φ65 x 35.
+ Tiện khoả mặt, khoan lỗ Φ30. Tiện móc lỗ Φ40 x 20 và Φ44 x 2,5.
+ Tiện ren ngoài Φ55 b−ớc ren t = 1.814 chiều dài ren 22 mm.
+ Tiện Φ52-0,05 dài 8 mm.
10
+ Khoan 2 lỗ Φ3 x 3 để văn ren.
+ Làm nguội hoàn thiện và kiểm tra toàn bộ.
e. Lắp ráp các chi tiết thành cụm đầu nối T2 – 76:
Lắp các vòng bi 205 và 8305, phớt chắn mỡ 25 x 40 x 7 vào đầu nối ống
trong, các vòng phanh vào bạc chặn. Lắp các trục ren , đầu nối ống trong và
đầu nối ống ngoài vào với nhau thông qua mối ghép ren đảm bảo quay nhẹ
nhàng, trơn tru.
g.ống nối:
+ Chuẩn bị phôi: dùng phôi thép ống tròn thép CT45 kích th−ớc Φ70 x 5
dài 190mm.
+ Tiện móc lỗ trong đạt Φ63+0.1 toàn chiều dài. tiện ngoài Φ65,8 x 30.
+ Đóng cốt tiện đ−ờng kính ngoài đạt Φ65,8 x 21 và Φ65 x 139.
+ Kiểm tra toàn bộ.
h. Cốc đón mẫu:
+ Chuẩn bị phôi: dùng phôi thép ống tròn thép CT45 kích th−ớc Φ70 x 5
dài 70mm.
+ Tiện đ−ờng kính ngoài đạt Φ69 trên toàn chiều dài. Tiện vuốt côn đầu
đón mẫu dài 15 mm độ côn 6036,.
+ Tiện đ−ờng kính trong đạt Φ65,8+0,1x 21 lắp ống nối. Tiện Φ63 x 3 gờ
chặn vành bẻ mẫu. Tiện côn lòng trong để lắp vành bẻ mẫu dài 46 mm với độ
côn 1054,.
+ Kiểm tra toàn bộ.
11
3- Kết quả gia công chế tạo:
Sau khi hoàn thành b−ớc thiết kế chi tiết đ−ợc Hội đồng khoa học cơ sở
duyệt. Các sản phẩm của đề tài đ−ợc tiến hành chế tạo theo hợp đồng số
100/HĐKT ngày 24 tháng 08 năm 2007 giữa Công ty Cổ phần Khoan và Dịch
vụ Kỹ thuật Khai thác mỏ và Công ty Th−ơng mại Dịch vụ Tràng thi kết hợp
cùng Công ty cổ phần cơ khí xuất khẩu với nội dung gia công các chi tiết đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật và hoàn thiện các bộ ống mẫu. Có biên bản kiểm tra
chất l−ợng chi tiết của Công ty cổ phần cơ khí xuất khẩu. Trong quá trình chế
tạo chúng tôi đã th−ờng xuyên đến nơi gia công cùng bàn bạc thống nhất các
vấn đề công nghệ chế tạo cho từng chi tiết. Sau khi gia công chế tạo đ−ợc hoàn
thiện mỗi loại một bộ ống mẫu đầu tháng 11 chúng tôi đã đ−a vào thử nghiệm
tại công trình khoan thăm dò khoáng sản tại Xà Khía - Lâm Thuỷ – Lệ Thuỷ –
Quảng Bình.
Ngày 21 tháng 12 năm 2007 Ban nghiệm thu sản phẩm đề tài của Công
ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Kỹ thuật Khai thác mỏ sau khi xem xét sản
phẩm của đề tài đ−ợc chế tạo đã kết luận các sản phẩm đều đ−ợc chế tạo đạt
yêu cầu kỹ thuật đề tài đặt ra.
Phần III
tổ chức thực hiện
Căn cứ Quyết định số 3474 /QĐ- BCN ngày 05/12/2006 của Bộ tr−ởng Bộ
Công nghiệp về việc phê chuẩn đề c−ơng nghiên cứu, thiết kế và chế tạo ống
mẫu nòng đôi để nâng cao chất l−ợng lấy mẫu đất đá trong khoan thăm dò địa
chất với nội dung cụ thể là:
1. Khảo sát, nghiên cứu mẫu thiết bị n−ớc ngoài bao gồm:
- Bộ ống mẫu T2 – 76
- Bộ ống mẫu T 2 - 86.
12
- Bộ ống mẫu T 6 - 116.
- Bộ ống mẫu T 6 - 131.
2. Thiết kế chế tạo các thiết bị nêu trên.
3. Tổ chức thử nghiệm, đánh giá chất l−ợng sản phẩm.
4. Tổng kết, xây dựng quy trình chế tạo, công nghệ sử dụng.
Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số
171.07.RĐ/HĐ- KHCN ngày 13 tháng 02 năm 2007 của Công ty cổ phần
Khoan và Dịch vụ kỹ thuật khai thác mỏ với Bộ Công nghiệp thực hiện thiết kế
chế tạo hoàn chỉnh 08 bộ ống mẫu nòng đôi và thử nghiệm công nghiệp.
Sau khi hoàn thành b−ớc thiết kế các chi tiết của các bộ ống mẫu nòng
đôi. Sản phẩm đ−ợc tiến hành chế tạo theo hợp đồng số 100/HĐKT ngày 24
tháng 08 năm 2007 giữa Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Kỹ thuật Khai
thác mỏ và Công ty Th−ơng mại Dịch vụ Tràng thi kết hợp cùng Công ty cổ
phần cơ khí xuất khẩu.
Nhóm tác giả gồm:
- Nguyễn Văn Tiến: Kỹ s− cơ khí - Chủ nhiệm đề tài
- Phạm Xuân Thành: Kỹ s− khoan.
- Trịnh Ngọc Thanh: Kỹ s− khoan.
- Nguyễn Văn Châu: Kỹ s− khoan
- Vũ Kim Hoạch: Kỹ s− khoan
Đã tích cực cùng cơ quan chủ trì đề tài tổ chức thực hiện đề tài này. Các sản
phẩm đ−ợc chế tạo ra có chất l−ợng tốt, đạt yêu cầu đề tài đặt ra.
13
tổng hợp nội dung kết quả và thời gian thực hiện
TT Nội dung công việc Kết quả đạt đ−ợc Thời gian TH
1 Lập, trình duyệt, đăng
ký và thuyết minh đề
tài, ký hợp đồng
Đề tài đ−ợc cho phép thực hiện và ký hợp đồng Bắt đầu từ:
01/01/2007
2 Thu thập tài liệu,chọn
ph−ơng án thiết kế,
thiết kế.
Hoàn thành các công việc : thiết kế chi tiết.
Thiết kế đ−ợc phê duyệt
Từ 01/5/2007
đến 30/7/2007
3 Tính toán lựa chọn và
mua sắm nguyên vật
liệu phù hợp để chế
tạo.
Mua đủ nguyên vật liệu phù hợp.
Từ 01/8/2007
đến 15/8/2007
5 Chế tạo và mua sắm
hoàn chỉnh các loại
dụng cụ, phụ tùng.
Lắp ráp hoàn chỉnh.
Thiết kế, chế tạo đ−ợc :
-02 Bộ ống mẫu T2-76
-02 Bộ ống mẫu T2-86
-02 Bộ ống mẫu T6-116
-02 Bộ ống mẫu T6-131
Từ 16/8/2007
đến 05/10/2007
7 Thử nghiệm . Hoàn
thiện quy trình sử
dụng thiết bị
Xác định đ−ợc khả năng làm việc của các sản
phẩm, hiệu chỉnh các thiếu sót trong quá trình
thiết kế chế tạo và lắp ráp .Lập xong quy trình
h−ớng dẫn sử dụng.
Từ 05/10/2007
đến 15/12/2007
8 Viết báo cáo tổng kết
đề tài
Hoàn thành báo cáo Từ 01/12/2007
đến 30/12/2007
9 Trình duyệt, nghiệm
thu đề tài
Đề tài đ−ợc nghiệm thu Từ 01/1/2008
đến 31/1/2008
14
Phần IV
kinh phí đề tài
Đơn vị tính : nghìn đồng
Hạng
mục
Nội dung các khoản
chi
Thành tiền
Giải trình
I Thanh toán cá nhân 25.300
101 Tiền công, phụ cấp 25.300 Tiền công nhóm đề tài, chi
công khác.
II Chi nghiệp vụ
chuyên môn
74.700
109 Thanh toán dịch vụ
công cộng
2.150 Điện thoại, điện n−ớc, nhiên
liệu,...
110 Vật t− văn phòng 1.550 Văn phòng phẩm, tài liệu,
dụng cụ, vật t− văn phòng
112 Chi phí hội nghị 5.900 In, mua tài liệu, thuê hội
tr−ờng, phản biện, các khoản
thuê m−ớn, xét duyệt, nghiệm
thu và chi phí khác
113 Công tác phí 2.100 Tàu xe, phụ cấp l−u trú, thuê
phòng trọ và các chi phí khác
114 Chi phí thuê m−ớn 1.700 Thuê thiết bị, máy móc,
ph−ơng tiện vận tải,nhà
kho,lao động,chuyên gia và
các chi phí khác
119 Chi phí chuyên môn 61.300 Chi phí mua vật t−, thiết bị,
thiết kế, chế tạo sản phẩm,
kiểm tra.
Tổng cộng 100.000
Tổng dự toán kinh phí đề tài : 100.000.000,đ
(Một trăm triệu đồng chẵn )
15
Phần V
Sản phẩm đạt đ−ợc
Hoàn thành các công việc:
1- Thiết kế chi tiết các bộ phận của bộ ống mẫu theo nội dung của đề
tài ( tập bản vẽ thiết kế và chế tạo ).
2- Chế tạo hoàn thiện các chi tiết của đề tài.
3- Thử nghiệm công nghiệp các sản phẩm chế tạo ra.
4- Lập quy trình sử dụng các bộ ống.
5- Báo cáo tổng kết đề tài.
Phần VI
đánh giá kết quả
Trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu, thiết kế và chế tạo một
số bộ phận của các bộ ống mẫu nòng đôi theo công nghệ khoan mới để nâng
cao chất l−ợng mẫu trong công tác thăm dò địa chất đã đạt đ−ợc:
- Các cán bộ tham gia vào thực hiện đề tài đã đi sâu nghiên cứu, làm
quen với sản phẩm cơ khí của hãng t− bản.
- Nắm bắt đ−ợc qui trình công nghệ để chế tạo đ−ợc các sản phẩm của
đề tài.
- Thiết kế hoàn thiện bản vẽ chi tiế