Đề tài Những giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điện thoại di động CDMA ( gọi tắt là S-Telecom)

Ngành Viễn Thông là ngành then chốt trong phát triển kinh tếquốc gia và xã hội thông tin. Trong bối cảnh Việt Nam vừa gia nhập WTO – Viễn thông là một trong ba ngành (Ngân hàng, Bảo hiểm, Viễn thông) thu hút sự đầu tưtừnước ngoài nhiều nhất. Đồng thời thịtrường viễn thông Việt Nam được các chuyên gia đánh giá là thị trường đầy tiềm năng và đang trong giai đoạn phát triển đỉnh cao, đặc biệt là ngành viễn thông di động. Trên góc độcủa doanh nghiệp, thịtrường viễn thông di động có quá nhiều biến động từchính sách vĩmô của Chính Phủ đến sựphát triển quy mô của thịtrường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành đòi hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp mang tính chiến lược và linh hoạt. Đểphản ánh được tất cả những vấn đềtrên, tác giảchọn S- Telecom làm trường hợp nghiên cứu cụthể. Vì xét vềthịphần, S- Telecom được coi là doanh nghiệp đang phát triển (so với Vinaphone, Mobifone, Viettel là doanh nghiệp đã phát triển, EVN, HT – mobile là doanh nghiệp mới phát triển)

pdf114 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điện thoại di động CDMA ( gọi tắt là S-Telecom), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 CAM ĐOAN Tôi tên là Trịnh Mỹ Bình là sinh viên khoa sau Đại Học của trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, khóa 14, chuyên ngành Kinh Tế - Tài Chính - Ngân Hàng, lớp đêm 2. Tôi cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh – Trung Tâm Dịch Vụ Điện Thoại Di Động CDMA – S-Telecom” là đề tài nghiên cứu của chính tôi. Đề tài này chưa được ai sử dụng trước đây để làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu luận văn có bất cứ sự sao chép nào. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRỊNH MỸ BÌNH 3 LỜI CÁM ƠN Quá trình thực hiện đề tài đã thực sự giúp tôi tổng kết được kiến thức về ngành dịch vụ viễn thông di động Việt Nam và ứng dụng các kiến thức được học vào việc công tác hàng ngày tại Trung Tâm điện thoại di động CDMA. Để hoàn tất đề tài này, tôi đã được sự hỗ trợ của Trung Tâm điện thoại di động CDMA, trường Đại Học Kinh Tế và đặc biệt là sự hướng dẫn của Tiến sĩ Bùi Hữu Phước. Tôi chân thành tỏ lòng biết ơn đến tiến sĩ hướng dẫn Bùi Hữu Phước, Quý Thầy cô của Khoa Tài Chính trường Đại Học Kinh Tế, các bạn bè và các đồng nghiệp. Viễn thông là ngành nhạy cảm trong nền kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển. Do vậy, đề tài này khó tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp hướng dẫn của Quý Thầy cô, các chuyên gia kinh tế, của các chuyên gia trong ngành cũng như bạn học và đồng nghiệp. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRỊNH MỸ BÌNH 4 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................8 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................9 LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................10 CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG.....................................................................................1 1.1. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG .........................................................................................................................1 1.1.1 Khái niệm chung về hiệu quả: .............................................................................1 1.1.2 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp:................................................................1 1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÔNG TIN DI ĐỘNG..................................................................1 1.2.1 Doanh thu, chi phí riêng và thuê bao:..................................................................1 1.2.2 Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận: ............................................................................3 1.2.3 Tỷ số hoạt động....................................................................................................3 1.2.4 Tỷ lệ nợ khó đòi trên doanh thu...........................................................................4 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................4 1.3.1 Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp ....................................................................4 1.3.2 Ứng dụng mô hình 5 tác động của Micheal porter xác định các yếu tố bên ngoài tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. .....................................................6 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ CÔNG TY VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TRÊN THẾ GIỚI. ...........................................................................................10 1.4.1.Chính sách cung cấp dịch vụ của công ty viễn thông di động Hàn Quốc (SK Telecom). .....................................................................................................................10 1.4.2. Chiến lược kinh doanh của Công ty viễn thông Singapore Telecommunications. (SingTel) ......................................................................................................................12 1.4.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp viễn thông ở các nước. ..........................14 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA............................17 S–TELECOM TRONG THỜI GIAN QUA..........................................................17 2.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM ..............17 2.2 TỔNG QUAN VỀ S-TELECOM ................................................................................18 2.2.1 Cơ cấu tổ chức và vận hành của S - Telecom:...................................................18 5 2.2.2 Một số đặc điểm kinh doanh của S - Telecom :.................................................20 2.3 THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA S-Telecom.......................................................25 2.3.1 Vốn đầu tư .........................................................................................................25 2.3.2 Thị phần .............................................................................................................26 2.3.3 Doanh thu...........................................................................................................27 2.3.4 Chi phí................................................................................................................31 2.3.5 Lợi nhuận ...........................................................................................................34 2.3.6 Đánh giá các tỉ số tài chính................................................................................37 2.4 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỌAT ĐỘNG CỦA S-TELECOM 39 2.4.1 Các yếu tố nội tại của S-Telecom ......................................................................39 2.4.2 Các yếu tố bên ngoài..........................................................................................43 2.5 TÓM TẮT ĐIỂM MẠNH – ĐIỂM YẾU – CƠ HỘI- NGUY CƠ (SWOT) CỦA S- Telecom. ......................................................................................................................50 2.5.1 Điểm mạnh:........................................................................................................50 2.5.2 Điểm yếu:...........................................................................................................50 2.5.3 Cơ hội: ...............................................................................................................50 2.5.4 Nguy cơ:.............................................................................................................51 CHƯƠNG III :GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH CỦA S – TELECOM. .......................................................52 3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN..........................................................................................52 3.1.1 Các căn cứ để định hướng phát triển doanh nghiệp............................................52 3.1.2 Mục tiêu tổng thể của S-Telecom.......................................................................55 3.1.3 Dự kiến các mục tiêu cụ thể:...............................................................................56 3.1.4 Chiến lược phát triển: .........................................................................................56 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG CỦA S-TELECOM 57 3.2.1 Giải pháp tổ chức:...............................................................................................57 3.2.2 Giải pháp đầu tư:.................................................................................................60 3.2.3 Các giải pháp tăng doanh thu..............................................................................63 3.2.4 Giải pháp hạ thấp chi phí ....................................................................................65 3.2.5 Đề xuất các giải pháp vĩ mô hỗ trợ .....................................................................70 3.3. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ............................................................................................72 KẾT LUẬN 76 PHỤ LỤC 1 78 6 PHỤ LỤC 2 80 PHỤ LỤC 3 83 PHỤ LỤC 4 86 PHỤ LỤC 5 87 PHỤ LỤC 6 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ARPU Average Revenue per User BCC Business Corporation Contract BOD Board of Directors / Board of Deputy BOM Board of Managers CDG Cdma Development Group CDMA Code Division Multiple Access CRM Customer relationship management DSL Digital Subcriber Line EDGE Enhanced Data rates for Global Evolution ERP Enterprise Resource Planning EVDO Evolution Data Only / Evolution Data Optimized EVN VietNam Electricity GPRS General Package Radio Service GPS Global Positioning System GSM Global System for Mobile communication 3G The Third Generation HT - Mobile Hanoi Telecom Mobile JCC Joint Coordination Committee JRM Joint Resolution Meeting ROA Return On Assets ROE Return On Equity ROS Return on Sales SLD SK Telecom – LG Electronics - Dong Ah Elecom SPT SaiGon Postel VAS Value added services Viettel The Military Electronic and Telecommunication Company TDMA Time Division Multiple Access W-CDMA Wideband Code Division Multiple Access WTO World Trade Organisation 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 – Thị trường viễn thông di động qua các năm Bảng 2.2 – Vốn đầu tư của các doanh nghiệp cùng ngành: Bảng 2.3 – Thị phần của S-Telecom Bảng 2.4 – Doanh thu của S-Telecom Bảng 2.5 – Doanh thu bán thiết bị đầu cuối Bảng 2.6 – Doanh thu trung bình trên một thuê bao (ARPU ) Bảng 2.7 – Doanh cung cấp dịch vụ Bảng 2.8 – Tổng chi phí qua các năm Bảng 2.9 – Lãi gộp qua các năm Bảng 2.10 – Lãi sau chi phí riêng và lãi ròng qua các năm Bảng 2.11 – Tỷ số hoạt động qua các năm Bảng 2.12 – Tỷ số sinh lợi (truớc chi phí riêng )qua các năm Bảng 2.13 – Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng của S-Telecom Bảng 2.14 – Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ của S-Telecom công bố năm 2006 Bảng 2.15 - Các yếu tố kinh tế vĩ mô của Việt Nam Bảng 3.1 – Kế hoạch xây dựng trạm năm 2007 của các nhà cung cấp dịch vụ 9 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh thu của S-Telecom Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng các khoản mục chi phí Biểu đồ 2.4 Lãi gộp kinh doanh thiết bị Biểu đồ 2.5 Lãi gộp kinh doanh dịch vụ Biểu đồ 2.6 Tỉ trọng tài sản 10 LỜI MỞ ĐẦU Ngành Viễn Thông là ngành then chốt trong phát triển kinh tế quốc gia và xã hội thông tin. Trong bối cảnh Việt Nam vừa gia nhập WTO – Viễn thông là một trong ba ngành (Ngân hàng, Bảo hiểm, Viễn thông) thu hút sự đầu tư từ nước ngoài nhiều nhất. Đồng thời thị trường viễn thông Việt Nam được các chuyên gia đánh giá là thị trường đầy tiềm năng và đang trong giai đoạn phát triển đỉnh cao, đặc biệt là ngành viễn thông di động. Trên góc độ của doanh nghiệp, thị trường viễn thông di động có quá nhiều biến động từ chính sách vĩ mô của Chính Phủ đến sự phát triển quy mô của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành…đòi hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp mang tính chiến lược và linh hoạt. Để phản ánh được tất cả những vấn đề trên, tác giả chọn S- Telecom làm trường hợp nghiên cứu cụ thể. Vì xét về thị phần, S- Telecom được coi là doanh nghiệp đang phát triển (so với Vinaphone, Mobifone, Viettel là doanh nghiệp đã phát triển, EVN, HT – mobile là doanh nghiệp mới phát triển) 1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra những giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điện thoại di động CDMA ( gọi tắt là S-Telecom). Các giải pháp này sẽ hướng đến các vấn đề: sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh, tăng doanh thu với mức chi phí hợp lý, nâng cao khả năng cạnh tranh của S-Telecom nhằm hướng đến mục tiêu cuối cùng là phát triển hiệu quả và bền vững. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các dịch vụ mà S-Telecom cung cấp, bao gồm: dịch vụ thoại và các dịch vụ giá trị gia tăng khác trên mạng điện thoại di động tế bào, như :fax, truyền số liệu, các cuộc gọi đường dài quốc tế, truy cập Internet. Nghiên cứu tập trung vào hoạt động kinh doanh của S-Telecom, mối quan hệ tương quan của S-Telecom với thị trường viễn thông di động Việt Nam từ khi cung cấp dịch vụ năm 2003 đến nay. 11 3. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích logic và phân tích trên quan điểm quản trị tài chính ở góc độ doanh nghiệp. Đồng thời sử dụng mô hình SPSS để đánh giá nhận định của người tiêu dùng về dịch vụ của S – Telecom nhằm tìm kiếm yếu tố tác động đến khách hàng góp phần tạo nên xu hướng biến đổi doanh thu của S - Telecom. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO, S- Telecom là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức BCC đã đi vào giai đoạn ổn định (4 năm) có đầy đủ yếu tố của doanh nghiệp đang phát triển và phải đối mặt với nhiều vấn đề vĩ mô tác động đến hoạt động, sẽ rất thích hợp chọn làm trường hợp nghiên cứu điển hình cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành viễn thông. Do vậy nghiên cứu trường hợp S- Telecom mang ý nghĩa thực tiễn cao. 5. Điểm nổi bật của luận văn Luận văn phân tích được những đặc điểm tổ chức và vận hành theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), từ đó đưa ra giải pháp tổ chức hiệu quả hơn cho S-Telecom cũng như các doanh nghiệp hoạt động theo hình thức BCC khác. Đồng thời qua nghiên cứu, đề tài khái quát được mức độ cạnh tranh của thị trường viễn thông Việt Nam hiện nay. Từ đó đưa ra những giải pháp cạnh tranh hợp lý cho doanh nghiệp cũng như là kiến nghị đến Chính Phủ những giải pháp vĩ mô tạo lập thị trường viễn thông bình đẳng và ngày càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. 6. Kết cấu luận văn: Nội dung chính của luận văn bao gồm: Phần mở đầu Chương 1: Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngành viễn thông. Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động của S- Telecom trong thời gian qua Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của S- Telecom Kết luận Phụ lục 1 CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG 1.1. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG 1.1.1 Khái niệm chung về hiệu quả: Hiệu quả là kết quả đạt được trong quá trình hoạt động đặt trong mối liên hệ với chi phí nguồn lực đầu vào và các mục tiêu đề ra. 1.1.2 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Trên phương diện tài chính, doanh nghiệp được gọi là hoạt động có hiệu quả khi doanh nghiệp hoạt động ổn định, kết quả lợi nhuận dương, thị phần doanh nghiệp có sự tăng trưởng và hiệu suất lợi nhuận trên vốn ngày càng tăng. Ngoài ra khi đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cần xét đến mức độ đạt được mục tiêu của doanh nghiệp đề ra trong từng giai đoạn, những hiệu quả xã hội mà doanh nghiệp đóng góp vào. (Ví dụ như kích thích các ngành khác phát triển, đóng góp cho ngân sách và tạo việc làm …) 1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÔNG TIN DI ĐỘNG 1.2.1 Doanh thu, chi phí riêng và thuê bao: Doanh thu:trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông gồm các phần cơ bản: doanh thu dịch vụ, doanh thu kết nối và doanh thu chuyển vùng quốc tế. - Doanh thu dịch vụ: là doanh thu thu từ thuê bao (khách hàng) sử dụng các dịch vụ của nhà cung cấp. - Doanh thu kết nối: là doanh thu thu từ doanh nghiệp viễn thông khác khi thuê bao của doanh nghiệp đối tác gọi vào thuê bao của doanh nghiệp. Do đặc tính của ngành viễn thông, ngoài doanh thu dịch vụ thu được từ khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ còn thu từ đối tác gọi là doanh thu kết nối. Doanh thu này được tính theo phút và giá cả do Nhà Nước quy định. 2 - Doanh thu chuyển vùng quốc tế: là doanh thu thu từ các thuê bao khi đi ra nước ngoài (những nước có thỏa thuận chuyển vùng với doanh nghiệp) sử dụng điện thoại di động của doanh nghiệp để thực hiện cuộc gọi như khi đang ở Việt Nam mà không cần đổi máy di động hoặc đổi số thuê bao. Thuê bao: là đơn vị tính khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Một khách hàng có thể có nhiều số thuê bao. Do đặc tính thị trường viễn thông Việt Nam ưa chuộng hình thức SIM nên phát sinh thuê bao thực và thuê bao ảo. - Thuê bao thực: là số thuê bao đã và đang sử dụng dịch vụ được ghi nhận trên hệ thống. Trong thuê bao thực có thuê bao bị cắt một chiều (thuê bao chỉ được nhận tin nhắn, cuộc gọi mà không được sử dụng bất kỳ dịch vụ nào) và thuê bao bị cắt hai chiều dưới ba tháng (là thuê bao không được nhận và không được sử dụng dịch vụ, nói cách khác là không còn hoạt động nữa nhưng chưa đến thời hạn loại bỏ thông tin khỏi hệ thống). - Thuê bao ảo: là số thuê bao không sử dụng dịch vụ nhưng không thông báo cho doanh nghiệp biết và chưa đến hạn huỷ bỏ dữ liệu thuê bao này trên hệ thống (rời mạng). Theo quy định số 872/BBCVT ngày 27/04/2007 về việc thuê bao bị khóa hai chiều quá 3 tháng sẽ buộc phải hủy bỏ thông tin trên hệ thống. Chỉ tiêu này rất khó xác định. Đối với các quốc gia khác, khách hàng muốn sử dụng dịch vụ phải ký kết hợp đồng (thường theo phương thức trả sau và trả trọn gói) nên lượng thuê bao ảo ít và hầu như không có. Doanh thu trung bình một thuê bao tạo ra (ARPU: Average Revenue per User – ARPU) là số tiền doanh nghiệp thu được trung bình trên một thuê bao thực trong kỳ. Doanh thu trong kỳ là doanh thu thực tế thuê bao sử dụng (được ghi nhận trên hệ thống kỹ thuật). (ARPU) = thaùng trong quaân bìnhvuï dòch phícöôùc sinh phaùt coù baothueâ phí)mieãn vaø maõi khuyeán khoaûncaùc goàm bao(khoâng thaùng tronghaøngkhaùchcuûasinhphaùt phícöôùc Toång 3 1.2.2 Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để chia = Tổng doanh thu - Tổng chi phí hoạt động Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ tài sản ROA = SXKD Voán roøngnhuaänLôïi Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS = thuaàn thu Doanh roøngnhuaänLôïi Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE = quaân bình höõusôû chuû Voán roøngnhuaänLôïi Cơ bản, chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp lớn hơn 0 là có thể duy trì hoạt động. Tuy nhiên để xét tính hiệu quả cần phải so sánh chỉ tiêu này với những kết quả đạt được trong quá khứ và với chi phí. Vì vậy cần xét đến chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn SXKD và trên doanh thu. 1.2.3 Tỷ số hoạt động Vòng quay vốn lưu động = quaân bìnhñoäng löu Voán thuaànthuDoanh Vòng quay hàng tồn kho = quaân bình khotoàn Haøng thuaàn thu Doanh Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = quaân bìnhñònh coá saûn Taøi thuaànthuDoanh Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = quaân bìnhsaûn taøi boäToaøn thuaànthuDoanh Đối với doanh nghiệp viễn thông, để đảm bảo kế hoạch kinh doanh, lượng thuê bao của doanh nghiệp nên ở mức 70% kho số mà doanh nghiệp được phân bổ. Kho số là tài sản quốc gia, khi kho số được phân bổ cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải đóng phí, phí này được phân bổ vào chi phí hoạt động hàng năm của doanh nghiệp. Ở góc độ khác, khả năng sở hữu kho số hay lượng đầu số mà doanh nghiệp được phân bổ là tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên khi tính giá trị tài sản của 4 doanh nghiệp thì không tính đến giá trị những đầu số này (vì không có khả năng chuyển nhượng mua bán giữa các doanh nghiệp). Dù vậy, hiệu quả sử dụng kho số là một phần không thể thiếu khi xét đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.4 Tỷ lệ nợ khó đòi trên doanh thu Tỷ lệ nợ khó đòi trên doanh thu = kyøtrong thu Doanh kyøtrongñoøi khoùNôï Nợ xấu (nợ khó đòi): do các thuê bao trả sau sử dụng dịch vụ và thanh toán vào cuối kỳ. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ và quy chế
Tài liệu liên quan