Trong những năm qua, nước ta liên tục đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,
điều đó không chỉ dựa vào y ếu tố nội sinh, mà còn có sự tác động của yếu tố bên
ngoài. Để đạt được tốc độ tăng trưởng cao trong điều kiện tiết kiệm trong nước còn
hạn chế, các nước đang phát triển thường thu hút các nguồn vốn nước ngoài bằng
nhiều cách khác nhau, trong đó vay nợ là một phương thức phổ biến. Vay nợ nước
ngoài bao gồm vay nợ dưới hình thức vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
có tính chất ưu đãi và vay thương mại theo các điều kiện thị trường. Chính nguồn
vốn bổ sung từ bên ngoài đã giúp nhiều quốc gia khắc phục tình trạng chậm phát
triển và chuy ển sang phát triển bền vững.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, khủng hoảng tiền tệ
luôn đe dọa các nền kinh tế, việc vay nợ nước ngoài luôn gắn với các rủi ro tài
chính qua các yếu tố tỷ giá, chi phí sử dụng nợ, lạm phát, đây là vấn đề mà nhiều
nhà kinh tế đã cảnh báo. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao, giá trị
đồng nội tệ ngày càng suy giảm so với ngoại tệ vay nợ, thì quy mô nợ và gánh nặng
trả nợ ngày càng lớn. Thực tế các nước cho thấy, việc vay nợ và sử dụng nợ kém
hiệu quả đã dẫn nhiều nước đến tình trạng “vạ nợ”, chìm đắm trong khủng hoảng
nợ. Như vậy, có thể xem nợ nước ngoài như là một “con dao hai lưỡi”, vừa giúp các
nước đang “thiếu vốn” tăng cường và đẩy mạnh phát triển kinh tế, ngược lại sẽ gây
ra những tác động tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế của nước vay nợ.
Để tìm hiểu vấn đề này, đã có các nghiên cứu trong nước về tác động của các biến
kinh tế vĩ mô đến tăng trưởng và phần nhiều nghiên cứu thuộc về nhóm nghiên cứu
định tính, một số ít nghiên cứu sử dụng mô hình định lượng nhưng không có biến
trực tiếp giải thích mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế, chưa có
các nghiên cứu phân tích sâu nguyên nhân gia tăng nợ nước ngoài, kết hợp giữa
phân tích định tính và phân tích định lượng để giải thích tác động của nợ nước
ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Để bổ sung cho vấn đề này, tác giả quyết định chọn
2
đề tài “Nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam” làm đề tài nghiên
cứu của mình.
Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, làm cho nợ công
và nợ nước ngoài trở thành vấn đề sống còn của nhiều nước trên thế giới, nhất là
các nước Châu âu đang chìm đắm trong nợ và quan tâm đặt biệt ở Việt Nam hiện
nay. Bởi vì, nợ nước ngoài là một biến kinh tế vĩ mô tác động mạnh đến tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam. Những năm gần đây, nợ nước ngoài của Việt Nam tăng lên
rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế, điều này đã gây nhiều quan ngại cho
những nhà kinh tế, nhà hoạch định chính sách và Chính phủ Việt Nam. Do đó, việc
nghiên cứu sâu hơn sự tác động này trong thực trạng của nền kinh tế Việt Nam là
hết sức cần thiết, để rút kinh nghiệm và đề xuất những biện pháp , những chính sách
quản lý vay nợ nước ngoài một cách có hiệu quả nhất, đảm bảo sự tăng trưởng kinh
tế bền vững trong tương lai.
106 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------- ω ----------
PHẠM VĂN DŨNG
NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------- ω ----------
PHẠM VĂN DŨNG
NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế -Tài chính - Ngân hàng.
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2011
Mục Lục
Mở đầu ............................................................................................. ..1
CHƯƠNG I : KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .............. ..5
1.1. Các khái niệm về nợ và tăng trưởng kinh tề: ............................................ ..5
1.1.1 Nợ nước ngoài của quốc gia ...................................................................... . 5
1.1.2 Tăng trưởng kinh tế ................................................................................... ..5
1.1.3 Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế. ..................................... ...6
1.2 Giá trị tới hạn của nợ đối với tăng trưởng kinh tế .................................... ..8
1.3 Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn nợ nước ngoài đối các quốc gia có thu
nhập thấp ................................................................................................. .....9
1.3.1- Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn nợ nước ngoài của IMF. .................. .... 9
1.3.2- Tiêu chí của Ngân hàng thế giới (WB) đánh giá mức độ nợ của các quốc
gia vay nợ. ........................................................................................... ...10
1.4 Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của nợ nước ngoài đến tăng
trưởng kinh tế .......................................................................................... ...11
1.4.1- Các nghiên cứu của tác giả nước ngoài........................................... ............,........11
1.4.2- Các nghiên cứu của tác giả trong nước. .......................................................... ....15
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT
NAM ................................................................................................................. ...18
2.1- Tổng quan về nợ nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 1986 – 2010 ........ ...18
2.2- Những nguyên nhân làm gia tăng nợ nước ngoài của Việt Nam. ........... ...21
2.2.1- Nợ nước ngoài gia tăng do thâm hụt thương mại :…………………….....21
2.2.1.1 Thâm hụt thương mại do chênh lệch giữa đầu tư và tiết kiệm:……...22
2.2.1.2 Thâm hụt thương mại do đầu tư tăng quá cao:…………...…….....…22
2.2.1.3 Thâm hụt thương mại do đầu tư không hiệu quả…………....…........26
2.2.1.4 Thâm hụt thương mại do mức tiết kiệm thấp………………..............29
2.2.1.5 Thâm hụt thương mại do mất cân bằng giữa xuất khẩu và nhập
khẩu……………….…………………………………………...........30
2.2.2- Nợ nước ngoài gia tăng do thâm hụt ngân sách :……………………...…31
2.2.3- Thâm hụt kép khuếch đại tác động đến nợ nước ngoài:……………….....33
2.3- Đánh giá thực trạng nợ nước ngoài của Việt Nam…...................................35
2.3.1- Đánh giá độ an toàn nợ nước ngoài của Việt Nam theo mức ngưỡng của
HIPCs………………………...………………………………………......35
2.3.2- Đánh giá tính ổn định của nợ theo các tiêu chí giám sát an toàn nợ nước
ngoài của Việt Nam……………………………........………..............….36
2.3.3- Đánh giá tính ổn định của nợ theo sức mạnh thể chế và chất lượng chính
sách quản lý nợ nước ngoài………………………………….............…..38
2.3.4- Đánh giá khả năng trả nợ nước ngoài trong tương lai…………...……... 39
2.3.5- Đánh giá rủi ro việc vay nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo
lãnh………………………………………..……………………...…........42
2.3.6- Đánh giá tính công bằng liên thế hệ trong quản lý và sử dụng nợ vay nước
ngoài tương lai…………………………………………...…………...... 44
2.3.7- Những bất cập về quản lý nợ nước ngoài hiện nay...…… ... …....…........45
CHƯƠNG III PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ NƯỚC
NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1986-
2010 .................................................................................................................. . 47
3.1. Ước lượng ngưỡng nợ nước ngoài theo mô phỏng đường cong Laffer nợ
.......................................................................................................................... .47
3.2. Phân tích thực nghiệm ảnh hưởng nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế
Việt Nam giai đoạn 1986-2010 ........................................................................ 48
3.2.1. Mô hình nghiên cứu. ............................................................................. 48
3.2.2. Dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thực nghiệm. ............................... 50
3.2.3. Kết quả thực nghiệm. ............................................................................ 50
3.2.3.1 Các phân tích và kiểm định ban đầu. .............................................. 50
3.2.3.2 Phân tích cân bằng dài hạn-Phân tích đồng liên kết ........................ 52
3.2.3.3 Phân tích cân bằng ngắn hạn .......................................................... ......
56
3.2.4. Kết luận ................................................................................................ . 63
3.2.5. Hạn chế của mô hình định lượng ........................................................... . 64
CHƯƠNG IV : MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM. ........................................ . 65
4.1- Gắn kết quy mô nợ nước ngoài với tăng trưởng kinh tế ...................... . 65
4.2- Hướng đến cân đối tiết kiệm- đầu tư. ..................................................... . 66
4.3- Tăng cường quản lý việc vay nợ nước ngoài không được bảo lãnh…...... 68
4.4- Cải thiện thể chế và chính sách để hướng đến xây dựng một chiến lược
quản lý nợ thích nghi với bối cảnh hiện nay................................................... .. 69
4.5- Hoàn thiện cơ chế quản lý nợ nước ngoài: .............................................. . 72
KẾT LUẬN …..................................................................................................... 78
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO............ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .
PHỤ LỤC 1.
PHỤ LỤC 2.
PHỤ LỤC 3.
PHỤ LỤC 4.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn về nợ của MF..................................9
Bảng 1.2 : Tiêu chí đánh giá mức độ nợ nước ngoài của WB.............................10
Bảng 1.3 : Một số nghiên cứu gần đây về mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và
tăng trưởng kinh tế………..........……… ………..…………............14
Bảng 2.1 : Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư giai đoạn 2000-2009................…................22
Bảng 2.2 : Tỷ lệ tăng trưởng vốn đầu tư các thành phần kinh tế (theo giá thực tế)
giai đoạn 1999 – 2010..............................……...................................23
Bảng 2.3 : Cơ cấu đầu tư phân theo ngành giai đoạn 2005 – 2010...........…........25
Bảng 2.4: Tăng trưởng GDP và ICOR một số quốc gia Châu Á - Giai đọan từ
2000 -2009..........................................................................................26
Bảng 2.5: Tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ đầu tư và ICOR của Việt Nam, giai đoạn
1995-2010…………….............................................................. …….27
Bảng 2.6: Thâm hụt thương mại Việt Nam, giai đoạn 1995-2010.........……......31
Bảng 2.7: Thâm hụt NSNN giai đoạn 2000 – 2011F...........................…….........32
Bảng 2.8. Thâm hụt NSNN và cán cân thương mại Việt Nam, giai đoạn 2000 –
2010.............………….......................................................................33
Bảng 2.9 : Các tiêu chí đánh giá độ an toàn nợ nước ngoài của IMF và WB cho
HIPCs.................... ...........................................................................35
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu giám sát nợ nước ngoài của Việt Nam............................37
Bảng 2.11: Mức ngưỡng phụ thuộc vào chính sách và thể chế theo tiêu chuẩn của
HIPCs. ................................................................................................39
Bảng 2.12: Dự kiến nghĩa vụ nợ hàng năm về nợ nước ngoài của Chính phủ, tính
đến 31/12/2010...................................................................................40
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu giám sát về nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế (Giai
đoạn 2005-2010). ...............................................................................42
Bảng 2.14 : Tốc độ tăng nợ nước ngoài của quốc gia, khu vực công và không
được bảo lãnh, giai đoạn 2006-2010...................................................42
Bảng 3.1: Ma trận hệ số tương quan.....................................................................51
Bảng 3.2 :Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị........................................................51
Bảng 3.3 : Kiểm định wald mô hình 1..................................................................53
Bảng 3.4 : Kiểm định phần dư của mô hình (2)....................................................53
Bảng 3.5 : Hồi qui mô hình ECM với 2 bước trễ..................................................57
Bảng 3.6: Hồi qui mô hình ECM với 1 bước trễ..................................................59
Bảng 3.7 : Kết quả kiểm ý nghĩa thống kê mô hình ECM (Mô hình 1 bước trễ) .61
Bảng 3.8: Phần dư có phân phối chuẩn................................................................ 62
Bảng 3.9: Kiểm định wald mô hình ECM 1 bước trễ.......................................... 63
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Đường cong Laffter về nợ.................................................... …...............7
Hình 2.1: Nợ nước ngoài, dịch vụ nợ, GDP và tăng trưởng GDP.......... ............ 18
Hình 2.2 : Vốn đầu tư theo thành phần kinh tế (giá thực tế, tỷ đồng), giai
đoạn 1999 – 2010............................................................................... .23
Hình 2.3 : So sánh tỷ lệ đầu tư/GDP (%) của Việt Nam với các nước trong
khu vực châu Á, giai đoạn 2000-2009.............................. ...................24
Hình 2.4 : So sánh hệ số ICOR của các thành phần kinh tế.................................. 28
Hình 2.5 : Tỷ lệ tiết kiệm/GDP giai đoạn 1996- 2009 ....................... ...................29
Hình 2.6: Quan hệ tỷ lệ thâm hụt NSNN và cán cân thương mại, giai đoạn
2000 – 2010............................ ……………………………………..34
Hình 3.1 : Ước lượng ngưỡng nợ nước ngoài trên GDP (2000) của Việt
Nam..………………………………………………………………....47
Hình 3.2. Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô mình ECM dựa
trên phần dư phương pháp Engle-Granger (3).................................... 58
Hình 3.3. Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô mình ECM, dựa
trên phần dư phương pháp Engle-Granger (4).....................................60
Hình 3.4. Kết quả kiểm định Histogram-Normality...............................................62
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADB: Ngân hàng Phát triển châu Á
ADF: Augmented Dickey-Fuller
DN : Doanh nghiệp
DW: Durbin-Watson
ECM: Error correction model
EDT : Tổng nợ nước ngoài
EXP : Độ mở nền kinh tế
EUR: Đồng tiền chung Châu Âu
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FII: Đầu tư gián tiếp
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
GNP : Tổng sản phẩm quốc dân
GNI : Tổng thu nhập quốc dân
GSO: Tổng cục thống kê Việt Nam
HIPCs : Các nước nghèo gánh nặng
nợ
ICOR: Incremental Capital Output
Ratio
IMF: Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
INV : Đầu tư nội địa
JPY : Đồng Yên Nhật
M hoặc NK: Giá trị nhập khẩu.
MOF: Bộ Tài Chính
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NSNN: Ngân sách Nhà nước
ODA: Viện trợ chính thức không
hoàn lại
OLS : Phương pháp bình phương
bé nhất.
SRD : Quyền rút vốn đặc biệt
(Đồng tiền qui ước của một số
nước thành viên IMF)
TB: Cán cân thương mại
TDS : Tổng dịch vụ nợ hay nghĩa
vụ nợ
USD: Đô la Mỹ
VN: Việt Nam
WB: Ngân hàng Thế giới
WTO: Tổ chức Thương mại Thế
giới
EX hoặc XK: Giá trị xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua, nước ta liên tục đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,
điều đó không chỉ dựa vào yếu tố nội sinh, mà còn có sự tác động của yếu tố bên
ngoài. Để đạt được tốc độ tăng trưởng cao trong điều kiện tiết kiệm trong nước còn
hạn chế, các nước đang phát triển thường thu hút các nguồn vốn nước ngoài bằng
nhiều cách khác nhau, trong đó vay nợ là một phương thức phổ biến. Vay nợ nước
ngoài bao gồm vay nợ dưới hình thức vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
có tính chất ưu đãi và vay thương mại theo các điều kiện thị trường. Chính nguồn
vốn bổ sung từ bên ngoài đã giúp nhiều quốc gia khắc phục tình trạng chậm phát
triển và chuyển sang phát triển bền vững.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, khủng hoảng tiền tệ
luôn đe dọa các nền kinh tế, việc vay nợ nước ngoài luôn gắn với các rủi ro tài
chính qua các yếu tố tỷ giá, chi phí sử dụng nợ, lạm phát,… đây là vấn đề mà nhiều
nhà kinh tế đã cảnh báo. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao, giá trị
đồng nội tệ ngày càng suy giảm so với ngoại tệ vay nợ, thì quy mô nợ và gánh nặng
trả nợ ngày càng lớn. Thực tế các nước cho thấy, việc vay nợ và sử dụng nợ kém
hiệu quả đã dẫn nhiều nước đến tình trạng “vạ nợ”, chìm đắm trong khủng hoảng
nợ. Như vậy, có thể xem nợ nước ngoài như là một “con dao hai lưỡi”, vừa giúp các
nước đang “thiếu vốn” tăng cường và đẩy mạnh phát triển kinh tế, ngược lại sẽ gây
ra những tác động tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế của nước vay nợ.
Để tìm hiểu vấn đề này, đã có các nghiên cứu trong nước về tác động của các biến
kinh tế vĩ mô đến tăng trưởng và phần nhiều nghiên cứu thuộc về nhóm nghiên cứu
định tính, một số ít nghiên cứu sử dụng mô hình định lượng nhưng không có biến
trực tiếp giải thích mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế, chưa có
các nghiên cứu phân tích sâu nguyên nhân gia tăng nợ nước ngoài, kết hợp giữa
phân tích định tính và phân tích định lượng để giải thích tác động của nợ nước
ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Để bổ sung cho vấn đề này, tác giả quyết định chọn
2
đề tài “Nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam” làm đề tài nghiên
cứu của mình.
Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, làm cho nợ công
và nợ nước ngoài trở thành vấn đề sống còn của nhiều nước trên thế giới, nhất là
các nước Châu âu đang chìm đắm trong nợ và quan tâm đặt biệt ở Việt Nam hiện
nay. Bởi vì, nợ nước ngoài là một biến kinh tế vĩ mô tác động mạnh đến tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam. Những năm gần đây, nợ nước ngoài của Việt Nam tăng lên
rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế, điều này đã gây nhiều quan ngại cho
những nhà kinh tế, nhà hoạch định chính sách và Chính phủ Việt Nam. Do đó, việc
nghiên cứu sâu hơn sự tác động này trong thực trạng của nền kinh tế Việt Nam là
hết sức cần thiết, để rút kinh nghiệm và đề xuất những biện pháp , những chính sách
quản lý vay nợ nước ngoài một cách có hiệu quả nhất, đảm bảo sự tăng trưởng kinh
tế bền vững trong tương lai.
Ngoài việc tập trung phân tích nguyên nhân gia tăng nợ nước ngoài ở hai góc độ
thâm hụt thương mại và thâm hụt ngân sách, nghiên cứu còn đo lường một số yếu tố
vĩ mô ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam bằng kỹ thuật phân tích đồng
liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số (ECM -Error correction model). Đây là kỹ
thuật được rất nhiều nhà nghiên cứu nước ngoài ứng dụng khi nghiên cứu về tăng
trưởng kinh tế, vì nó phù hợp với đặc điểm dữ liệu chuỗi thời gian.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn cũng không
thể nào tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được được sự góp ý chân thành
của thầy cô và bạn đọc nhằm giúp cho đề tài được hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Mục tiêu của đề tài là thông qua việc phân tích, nghiên cứu tìm hiểu thực trạng vay
nợ nước ngoài và mối quan hệ tác động giữa nợ nước ngoài đối với tăng trưởng
kinh tế Việt Nam. Từ đó, tác giả rút ra các nhận xét và đề xuất một số biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam.
3
3. Đối tượng nghiên cứu :
Để đạt mục tiêu nghiên cứu như nêu trên, luận văn hướng đến các đối tượng nghiên
cứu như sau:
- Nợ nước ngoài và dịch vụ nợ của Việt Nam;
- Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam;
- Quy mô vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên GDP tại Việt Nam;
- Tổng mức đầu tư nội địa trên GDP;
- Độ mở nền kinh tế (EXP)
- Trị giá xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam;
- Mức đầu tư và mức tiết kiệm của nền kinh tế Việt Nam;
- Thâm hụt thương mại và thâm hụt ngân sách của Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu :
Đề tài nghiên cứu tập trung vào thực trạng vay nợ nước ngoài và phân tích định
lượng mối quan hệ giữa vay nợ nước ngoài/GDP, dịch vụ nợ/GDP, đầu tư nội
địa/GDP, đầu tư trực tiếp nước ngoài/GDP, độ mở nên kinh tế với tăng trưởng kinh
tế tại Việt Nam từ năm 1986, khi nền kinh tế bắt đầu mở cửa cho đến hết năm 2010.
Phạm vi nghiên cứu cụ thể của đề tài là:
- Đánh giá thực trạng nợ nước ngoài và dịch vụ nợ của Việt Nam, giai đoạn
1986-2010;
- Phân tích tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt nam, giai đoạn 1986-2010;
- Phân tích giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam;
- Phân tích thâm hụt thương mại và thâm hụt ngân sách của Việt Nam, giai
đoạn 2000-2010;
- Phân tích định tính và định lượng nợ nước ngoài tác động đến tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam, giai đoạn 1986-2010.
5- Phương pháp nghiên cứu :
4
Để hoàn thành đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp:
- Phương thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích số liệu từ Internet, các bài
báo, các bài nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Phương pháp mô hình hoá: Phương pháp này được sử dụng để làm rõ những
phân tích định tính bằng các hình vẽ cụ thể để vấn đề trở nên dễ hiểu hơn;
- Phương pháp phân tích kinh tế lượng: Tác giả sử dụng kỹ thuật hồi quy đồng
liên kết để phân tích cân bằng dài hạn và mô hình ECM để phân tích cân
bằng ngắn hạn của một số yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
giai đoan 1986 - 2010.
6- Dữ liệu nghiên cứu :
Trong luận văn tác giả đã sử dụng số liệu thống kê từ Tổng cục thống kê (GSO), Bộ
Tài Chính (MOF), Bộ Công thương (MOIT), Quỹ Tiền tệ quốc (IMF), Ngân hàng
Thế giới (WB), công bố trong khoảng thời gian từ 1986 đến 2010.
7- Đóng góp của luận văn:
Luận văn với đề tài “Nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam” khi đạt
được những mục tiêu nghiên cứu sẽ có các khuyến nghị để Chính phủ hoàn thiện
các thể chế, tiến tới nâng cao hiệu quả quản lý vay nợ nước ngoài Việt Nam
8- Bố cục luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo luận văn chia làm 4
chương:
- Chương I : Khung lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm về nợ nước ngoài và
tăng trưởng kinh tế;
- Chương II : Phân tích thực trạng nợ nước ngoài ở Việt Nam 1986-2010;
- Chương III : Phân tích định lượng ảnh hưởng của nợ nước ngoài đến tăng trưởng
kinh tế;
- Chương IV : Một số khuyến nghị nâng cao hiệu quả quản lý nợ nước ngoài của
Việt Nam hiện nay.
5
CHƯƠNG I
KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ
NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ.
1.1- Khái niệm về nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế:
1.1.1 Nợ nước ngoài của quốc gia : là tổng các khoản nợ nước ngoài của Chính
phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ của doanh nghiệp và tổ chức khác được vay
theo phương thức tự vay, tự trả theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.1.2- Tăng trưởng kinh tế :
Tăng trưởng kinh tế l