Sản xuất thử nghiệm dây hàn lõi thuốc.Công nghệ sản xuất dây hàn lõi
thuốc là công nghệ mới nhất trong lĩnh vực sản xuất vật liệu hàn trên thế giới. Sản
phẩm dây hàn lõi thuốc có nhiều -u điểm hơn các loại dây hàn đặc hiện đang
đ-ợc sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và trên thế giới nh-: dễ hàn, độ ngấu cao, mối
hàn đẹp, độ bền cơ tính cao có thể hàn tất cảcác loại vật liệu thép.Từ quy trình
sản xuất và những thông số kỹ thuật sản xuất dây hàn lõi thuốc, ta có thể tiến
hành sản xuất thử nghiệm mẫu dây hàn lỗi thuốc bột A5.20 E71T-1.
Sản xuất thử nghiệm dây hàn lõi thuốc đ-ợc thực hiện qua các công đoạn.
31 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tổ chức sản xuất thử nghiệm các sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ khoa học và công nghệ
ch−ơng trình khoa học công nghệ cấp nhà n−ớc
========XW========
dự án
“ HOàN THIệN CÔNG NGHệ SảN XUấT VậT LIệU HàN CHấT LƯợNG
CAO DùnG CHO ĐóNG TàU”
M∙ Số: Dự án độc lập cấp nhà n−ớc
nghiên cứu tổ chức sản xuất thử nghiệm các sản phẩm
Cơ quan chủ trì dự án: Công ty Công nghiệp tàu thuỷ nam triệu
Chủ nhiệm dự án: KS. trần quang vũ
hải phòng 2004
Mục lục
STT Tên th− mục Trang
I Nghiên cứu tổ chức sản xuất thử nghiệm 1
1 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu dây hàn lõi thuốc bột 1
2 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu dây hàn đặc ER 70S-6 3
3 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm que hàn E 6013 7
4 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm que hàn E 7016 11
5 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm que hàn E 7018 15
II Hàn các sản phẩm trên các nguyên vật liệu khác nhau 20
1 Hàn mẫu que hàn NA 6013, NB 6013, NT 6013 trên các loại vật
liệu
20
2 Hàn que hàn NA 7016 trên các nguyên vật liệu 22
3 Hàn que hàn NA 7018 trên các nguyên vật liệu 22
4 Hàn dây hàn lõi thuốc NA 71T1 trên các nguyên vật liệu 23
5 Hàn dây hàn đặc NA 70S hàn trên các nguyên vật liệu 24
III
Phân tích đánh giá chất l−ợng mối hàn so sánh với các
tiêu chuẩn quốc tế
25
1 Phân tích đánh giá chất l−ợng mẫu dây hàn lõi thuốc NA 71T1 25
2 Phân tích đánh giá chất l−ợng mẫu dây hàn không thuốc 26
3 Phân tích đánh giá chất l−ợng que hàn NA 6013, NB 6013,
NT 6013
27
4 Phân tích đánh giá chất l−ợng que hàn NA 7016 27
5 Phân tích đánh giá chất l−ợng que hàn NA 7018 28
1
I. Nghiên cứu tổ chức sản xuất thử nghiệm.
1. Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu dây hàn lõi thuốc.
Sản xuất thử nghiệm dây hàn lõi thuốc. Công nghệ sản xuất dây hàn lõi
thuốc là công nghệ mới nhất trong lĩnh vực sản xuất vật liệu hàn trên thế giới. Sản
phẩm dây hàn lõi thuốc có nhiều −u điểm hơn các loại dây hàn đặc hiện đang
đ−ợc sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và trên thế giới nh−: dễ hàn, độ ngấu cao, mối
hàn đẹp, độ bền cơ tính cao có thể hàn tất cả các loại vật liệu thép.Từ quy trình
sản xuất và những thông số kỹ thuật sản xuất dây hàn lõi thuốc, ta có thể tiến
hành sản xuất thử nghiệm mẫu dây hàn lỗi thuốc bột A5.20 E71T-1.
Sản xuất thử nghiệm dây hàn lõi thuốc đ−ợc thực hiện qua các công đoạn.
1.1, Công đoạn kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào:
Sau khi bán thành phẩm của dây hàn lõi thuốc đ−ợc nhập về với khối l−ợng
hàng trăm tấn, đ−ợc cán bộ kỹ thuật kiểm tra thành phần hóa học nguyên vật liệu
đầu vào tr−ớc khi cho vào sản xuất, qua máy phân tích ta thu đ−ợc những kết quả
về phần trăm thành phần hóa học nh− sau:
C Si Mn P S Cr Mo Ni Cu
0,043 0,409 1,090 0,009 0,013 0,039 0,017 0,299 0,122
1.2, Công đoạn cán phôi
Tr−ớc khi đ−ợc đ−a vào máy cán 8 đầu cán phôi qua thiết bị tháo cuộn, tại
đây phôi dây đ−ợc cán nhỏ dẫn qua các đầu cán. Qua mỗi đầu cán đ−ờng kính
của phôi dây đ−ợc chuốt nhỏ dần theo thứ tự nh− sau:
Đầu cán Đ−ờng kính cán (mm) Tốc độ (m/giây)
1 2,8 2,41
2 2,6 2,81
3 2,4 3,28
4 2,2 3,91
5 2,0 4,71
6 1,85 5,55
7 1,70 6,51
8 1,60 7,41
2
Kết thúc công đoạn 1 dây có đ−ờng kính là 1,6mm và đ−ợc quấn vào rulô
với trọng l−ợng khoảng 600kg/ rulô.
1.3, Công đoạn mạ và hoàn thành dây
Nguyên liệu đầu vào của công đoạn này là sản phẩm của công đoạn cán
dây. Đ−ờng kính dây tiếp tục đ−ợc làm nhỏ bởi các khuôn chuốt bóng và vuốt nhỏ
dây tr−ớc khi chuyển vào bể mạ.
Stt Khuôn kéo Đ−ờng kính (mm) Tốc độ (m/giây)
1 Khuôn kéo nhỏ 1 1,5 8,43
2 Khuôn kéo nhỏ 2 1,4 9,68
3 Khuôn kéo mạ 1,3 11,26
4 Khuôn chuốt bóng 1 1,2 13,25
5 Khuôn chuốt bóng 2 1,0
Bể mạ chứa các dung dịch sau:
CuSO4.5H2O chiếm 4%
H2SO4 chiếm 15%.
Sau khi mạ xong dây đ−ợc trung hoà axit bằng soda và n−ớc. Kết thúc công
đoạn này dây đ−ợc cuộn vào rulô với trọng l−ợng 600kg/rulô và đ−ợc chuyển đến
máy chia cuộn.
1.4, Công đoạn chia cuộn
Sau khi mạ, dây đ−ợc tháo từ rulô để chia thành các cuộn nhỏ có độ xếp
lớp chính xác với trọng l−ợng từ 15 kg/cuộn.
Cán bộ kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra các yếu tố sau:
- Độ bóng lớp mạ đồng bám trên bề mặt dây hàn.
- Đ−ờng kính dây sau khi mạ.
- Trọng l−ợng cuộn.
Các công đoạn sản xuất đ−ợc giám sát bởi cán bộ kỹ thuật trong từng ca
theo yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sản xuất dây hàn lõi thuốc.
1.5, Công đoạn đóng gói và kiểm tra thành phần hóa học của mối hàn.
Sau khi chia thành những cuộn nhỏ xếp lớp chính xác với trọng l−ợng là
15kg/cuộn. Đ−ợc xe nâng chuyển tới máy hút chân không để bảo quản sản phẩm
đ−ợc tốt tránh hiện t−ợng ôxi hóa bề mặt dây hàn. Ta lấy một cuộn dây hàn lõi
3
thuốc mang đi kiểm tra thành phần hóa học, cơ tính của mối hàn, bằng máy phân
tích quang phổ phát xạ đ−ợc kết quả phân tích bằng thực nghiệm nh− sau:
+ Thành phần hóa học của mối hàn:
Loại dây hàn Thành phần hóa học
C Si Mn P S
NA 71T1 ≤ 0,05 ≤ 0,45 ≤ 1,45 ≤ 0,013 ≤ 0,01
+ Thành phần cơ tính kim loại của mối hàn:
Giới hạn chảy
Re(N/mm2)
Độ bền kéo
Rm(N/mm2)
Độ dãn dày
A5(%)
Độ dai va đập
ISO-V(J) – 200C
≥ 540 ≥ 580 ≥ 22 ≥ 47
Qua quá trình phân tích thử nghiệm dây hàn lõi thuốc mạ đồng nền Rutile
có độ ngấu cao tại mọi vị trí hàn mà không cần phải thay đổi các thông số hàn.
Mối hàn có bề mặt đẹp và tính chất cơ lý tính cao. Dùng trong đóng tầu, kết cấu
đ−ờng ống, giàn khoan, chế tạo máy và nồi hơi, bồn áp lực.
2. Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu dây hàn đặc ER 70S-6.
Dây hàn đặc ER 70S-6 hàn mọi vị trí với độ lắng và độ ngấu cao, hồ quang
ổn định, ít bắn tóe manh lại mối hàn đẹp, độ bền cơ lý cao. Sản xuất thử nghiệm
mẫu dây hàn đặc ER 70S-6 trải qua các công đoạn sau:
2.1. Công đoạn kiểm tra phôi thép.
Phối thép sau khi nhập về đ−ợc nhập vào kho đều phải kiểm tra về thành
phần hóa học trên máy phân tích quang phổ phát xạ nguyên tử. Từ kết quả phân
tích đ−ợc trên máy ta có thể xác định đ−ợc loại phôi đó sẽ đ−a vào sản xuất cho
loại dây hàn nào. D−ới đây là những thông số về thành phần hóa học của phôi
thép áp dụng cho từng loại dây hàn hồ quang chìm, dây hàn CO2.
a, Đối với sản xuất dây hàn hồ quang chìm thành phần hóa học phải đạt:
- C: ≤ 0,1% - P: ≤ 0,02% - Cr: ≤ 0,05%
- Si: ≤ 0,1% - S: ≤ 0,02% - Ni: ≤ 0,01%
- Mn: 1,65 – 2,0% - Cu: ≤ 0,05% - As: ≤ 0,015%
b, Đối với sản xuất dây hàn CO2 thành phần hóa học phải đạt:
- C: ≤ 0,1% - P: ≤ 0,02% - Cr: ≤ 0,05%
- Si: 0,8 - 0,85% - S: ≤ 0,02% - Ni: ≤ 0,01%
4
- Mn: 1,65 - 1,95% - Cu: ≤ 0,05% - As: ≤ 0,015%
Sau khi ta đã l−ạ chọn phôi nguyên vật liệu phù hợp để sản xuất cho từng
loại dây hàn ta có cho phôi thép đ−ợc chuốt nhỏ dần qua các block để đ−ợc
đ−ờng kính theo đúng yêu cầu sau đó ta chuyển sang công đoạn mạ đồng, giai
đoạn này rất quan trọng quyết định chất l−ợng của sản phẩm. Trong giai đoạn
này ta phải luôn phân tích hàm l−ợng đồng trong bể mạ.
ơ
2.2. Công đoạn phân tích hàm l−ợng đồng trong bể mạ đồng
- Nồng độ đồng kim loại hiện tại trong bể mạ không nhỏ hơn 10 g/l t−ơng
đ−ơng với 40 g/l CuSO4.5H2O.
Trong quá trình kiểm tra, nếu hàm l−ợng đồng trong bể nhỏ hơn nồng độ
yêu cầu của bể thì phải báo cáo kết quả phân tích cho ng−ời phụ trách bể mạ đó
để có kế hoạch tính toán bổ sung dung dịch vào để đạt đ−ợc nồng độ yêu cầu
của bể mạ.
- Tính toán:
+ Dựa vào thể tích của bể, nồng độ yêu cầu của bể mạ
+ Lấy kết quả phân tích đ−ợc sau đó sẽ l−ợng đồng cần bổ sung vào bể.
Dựa vào cách tính trên lập thành bảng điều chỉnh l−ợng đồng cần bổ sung.
CuSO4.5H2O hiện tại trong bể
(g/l)
CuSO4.5H2O cần bổ sung
(Kg)
40 0
35 2
30 4
25 6
20 8
15 10
10 12
Sau khi dây đã đ−ợc mạ nhờ qua các bề mạ đ−ợc cuộn vào các rulô có khối
l−ợng 800kg.
2.3. Công đoạn kiểm tra độ bám dính của đồng
Không có phần thử về chất l−ợng thực của đồng về độ bám của đồng vì vậy
ph−ơng pháp kiểm tra độ bám dính của đồng là lấy một đoạn dây∼150mm đ−ợc
lấy ở phần kéo đang gia công uốn thành hình cong với đầu dây quấn quanh, nếu
5
thấy không có hiện t−ợng bong vảy mà bằng mắt th−ờng ta quan sát thấy thì đó là
dây có độ bám dính của đồng là tốt. Khi kiểm tra mà thấy có hiện t−ợng bong vảy
nhiều hoặc có độ giãn trên bề mặt của dây thì đó là độ bám dính của đồng kém.
ơ
2.4. Công đoạn kiểm tra thành phần hóa học, đong gói sản phẩm.
a. Kiểm tra tiêu chuẩn dây:
- Kiểm tra đ−ờng kính dây
- Kiểm tra độ ô van của dây theo độ cho phép:
Φ Dây(mm) Độ ô van cho phép max(mm)
0,8 0,005
0,9 0,005
1,0 0,007
1,2 0,01
- Kiểm tra độ bóng của dây
- Kiểm tra độ bám dính của lớp mạ
- Lấy một cuộn dây mang đi hàn và kiểm tra thành phần kim loại mối hàn
bằng máy phân tích quang phổ
* Kiểm tra quá trình đóng gói:
- Kiểm tra độ khít của cuộn dây
- Kiểm tra khối l−ợng cuộn dây
- Kiểm tra phần điều chỉnh đ−ợc thể hiện trên các đ−ờng kính dây t−ơng
ứng, các trị số đó phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Bảng điều chỉnh WAP
Φ Dây(mm) ΦWap(mm) Pich(mm)
0,6 500 Max 10 mm
0,7 600 Max 10 mm
0,8 700 ữ 800 Max 15 mm
0,9 800 ữ 900 Max 15 mm
1,0 900 ữ 1000 Max 15 mm
1,2 1000 ữ 1100 Max 15 mm
1,6 1100 ữ 1200 Max 15 mm
6
Sau khi ta kiểm tra chất l−ợng dây bằng ph−ơng pháp không phá hủy đạt
chất l−ợng sản phẩm, ta phải mang ra đóng gói ngay bằng máy đóng gói hút
chân không đảo bảo chất l−ợng sản phẩm không bị hút ẩm. Đóng gói dây hàn là
phải đóng kín không để không khí vào sản phẩm, bền, đẹp, nhãn mác và thông
số kỹ thuật phải đúng qui định và đầy đủ. Hệ thống bảo quản trong kho thoáng
mát đặc biệt không đ−ợc đặt chồng chéo các gói que hàn lên nhau. Từ đó đảm
bảo cho chất l−ợng dây hàn không bị thay đổi trong thời gian dài ở bên kho thành
phẩm.
Đối với mỗi loại sản phẩm tr−ớc khi xuất x−ởng đều phải đ−ợc kiểm tra dây
hàn xem chất l−ợng có đạt tiêu chuẩn và các thông số kỹ thuật không.
Phải kiểm tra lại lần cuối về bề mặt sản phẩm dây hàn, trọng l−ợng mỗi hộp
dây hàn có đủ không tr−ớc khi bán ra ngoài thị tr−ờng.
Dây hàn đ−ợc ng−ời thợ hàn đem hàn thử để đánh giá chất lựơng của từng
loại sản phẩm. Các tính chất kỹ thuật trong quá trình hàn đánh giá:
+ Khả năng đốt cháy hồ quang có tốt không.
+ Khi hàn mối hàn có hình dạng thế nào.
+ Khi hàn hồ quang có cháy ổn định không.
+ Khi hàn bề mặt của mối hàn nh− thế nào
+ Khi hàn lớp xỉ phủ trên bề mặt và khả năng xỉ bong dễ hay khó.
+ Khi hàn hồ quang bắn tóe nh− thế nào
+ Khả năng tạo lại hồ quang khi hàn dễ hay khó.
+ Kiểm tra vết nứt trên bề mặt mối hàn.
+ Kiểm tra độ cứng của mối hàn
+ Kiểm tra thành phần hóa học mối hàn.
Khi sản phẩm dây hàn đ−ợc hoàn thiện, sẽ đ−ợc ng−ời cán bộ kỹ thuật
mang đi hàn thử thành phần hóa học trên máy quang phổ để xác định thành phần
hóa học trên mối hàn. Sau đó căn cứ vào chỉ tiêu chất l−ợng của đăng kiểm cấp
để đánh giá sản phẩm. Các chỉ tiêu chính trong kiểm tra thành phần hóa học của
mối hàn:
+ Thành phần hóa học của mối hàn dây hàn khí bảo vệ:
Loại dây hàn Thành phần hóa học
C Si Mn P S
NA 70S ≤ 0,012 ≤ 0,8 ≤ 1,4 ≤ 0,025 ≤ 0,025
+ Thành phần cơ tính kim loại của mối hàn dây hàn khí bảo vệ:
7
Giới hạn chảy
Re(N/mm2)
Độ bền kéo
Rm(N/mm2)
Độ dãn dầy
A5(%)
Độ dai va đập
ISO-V(J) – 200C
≥ 430 ≥ 540 ≥ 22 ≥ 47
+ Thành phần hóa học của mối hàn d−ới lớp thuốc:
Loại dây hàn Thành phần hóa học
C Si Mn P S
NA EH14 ≤ 0,12 ≤ 0,25 ≤ 1,45 ≤ 0,015 ≤ 0,015
+ Thành phần cơ tính kim loại của mối hàn d−ới lớp thuốc:
Giới hạn chảy
Re(N/mm2)
Độ bền kéo
Rm(N/mm2)
Độ dãn dầy
A5(%)
Độ dai va đập
ISO-V(J) – 200C
≥ 430 480 ữ 660 ≥ 22 ≥ 47
Sản phẩm của chúng ta đã ngày càng thâm nhập vào đ−ợc thị tr−ờng, đ−ợc
nhiều huy ch−ơng vàng trong những kỳ triển lãm tại hội chợ.
3. Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm que hàn E 6013.
3.1, Công đoạn kiểm tra phôi thép
Phối thép sau khi nhập về đ−ợc nhập vào kho và có sự kiểm tra về thành
phần hóa học trên máy phân tích quang phổ phát xạ nguyên tử. Từ kết quả phân
tích đ−ợc trên máy ta có thể xác định đ−ợc loại phôi đó sẽ đ−a vào sản xuất cho
loại que hàn E6013. D−ới đây là những thông số về thành phần hóa học của phôi
thép áp dụng cho từng loại que hàn.
Đối với sản xuất que hàn E 6013 các thành phần hóa học phải đạt:
- C: ≤ 0,1% - P: ≤ 0,03% - Cr: ≤ 0,2%
- Si: ≤ 0,1% - S: ≤ 0,03% - Ni: ≤ 0,2%
- Mn: 0,4 – 0,65% - Cu: ≤ 0,2% - As: ≤ 0,015%
3.2. Công đoạn nắn thẳng và cắt phôi thép
Phôi sau khi ra khỏi máy kéo khô kiểm tra bề mặt phôi thép, đ−ờng kính
phôi của từng loại que hàn xem đ−ờng kính có nằm trong giới hạn dung sai cho
phép. Dung sai đ−ờng kính của từng loại lõi que cụ thể nh− sau:
Đ−ờng kính / Độ dài
(mm)
Dung sai
(mm)
Tạp chất
(gr/ m2)
8
2,50/ 350 - 0,06 ≤ 3,00
3,25/ 350 - 0,075 ≤ 3,00
4,00/ 400 - 0,075 ≤ 3,50
5,00/ 450 - 0,075 ≤ 3,50
3.3. Công đoạn trôn −ớt thuốc hàn E 6013.
Dung tích máy trộn −ớt 150 lít thì chỉ đ−ợc phép đ−a hỗn hợp thuốc sau khi
đã trộn khô (là 100 kg/ lần trộn −ớt) cân phải tuyệt đối chính xác cho quá trình
trộn −ớt, N−ớc thủy tinh Kali đ−ợc đong chính xác rồi đổ vào máy trộn −ớt đã có
thuốc chờ sẵn, ban đầu cho vào khoảng 80% thể tích n−ớc thuỷ tinh, trộn trong 5
phút sau đó kiểm tra độ liên kết, nếu ch−a đạt thì thêm l−ợng còn lại vào và trộn
tiếp. Tổng thời gian trộn −ớt trong máy khoảng 15 phút.
Sau khi trộn phải ép thử trên máy ép 17 tấn với áp suất thích hợp. áp suất
này đ−ợc áp dụng cho máy ép 250 tấn trên dây chuyền sản xuất.
L−u ý: Từ máy trộn −ớt đến máy ép 70 tấn và máy ép 250 tấn nếu thuốc
không đ−ợc sử dụng ngay phải giữ độ ẩm cho thuốc đã trộn −ớt bằng cách phủ
vải ẩm lên mặt thuốc hoặc bảo quản luôn trong máy trộn −ớt.
STT Tên sản phẩm
Khối l−ợng thuốc hàn trộn sẵn
(Kg)
Thể tích n−ớc thuỷ tinh
(Lít)
1 E 6013 100,00 20 ữ 25
3.4. Công đoạn ép đùn máy ép 250 tấn.
Tr−ớc khi ép trên máy ép 250 tấn phải điều chỉnh máy đúng theo đ−ờng
kính que hàn, độ dầy lớp bọc, ép thử xem áp suất nào là tốt nhất và khi đã chọn
đ−ợc áp suất ổn định mới sản xuất. Sau khi que ra khỏi máy ép 250 tấn phải đ−ợc
kiểm tra độ đồng tâm, độ kết dính thuốc lên que hàn, độ nhẵn mịn trên bề mặt
que hàn, độ dầy của lớp thuốc có nằm trong giới hạn cho phép không nếu độ dầy
lớp bọc lớn hơn bảng giới hạn thì phải thay đầu ép khác với các thông số cụ thể
sau:
+ Đối với que hàn E 6013
Đ−ờng kính/ dài
(mm)
Độ dầy lớp
thuốc bọc (mm)
Tỷ lệ thuốc
hàn
áp suất ép
(bar)
Độ lệch
tâm (%)
2,50/ 350 3,95 ữ 4,05 1,58 ữ 1,6 160 ữ 190 8
3,25/ 350 4,85 ữ 4,95 1,5 ữ 1,52 170 ữ 200 10
9
4,00/ 400 6,00 ữ 6,10 1,5 ữ 1,52 180 ữ 200 12
5,00/ 450 7,55 ữ 7,65 1,5 ữ 1,52 180 ữ 200 15
Que hàn sau khi ép đ−ợc đ−a tới thiết bị chải đầu, đuôi kẹp của que hàn,
sau đó đ−ợc xếp lên giá đỡ, sấy ra ngoài không khí.
3.5. Công đoạn sấy que hàn.
Với sản xuất que hàn sau khi que hàn đ−ợc ép từ máy ép 250 tấn thì que
hàn đ−ợc sấy ngoài không khí và tùy thuộc vào từng loại đ−ờng kính mà ta có thời
gian sấy khác nhau, nhiệt độ ngoài không khí từ: 15 ữ 2500C, độ ẩm W: 50 ữ 70%
thời gian sấy ngoài không khí đ−ợc qui định nh− sau:
+ Đối với que hàn. E 6013
Đ−ờng kính/ dài
(mm)
Thời gian
(h)
2,50/ 350 36 ữ 48
3,25/ 350 48 ữ 60
4,00/ 400 60 ữ 72
5,00/ 450 72 ữ 84
Que hàn sau khi đã đ−ợc sấy khô ngoài sẽ đ−ợc đ−a vào trong lò sấy và
đ−ợc sấy với nhiệt độ thích hợp cho từng loại que hàn, đ−ờng kính, khi đ−a que
hàn vào sấy từng mẻ với một khối l−ợng nhất định và phải kiểm tra để vỏ bọc que
hàn không bị nứt, nếu vỏ bọc que hàn bị nứt dọc theo độ dài của que thì đó là do
sấy và phải để ngoài không khí lâu hơn hoặc tăng nhiệt độ trong quá trình sấy
phải dài hơn. Thời gian sấy que hàn phụ thuộc vào độ dày của lớp bọc que hàn
và khối l−ợng cho vào mỗi l−ợt để sấy. D−ới đây là bảng thông số cho quá trình
sấy trong lò sấy.
+ Đối với que hàn. E 6013
φ / L
(mm)
Nhiệt độ sấy
t0C
Σ thời gian sấy
(Phút)
Thời gian giữ
1000C (phút)
2,50/ 350 100 60 20
3,25/ 350 100 60 30
4,00/ 400 100 60 40
5,00/ 450 100 60 45
10
Sau khi sản phẩm đã sấy đủ về nhiệt độ cũng nh− thời gian sấy trong lò,
chế độ đèn báo quá nhiệt sẽ hoạt động lúc đó ng−ời công nhân vận hành dừng
hoạt động của lò sấy, đồng thời mở cửa tủ sấy cho nhiệt độ trong tủ sấy nguội
dần, lúc đó ta kéo xe ra khỏi cửa tủ sấy để ngoài không khí, để nguội đến nhiệt
độ môi tr−ờng, ta mới có thể cho vào đóng gói.
3.6. Công đoạn đóng gói que hàn.
Sau khi những sản phẩm que hàn đã đ−ợc sấy đạt yêu cầu, ta phải mang
ra đóng gói ngay đảm bảo chất l−ợng sản phẩm không bị hút ẩm. Đóng gói que
hàn là phải đóng kín không để không khí vào sản phẩm, bền, đẹp, nhãn mác và
thông số kỹ thuật phải đúng quy định và đầy đủ. Hệ thống bảo quản trong kho
thoáng mát đặc biệt không đ−ợc đặt chồng chéo các gói que hàn lên nhau. Từ đó
đảm bảo cho chất l−ợng que hàn không bị thay đổi trong thời gian dài ở bên kho
thành phẩm.
3.7. Kiểm tra thành phần hóa học, cơ tính sản phẩm que hàn.
Đối với mỗi loại sản phẩm tr−ớc khi xuất x−ởng đều phải đ−ợc kiểm tra que
hàn xem chất l−ợng có đạt tiêu chuẩn và các thông số kỹ thuật không.
Phải kiểm tra lại lần cuối về độ dầy lớp thuốc bọc lên que hàn, độ đồng
tâm, xem bề mặt thuốc hàn có nhẵn bóng không, trọng l−ợng mỗi hộp que có đủ
không tr−ớc khi bán ra ngoài thị tr−ờng.
Que hàn đ−ợc ng−ời thợ hàn đem hàn thử để đánh giá chất lựơng của từng
loại sản phẩm. Các tính chất kỹ thuật trong quá trình hàn đánh giá:
+ Khả năng đốt cháy hồ quang có tốt không.
+ Khi hàn mối hàn có hình dạng thế nào.
+ Khi hàn hồ quang có cháy ổn định không.
+ Khi hàn bề mặt của mối hàn nh− thế nào
+ Khi hàn lớp xỉ phủ trên bề mặt và khả năng xỉ tự bong dễ hay khó.
+ Khi hàn hồ quang bắn tóe nh− thế nào
+ Khả năng tạo lại hồ quang khi hàn dễ hay khó.
+ Kiểm tra vết nứt trên bề mặt mối hàn.
+ Kiểm tra độ cứng của mối hàn
+ Kiểm tra thành phần hóa học mối hàn
Khi sản phẩm que hàn đ−ợc hoàn thiện, sẽ đ−ợc ng−ời cán bộ kỹ thuật
mang đi hàn thử thành phần hóa học trên máy quang phổ để xác định thành phần
hóa học trên mối hàn. Sau đó căn cứ vào chỉ tiêu chất l−ợng của đăng kiểm cấp
11
để đánh giá sản phẩm. Các chỉ tiêu chính trong kiểm tra thành phần hóa học của
mối hàn:
Đối với que hàn E6013:
STT Nguyên tố kim loại Thành phần hóa học
1 C ≤ 0,09
2 Si 0,15 ữ 0,40
3 Mn 0,40 ữ 0,65
4 P ≤ 0,03
5 S ≤ 0,03
+ Kiểm tra độ bền cơ tính của các sản phẩm:
Đối với từng loại sản phẩm đều phải đ−ợc kiểm tra độ bền cơ tính của mối
hàn để đánh giá chất l−ợng, tiêu chuẩn từng loại sản phẩm, d−ới đây là những
thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn của từng loại que hàn:
+ Đối với que hàn E6013:
Giới hạn chảy
Re(N/mm2)
Độ bền kéo
Rm(N/mm2)
Độ dãn dài
A5(%)
Độ dai va đập
ISO-V(J) 00C
≥ 380 500 ữ 550 ≥ 22 ≥ 47
Sản phẩm sau khi kiểm tra thành phần hóa học cơ lý tính đạt chất l−ợng
sản phẩm, lúc đó sản phẩm có thể xuất x−ởng.
4. Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm que hàn E 7016.
Loại que hàn này mang lại mối hàn độ bền cơ lý cao, dùng nhiều trong các
nhà máy công nghiệp, x−ởng thủ công để hàn thép th−ờng và thép hợp kim thấp,
có khả năng hàn tốt đối với mọi vị trí hàn trần, hồ quang mạnh, độ ngấu cao, ít
bắn tóe, mối hàn đẹp, không rỗ khí.
4.1. Công đoạn kiểm tra phôi thép
Phối thép sau khi nhập về đ−ợc nhập vào kho, và có sự kiểm tra về thành
phần hóa học trên máy phân tích quang phổ phát xạ nguyên tử. Từ kết quả phân
tích đ−ợc trên máy ta có thể xác định đ−ợc loại phôi đó sẽ đ−a vào sản xuất cho
loại que hàn E 7016. D−ới đây là những thông số về thành phần hóa học của phôi
thép áp dụng cho từng loại que hàn.
Đối với sản xuất que hàn E 7016 các thành phần hóa học phải đạt:
12
- C: 0,04 – 0,08% - P: ≤ 0,015% - Cr: ≤ 0,2%
- Si: 0,01 – 0,1% - S: ≤ 0,015% - Ni: ≤ 0,2%
- Mn: 0,45 – 0,65% - Cu: ≤ 0,05% - As: ≤ 0.015%
4.2. Công đoạn nắn thẳng và cắt phôi thép
Phôi sau khi ra khỏi máy kéo khô kiểm tra bề mặt phôi thép, đ−ờng kính
phôi của từng loại que hàn xem Đ−ờng kính có nằm trong giới hạn dung sai cho
phép. Dung sai đ−ờng kính của từng loại lõi que cụ thể nh