Đề tài Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội

Việt Nam ngày nay đang bước vào công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá Đất nước. Sự bùng nổ kinh tế gắn liền với khoa học kỹ thuật đã tạo ra những khoảng cách lạc hậu giữa các nước trên Thế giới. Để rút ngắn chênh lệch về sự phát triển là phải hội nhập với nền kinh tế thế giới, đó cũng đang là xu thế chung của toàn cầu. Có thể nói là thời cơ thuận lợi để chúng ta có thể vươn lên mạnh mẽ nhưng đồng thời cơ hội cũng đến cùng với những trở ngại, thách thức về mọi mặt, cả về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.

doc82 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Việt Nam ngày nay đang bước vào công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá Đất nước. Sự bùng nổ kinh tế gắn liền với khoa học kỹ thuật đã tạo ra những khoảng cách lạc hậu giữa các nước trên Thế giới. Để rút ngắn chênh lệch về sự phát triển là phải hội nhập với nền kinh tế thế giới, đó cũng đang là xu thế chung của toàn cầu. Có thể nói là thời cơ thuận lợi để chúng ta có thể vươn lên mạnh mẽ nhưng đồng thời cơ hội cũng đến cùng với những trở ngại, thách thức về mọi mặt, cả về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.... Để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, việc nâng cao hiệu quả kinh tế trên các mặt hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Có nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp mới cớ thể tồn tại và phá triển, qua đó mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên và tạo sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội ra đời từ chủ trương Cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước, tách ra từ Công ty Chế tạo Điện Cơ Hà Nội. Giữa cái mới và cái cũ, đan xen nhau vừa tồn tại vừa phát triển, nhưng toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên đã vượt qua những khó khăn và dần tạo được vị thế cho mình. Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội, được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị Ngọc Lan đã giúp cho em hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện, giúp đỡ để em có thể làm quen và hoà nhịp với môi trường của doanh nghiệp, cảm ơn cô Ngọc Lan đã hướng dẫn để em có thể vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, để có thể phân tích, đánh giá hoạt động và đưa ra biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do thời gian thực tập ngắn, kiến thức chuyên môn giới hạn, do vậy bản báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong được được góp ý của thầy cô và các bạn để có thể hoàn thiện được hơn nữa. Em xin trân thành cảm ơn! CHƯƠNG I CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ, PHÂN BIỆT HIỆU QUẢ KẾT QUẢ 1.1.1. KHÁI NIỆM Mặc dự cũn nhiều quan điểm khỏc nhau song cú thể khẳng định trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều cú mục tiờu bao trựm, lõu dài là tối đa húa lợi nhuận. Để đạt được mục tiờu này doanh nghiệp phải xỏc định chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phỏt triển phự hợp với những thay đổi của mụi trường kinh doanh; phải phõn bổ và quản trị cú hiệu quả cỏc nguồn lực và luụn kiểm tra quỏ trỡnh đang diễn ra là cú hiệu quả? Muốn kiểm tra tớnh hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đỏnh giỏ được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nú Cú thể núi rằng dự cú sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trự hiệu quả kinh doanh phản ỏnh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp song lại khú tỡm thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh. Cú quan điểm cho rằng: “ Hiệu quả sản xuất diễn ra trong xó hội khụng thể tăng sản lượng một loại hàng húa mà khụng cắt giảm sản lượng của một loại hàng húa khỏc. Một nền kinh tế cú hiệu quả là nằm trờn giới hạn của khả năng sản xuất của nú”. Thực chất quan điểm này đó đề cập đến khớa cạnh phõn bổ cú hiệu quả cỏc nguồn lực của nền sản xuất xó hội. Xột trờn gúc độ lý thuyết, hiệu quả kinh doanh chỉ cú thể đạt được trờn đường giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiờn, để đạt được mức hiệu quả kinh doanh này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đú đũi hỏi phải dự bỏo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mụ phự hợp với cầu thị trường, thế mà khụng phải lỳc nào điều này cũng trở thành hiện thực. Túm lại: Hiệu quả phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn lực đầu vào và để đạt được kết quả đầu ra cao nhất với chi phớ nguồn lực đầu vào thấp nhất. Kết quả đầu ra Nguồn lực đầu vào Hiệu quả = 1.1.2 Phõn loẠi hiỆu quẢ * Hiệu quả về mặt kinh tế Hiệu quả về mặt kinh tế phản ỏnh trỡnh đồ lợi dụng cỏc nguồn lực để đạt được cỏc mục tiờu kinh tế ở một thời kỳ nào đú. Nếu đứng trờn phạm vi từng yếu tố riờng lẻ thỡ chỳng ta cú phạm trự hiệu quả kinh tế, và xem xột vấn đề hiệu quả trong phạm vi cỏc doanh nghiệp thỡ hiệu quả kinh tế chớnh là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả cú thể hiểu là hệ số giữa kết quả thu về với chi phớ bỏ ra để đạt được kết quả đú, và nú phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn lực tham gia vào quỏ trỡnh kinh doanh. Túm lại, hiệu quả kinh tế phản ỏnh đồng thời cỏc mặt của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như: kết quả kinh doanh, trỡnh độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trỡnh độ sử dụng cỏc yếu tố đầu vào…đồng thời nú yếu cầu doanh nghiệp phải phỏt triển theo chiều sõu. Nú là thước đo ngày càng trở nờn quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đỏnh giỏ việc thực hiện mục tiờu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Sự phỏt triển tất yếu đũi hỏi doanh nghiệp phải nõng cao hiệu quả kinh doanh, đõy là mục tiờu cơ bản của mỗi doanh nghiệp. * Hiệu quả xó hội Hiệu quả xó hội là phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn lực sản xuất nhằm đạt được những mục tiờu xó hội nhất định. Nếu đứng trờn phạm vi toàn xó hội và nền kinh tế quốc dõn thỡ hiệu quả xó hội và hiệu quả chớnh trị là chỉ tiờu phản ỏnh ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yờu cầu và mục tiờu chung của toàn bộ nền kinh tế xó hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều cú vị trớ quan trọng trong việc phỏt triển của nền kinh tế xó hội ở cỏc mặt: trỡnh độ tổ chức sản xuất, trỡnh độ quản lý, trỡnh độ lao động, mức sống bỡnh quõn. 1.2 BẢN CHẤT 1.2.1 BẢn chẤt cỦa hiỆu quẢ Hiệu quả kinh doanh là phạm trự phản ỏnh mặt chất lượng của cỏc hoạt động kinh doanh, phản ỏnh trỡnh độ lợi dụng cỏc nguồn lực sản xuất (lao động, mỏy múc thiết bị, nguyờn vật liệu, tiền vốn) trong quỏ trỡnh tiến hành cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nõng cao năng suất lao động xó hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đõy là hai mặt cú mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chớnh việc khan hiếm cỏc nguồn lực và sử dụng cũng cú tớnh chất cạnh tranh nhằm thỏa món nhu cầu ngày càng tăng của xó hội, đặt ra yờu cầu phải khai thỏc, tận dụng triệt để và tiết kiệm cỏc nguồn lực. Để đạt được mục tiờu kinh doanh, cỏc doanh nghiệp buộc phải chỳ trọng cỏc điều kiện nội tại, phỏt huy năng lực, hiệu lực của cỏc yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phớ. Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xó hội biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phớ bỏ ra. Xột về tổng lượng thỡ hiệu quả thu được khi kết quả kinh tế đạt được lớn hơn chi phớ, sự chờnh lệch này càng lớn thỡ hiệu quả càng cao, sự chờnh lệch này nhỏ thỡ hiệu quả đạt được nhỏ. Về mặt định tớnh: Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ỏnh sự nỗ lực của mỗi khõu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ỏnh trỡnh độ năng lực quản lý kinh tế và giải quyết những yờu cầu và mục tiờu chớnh trị, xó hội. Vỡ vậy, yờu cầu nõng cao kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phớ tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phớ nhất định. Chi phớ ở đõy được hiểu theo nghĩa rộng là chi phớ tạo ra nguồn lực và chi phớ sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phớ cơ hội. 1.2.2 Phõn biỆt hiỆu quẢ và kẾt quẢ Để hiểu rừ bản chất hiệu quả ta cần phõn biệt hiệu quả và kết quả. Kết quả là số tuyệt đối phản ỏnh quy mụ đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh như lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giỏ trị sản xuất. Hiệu quả là số tương đối phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất với chi phớ nguồn lực thấp nhất bỏ ra. Về bản chất, hiệu quả và kết quả khỏc nhau ở chỗ kết quả phản ỏnh mức độ, quy mụ, là cỏi mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, cú kết quả mới tớnh được hiệu quả, đú là sự so sỏnh giữa kết quả là khoản thu về so với khoản bỏ ra là chớnh cỏc nguồn lực đầu vào. Như vậy, dựng kết quả để tớnh hiệu quả kinh doanh cho từng kỳ. Hiệu quả và kết quả cú mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại cú khỏi niệm khỏc nhau. Cú thể núi, kết quả là mục tiờu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cũn hiệu quả là phương tiện để đạt được mục tiờu đú. 1.2.3 NhỮng nhõn tỐ Ảnh hưỞng đẾn kẾt quẢ hoẠt đỘng kinh doanh 1.2.3.1. Cỏc nhõn tỐ bờn trong 1.2.3.1.1 Lực lượng lao động. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp cú thể sỏng tạo ra cụng nghệ, kỹ thuật mới và đưa chỳng vào sử dụng để tạo ra tiềm năng lớn cho việc nõng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chớnh lực lượng lao động sỏng tạo ra những sản phẩm mới với kiểu dỏng phự hợp với cầu của người tiờu dựng, làm cho sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp cú thể bỏn được tạo cơ sở nõng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động tỏc động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn lực khỏc (mỏy múc, thiết bị, nguyờn vật liệu …) nờn tỏc động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật đó thỳc đẩy sự phỏt triển của nền kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học cụng nghệ kết tinh trong sản phẩm (dịch vụ) rất cao. Đũi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng cú trỡnh độ khoa học kỹ thuật cao, điều này khẳng định vai trũ ngày càng quan trọng của lực lượng lao động đối với việc nõng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3.1.2 Trỡnh độ phỏt triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Cụng cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tỏc động vào đối tượng lao động. Quỏ trỡnh phỏt triển sản xuất luụn gắn liền với quỏ trỡnh phỏt triển của cụng cụ lao động, tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giỏ thành. Như thế, cơ sở vật chất kỹ thuật là nhõn tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng năng suất, chất lượng và tăng hiệu quả kinh doanh. Chất lượng hoạt động của doanh nghiệp chịu tỏc động mạnh mẽ của trỡnh độ kỹ thuật, tớnh đồng bộ của mỏy múc thiết bị, chất lượng của cụng tỏc bảo dưỡng, sửa chữa mỏy múc. 1.2.3.1.3 Nhõn tố vốn Đõy là một nhõn tố tổng hợp phản ỏnh sức mạnh của doanh nghiệp thụng qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp cú thể huy động vào kinh doanh, khả năng phõn phối, đầu tư cú hiệu quả cỏc nguồn vốn cũng như khả năng quản lý cỏc nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mụ của doanh nghiệp. Nú phản ỏnh sự phỏt triển của doanh nghiệp và là cơ sở đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh. 1.2.3.1.4 Nhõn tố quản trị doanh nghiệp. Nhõn tố quản trị doanh nghiệp đúng vai trũ quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chỳ trọng đến việc xỏc định cho doanh nghiệp một hướng đi đỳng dắn trong mụi trường kinh doanh ngày càng biến động. Định hướng đỳng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lõu dài của doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phỏt triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh, cỏc lợi thế về chất lượng và sự khỏc biệt húa sản phẩm, giỏ cả và tốc độ cung ứng để đảm bảo cho một doanh nghiệp giành chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc vào nhón quan và khả năng quản trị của cỏc nhà quản trị doanh nghiệp. Đội ngũ quản trị mà đặc biệt là cỏc nhà quản trị cao cấp lónh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mỡnh cú vai trũ quan trọng, cú tớnh chất quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trỡnh độ chuyờn mụn của đội ngũ cỏc nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản trị doanh nghiệp, việc xỏc định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cỏ nhõn và thiết lập cỏc mối quan hệ giữa cỏc bộ phận trong cơ cấu tổ chức đú. 1.2.3.2 Cỏc nhõn tỐ bờn ngoài 1.2.3.2.1 Mụi trường chớnh trị - phỏp lý Mụi trường phỏp lý bao gồm luật, cỏc văn bản dưới luật,… Mọi quy định phỏp luật về kinh doanh đều tỏc động trực tiếp kết kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mụi trường phỏp lý đảm bảo tớnh bỡnh đẳng của mọi loại hỡnh doanh nghiệp cựng hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một cỏch lành mạnh, mỗi doanh nghiệp đều phải chỳ ý phỏt triển nội lực, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị tiờn tiến nhằm phỏt triển kinh doanh của mỡnh. Cỏc yếu tố thuộc mụi trường chớnh trị - phỏp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chớnh trị được coi là một tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của mụi trường chớnh trị cú thể ảnh hưởng cú lợi cho một nhúm doanh nghiệp này nhưng lại kỡm hóm sự phỏt triển của nhúm doanh nghiệp khỏc hoặc ngược lại. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi phỏp luật trong nền kinh tế cú ảnh hưởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Túm lại, mụi trường chớnh trị - phỏp luật cú ảnh hưởng rất lớn đến việc nõng cao hiệu quả kinh doanh bằng cỏch tỏc động đến hoạt động của doanh nghiệp thụng qua hệ thống cụng cụ luật phỏp, cụng cụ vĩ mụ… 1.2.3.2.2 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng thuộc mụi trường kinh doanh. * Đối thủ cạnh tranh Bao gồm cỏc đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cựng tiờu thụ cỏc sản phẩm đồng nhất) và cỏc đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiờu thụ những sản phẩm cú khả năng thay thế). Nếu doanh nghiệp cú đối thủ cạnh tranh mạnh thỡ việc nõng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nờn khú khăn hơn nhiều. Bởi vỡ doanh nghiệp lỳc này cú thể nõng cao hiệu quả kinh doanh bằng cỏch nõng cao chất lượng, giảm giỏ thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiờu thụ, tăng doanh thu, tăng vũng quay vốn, yờu cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ mỏy hoạt động tối ưu hơn, hiệu quả cao hơn để tạo khả năng cạnh tranh về giỏ cả, chất lượng, mẫu mó… Như vậy đối thủ cạnh tranh cú ảnh hưởng rất lớn đến việc nõng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phỏt triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thỡ việc nõng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khú khăn và sẽ bị giảm một cỏch tương đối. * Thị trường Nhõn tố thị trường ở đõy bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nú là yếu tố quyết định quỏ trỡnh tỏi sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào: cung cấp cỏc yếu tố cho quỏ trỡnh sản xuất như nguyờn vật liệu, mỏy múc thiết bị… Cho nờn nú tỏc động trực tiếp đến giỏ thành sản phẩm, tớnh liờn tục và hiệu quả của quỏ trỡnh sản xuất. Cũn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trờn cơ sở chấp nhận hàng húa, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiờu thụ, tạo vũng quay vốn nhanh hay chậm từ đú tỏc động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4 HỆ thỐng chỈ tiờu đỏnh giỏ hiỆu quẢ kinh doanh Khi xem xột hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống cỏc tiờu chuẩn, cỏc doanh nghiệp phải coi cỏc tiờu chuẩn là mục tiờu phấn đấu. Cú thể hiểu tiờu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xỏc định ranh giới cú hiệu quả hay khụng. Nếu theo phương phỏp so sỏnh toàn ngành cú thể lấy giỏ trị bỡnh quõn đạt được của ngành làm tiờu chuẩn hiệu quả, hoặc cú thể so sỏnh với chỉ tiờu của năm trước. Cũng cú thể núi rằng, cỏc doanh nghiệp cú đạt được cỏc chỉ tiờu này mới cú thể đạt được cỏc chỉ tiờu về kinh tế 1.2.4.1 CHỈ TIấU HIỆU QUẢ BỘ PHẬN * Hiệu quả sử dụng lao động - Sức sinh lợi bỡnh quõn: Tổng lợi nhuận trong kỳ Tổng số lao động bỡnh quõn trong kỳ Lợi nhuận bỡnh quõn tớnh cho 1 lao động = Đõy là chỉ tiờu phản ỏnh trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn, chỉ tiờu này càng cao chứng tỏ mỗi cỏn bộ, cụng nhõn viờn của doanh nghiệp đó tớch cực lao động để đạt được kết quả cao. Chỉ tiờu này đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, phản ỏnh tỡnh trạng sử dụng cú hiệu quả nguồn lực lao động. - Năng suất lao động: Doanh thu tiờu thụ sản phẩm Tổng số lao động Năng suất lao động = Chỉ tiờu này cho thấy với mỗi lao động tạo ra được bao nhiờu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiờu này cao hay thấp phụ thuộc trỡnh độ tay nghề cụng nhõn trong doanh nghiệp, chỉ tiờu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp cú đội ngũ nhõn viờn lành nghề. Dựa vào chỉ tiờu này để so sỏnh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ. * Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ cuối kỳ 2 TSCĐ bỡnh quõn = Lợi nhuận TSCĐ nguyờn giỏ Sức sinh lợi TSCĐ = Lợi nhuận TSCĐ giỏ trị cũn lại Sức sinh lợi TSCĐ = Chỉ tiờu này cho biết một đồng nguyờn giỏ của tài sản cố định sinh bao nhiờu đồng lợi nhuận. Doanh thu TSCĐ bỡnh quõn Sức sản xuất TSCĐ = Chỉ tiờu này cho biết một đồng nguyờn giỏ TSCĐ sinh ra bao nhiờu đồng doanh thu. Chỉ tiờu này cao hơn kỳ trước chứng tỏ tài sản cố định của doanh nghiệp hoạt động với cụng suất và chất lượng sản phẩm tốt hơn. Lợi nhuận TSCĐ bỡnh quõn Suất hao phớ TSCĐ bỡnh quõn = Chỉ tiờu này cho biết một đồng lợi nhuận cú bao nhiờu đồng tài sản cố định bỡnh quõn. * Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động (TSLĐ). 2 TSLĐ đầu kỳ + TSLĐ cuối kỳ TSLĐ bỡnh quõn = Lợi nhuận TSLĐ bỡnh quõn Sức sinh lợi TSLĐ = Chỉ tiờu này cho biết một đồng giỏ trị tài sản lưu động sinh bao nhiờu đồng lợi nhuận Doanh thu TSLĐ bỡnh quõn Sức sản xuất TSLĐ = Sức sản xuất TSLĐ hay cũn gọi là vũng quay TSLĐ Chỉ tiờu này cho biết một đồng giỏ trị TSLĐ bỡnh quõn sinh ra bao nhiờu đồng doanh thu. Chỉ tiờu này cao hơn so bới kỳ trước chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn kỳ trước và ngược lại nếu thấp hơn kỳ trước chứng tỏ kinh doanh kộm hiệu quả. Số vũng quay tài sản lưu động: 360 ngày Số vũng quay Số ngày của 1 vũng quay = Tài sản lưu động thường xuyờn vận động qua cỏc giai đoạn của quỏ trỡnh kinh doanh, việc đẩy nhanh tốc độ kinh doanh là gúp phần giải quyết nhu cầu về vốn và nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. TSLĐ bỡnh quõn Lợi nhuận (doanh thu) Hệ số đảm nhiệm của TSLĐ = Chỉ tiờu này cho biết một đồng lợi nhuận hay doanh thu thỡ cần bao nhiờu đồng tài sản lưu động. Doanh thu Tổng chi phớ Sức sản xuất của chi phớ = * Hiệu quả sử chi phớ: Lợi nhuận thuần Tổng chi phớ Sức sinh lợi của chi phớ = Hệ số này cho biết khi bỏ ra một đồng chi phớ thỡ tạo ra bao nhiờu đồng doanh thu, và thu về được bao nhiờu đồng lợi nhuận. Chỉ tiờu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đó sử dụng chi phớ hợp lý về số lượng, chất lượng. 1.2.4.2 CHỈ TIấU HIỆU QUẢ TỔNG QUÁT Nhúm chỉ tiờu này phản ỏnh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được dựng để phản ỏnh chớnh xỏc hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và được dựng để so sỏnh giữa cỏc doanh nghiệp với nhau và so sỏnh trong doanh nghiệp qua cỏc thời kỳ để xem xột cỏc thời kỳ doanh nghiệp hoạt động cú hiệu quả hơn hay khụng. * Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (CSH): Lợi nhuận trước thuế Vốn CSH Sức sinh lợi của vốn CSH = Chỉ tiờu này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp bỏ một đồng vốn CSH ra sinh lời được bao nhiờu lợi nhuận. Chỉ số này càng cao so với cỏc kỳ trước chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng cú lói. * Sức sinh lợi của vốn kinh doanh (VKD) Lợi nhuận Tổng nguồn vốn Sức sinh lợi của VKD = Chỉ tiờu này cho biết một đồng vốn đầu tư thu về được bao nhiờu đồng lợi nhuận, nú phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc yếu tố vốn kinh doanh của doanh nghiệp, nú phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Chỉ tiờu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả cỏc nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.2.5 Cỏc phương phỏp phõn tớch 1.2.5.1 Phương phỏp so sỏnh Là phương phỏp lõu đời nhất và được ỏp dụng rộng rói nhất. So sỏnh trong phõn tớch kinh tế là đối chiếu cỏc chỉ tiờu, cỏc hiện tượng kinh tế đó được lượng húa cú cựng một nội dung, một tớnh chất tương tự nhau. Phương phỏp so sỏnh cú nhiều dạng: - So sỏnh cỏc số liệu thực hiện với cỏc số liệu định mức hay kế hoạch. - So sỏnh số liệu thực tế giữa cỏc kỳ, cỏc năm; - So sỏnh số liệu thực hiện với cỏc thụng số kỹ thuật -
Tài liệu liên quan