Linh chi là vị thuốc quý đã được loài người nghiên cứu sử dụng từ lâu đời. Trong sách "Thần nông bản thảo" - một dược thư cổ của Trung Quốc cách đây hơn 2.000 năm cũng ghi lại khá nhiều tác dụng chữa bệnh của linh chi. Linh chi còn có nhiều tên khác như thuốc Thần tiên, nấm Trường thọ, cỏ Trường sinh v.v. Xưa kia linh chi chỉ được khai thác trong thiên nhiên nên nó là loại thuốc quý, hiếm và rất đắt tiền.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 32 trang
32 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nước linh chi đóng lon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 1 
MỤC LỤC 
 Trang 
 1.NGUYÊN LIỆU………………………………………..……………...................3 
 1.1 Nấm linh chi………………………………………………….………………....3 
1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển của nấm linh chi. ............................................... 3 
1.1.2 Đặc tính sinh học của nấm linh chi ............................................................... .4 
1.1.3 Tiêu chuẩn nấm linh chi ................................................................................ .8 
1.2 Nguyên liệu phụ. ................................................................................................. 8 
 2. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ. .............................................................................. 10 
 2.1 Sơ đồ 1. ............................................................................................................. 10 
 2.1.1 Nấu syrup. ...................................................................................................... 12 
 2.1.2 Lọc syrup. ....................................................................................................... 13 
 2.1.3 Làm nguội syrup. ........................................................................................... 14 
 2.1.4 Nghiền. ........................................................................................................... 15 
 2.1.5 Trích ly ........................................................................................................... 17 
 2.1.6 Lọc ................................................................................................................. 18 
 2.1.7 Làm nguội ...................................................................................................... 18 
 2.1.8 Phối chế .......................................................................................................... 18 
 2.1.9 Rót lon ............................................................................................................ 20 
 2.1.10 Bài khí .......................................................................................................... 20 
 2.1.11 Ghép mí ........................................................................................................ 21 
 2.1.12 Thanh trùng .................................................................................................. 22 
 2.1.13 Bảo ôn .......................................................................................................... 22 
 2.2 Sơ đồ 2 .............................................................................................................. 24 
 2.2.1 Ly tâm ............................................................................................................ 25 
 2.2.2 Thanh trùng ................................................................................................... 26 
 2.2.3 Rót lon ............................................................................................................ 26 
 3. SO SÁNH HAI QUY TRÌNH ............................................................................. 27 
 4. SẢN PHẨM ........................................................................................................ 27 
 4.1 Chỉ tiêu vi sinh ................................................................................................. 27 
 4.2 Chỉ tiêu cảm quan ............................................................................................. 28 
 4.3 Chỉ tiêu hóa lý ................................................................................................... 28 
 5. THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ ............................................................................. 28 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 2 
 MỤC LỤC: HÌNH VÀ BẢNG 
 Trang 
Hình 1.1.1.1 Cổ linh chi…………………………………………………………………..……3 
Hình 1.1.1.2 Nấm linh chi thương mại……………………………………………..…..4 
Hình 1.1.2.1 Chu trình sống của nấm linh chi................................................................5 
Hình 2.1.1 Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (1).........11 
Hình 2.1.1.1 Thiết bị nấu syrup....................................................................................12 
Hình 2.1.2.1 Khung và bản..........................................................................................14 
Hình 2.1.3.1 Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng.....................................................14 
Hình 2.1.4.1 Thiết bị nghiền hai dĩa.............................................................................16 
Hình 2.1.5.1 Thiết bị trích ly một bậc...........................................................................17 
Hình 2.1.8.1 Thiết bị phối chế......................................................................................19 
Hình 2.1.9.1 Thiết bị chiết rót......................................................................................20 
Hình 2.1.10.1 Thiết bị bài khí bằng chân không .........................................................21 
Hình 2.1.11.1 Thiết bị ghép mí tự động......................... ..............................................21 
Hình 2.1.12.1 Thiết bị thanh trùng liên tục tunnel.......................................................22 
Hình 2.2.1 Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (2)........24 
Hình 2.2.1.1 Thiết bị ly tâm lọc....................................................................................25 
Hình 4.1 Sản phẩm nước linh chi.................................................................................27 
Hình 5.1.1 Giản đồ cân bằng pha của một chất .........................................................28 
Bảng 1.1.2.1 Thành phần hoá học của nấm linh chi.....................................................6 
Bảng1.1.2.2 Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh Chi..........................................6 
Bảng 1.2.1 Tiêu chuẩn của nước..................................................................................8 
Bảng 1.2.2 Tiêu chuẩn đường tinh luyện (TCVN 6958-2001)…………………………..9 
Bảng 3.1 So sánh hai quy trình công nghệ……………………….…………….…………27 
Bảng 4.1.1 Chỉ tiêu vi sinh của nước linh chi……………………………………………27 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 3 
1. NGUYÊN LIỆU: 
1.1 Nấm linh chi: 
1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển nấm linh chi: 
 Linh chi là vị thuốc quý đã được loài người nghiên cứu sử dụng từ lâu đời. Trong 
sách "Thần nông bản thảo" - một dược thư cổ của Trung Quốc cách đây hơn 2.000 năm 
cũng ghi lại khá nhiều tác dụng chữa bệnh của linh chi. Linh chi còn có nhiều tên khác 
như thuốc Thần tiên, nấm Trường thọ, cỏ Trường sinh v.v... Xưa kia linh chi chỉ được 
khai thác trong thiên nhiên nên nó là loại thuốc quý, hiếm và rất đắt tiền. 
 Tiếng anh: Ganoderma 
 Tên khoa học: Ganoderma Lucidum 
 Linh chi (Ganoderma) có chu trình sống giống các loại nấm khác, vị trí phân loại 
như sau: 
 Ngành: Eumycote 
 Bộ: Polyporales 
Chi: Ganoderma 
 Lớp: Basidiomycetes 
 Họ: Ganodermataceae 
 Loài: Ganoderma lucidum 
- Có 2 nhóm lớn là: Cổ linh chi và linh chi. 
 Cổ linh chi: 
 Là các loài nấm gỗ không cuống (hoặc cuống rất ngắn) có nhiều tầng (mỗi năm thụ 
tầng lại phát triển thêm một lớp mới chồng lên). Mũ nấm hình quạt, màu từ nâu xám đến 
đen sẫm, mặt trên sù sì thô ráp. Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều 
năm (đến khi cây chết thì nấm cũng chết). Vì vậy các nhà bảo vệ thực vật xếp cổ linh chi 
vào nhóm các tác nhân gây hại cây rừng, cần khống chế. Cổ linh chi mọc hoang từ đồng 
bằng đến miền núi ở khắp nơi trên thế giới. Trong rừng rậm, độ ẩm cao, cây to thì nấm 
phát triển mạnh, tán lớn. Ở Việt Nam đã phát hiện trong rừng sâu Tây Nguyên có những 
cây nấm cổ linh chi lớn, có cây tán rộng tới hơn 1 mét, nặng hơn 40kg. 
 Tên khoa học: Ganoderma applanatum (Pers) Past. Cổ linh chi có hàng chục loài 
khác nhau. 
 Hình 1.1.1.1 Cổ linh chi 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 4 
 Linh chi: 
 Là các loài nấm gỗ mọc hoang ở những vùng núi cao và lạnh ở các tỉnh Tứ Xuyên, 
Quảng Tây, Quảng Ðông (Trung Quốc). Nấm có cuống, cuống nấm có màu (mỗi loài có 
một màu riêng như nâu, đỏ vàng, đỏ cam). Thụ tầng màu trắng ngà hoặc màu vàng. Mũ 
nấm có nhiều hình dạng, phổ biến là hình thận, hình tròn. Mặt trên bóng. Nấm hơi cứng 
và dai. 
 Tên khoa học: Ganoderma lucidum (Linh chi có rất nhiều loài khác nhau). Sách Bản 
thảo cương mục (in năm 1595) của Lý Thời Trân, đại danh y Trung Quốc đã phân loại 
linh chi theo màu sắc thành 6 loại, mỗi loại có công dụng chữa bệnh khác nhau: 
- Loại có màu vàng gọi là Hoàng chi hoặc Kim chi. 
- Loại có màu xanh gọi là Thanh chi. 
- Loại có màu trắng gọi là Bạch chi hay Ngọc chi. 
- Loại có màu hồng, màu đỏ gọi là Hồng chi hay Ðơn chi hoặc Xích chi. 
- Loại có màu đen gọi là Huyền chi hay Hắc chi. 
- Loại có màu tím gọi là Tử chi. 
 Nấm Linh Chi được nuôi trồng ở nước ta là Ganoderic lucidum (Xích Chi) với 
nguồn giống của Việt Nam hoặc nhập giống của Hàn Quốc, Nhật Bản. Nhìn chung, thành 
phần các chất có hoạt tính sinh học ở 3 chủng nấm trên đều không có sự khác biệt đáng 
kể.Về kích thước, các giống nhập ngoại cho tai nấm lớn hơn. Tuy vậy, giá thành của các 
nấm từ giống nhập lại cao hơn. 
 Hình 1.1.1.2 Nấm linh chi thương mại 
1.1.2 Đặc tính sinh học của nấm linh chi: 
1.1.2.1 Chu trình sống: 
Chu trình sống của nấm linh chi cũng bắt đầu từ các đảm bào tử. Bào tử nẩy mầm 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 5 
hình thành hệ sợi sơ cấp và thứ cấp. Hệ sợi thứ cấp tích lũy đủ dinh dưỡng hình thành quả 
thể hoàn chỉnh mang đảm bào tử mới. 
Hình 1.1.2.1 Chu trình sống của nấm linh chi 
1.1.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm linh chi: 
- Nhiệt độ: giai đoạn nuôi sợi, nấm linh chi sinh trưởng tốt ở nhiệt độ 20 - 300C. 
Giai đoạn hình thành quả thể thích hợp ở nhiệt độ 22 - 280C. 
- Độ ẩm: độ ẩm của giá thể khoảng 60 - 65%. Độ ẩm không khí của nhà nuôi trồng 
khoảng 80 - 95%. 
 - Ánh sáng: giai đoạn nuôi sợi, nấm linh chi không cần ánh sáng. Giai đoạn hình 
thành qủa thể cần ánh sáng tán xạ (ánh sáng có thể đọc sách được) và cường độ ánh phải 
cân đối từ mọi phía. 
- pH: nấm linh chi thích hợp trong môi trường có pH từ 5,5 - 7. 
- Độ thông thoáng: trong suốt quá trình nuôi sợi và phát triển quả thể, nấm linh chi 
cần độ thông thoáng tốt. 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 6 
 Bảng 1.1.2.1 Thành phần hoá học của nấm linh chi 
Thaønh phaàn Haøm löôïng (%) 
Nước 12-13 
Cellulose 54-56 
Lignin 13-14 
Đạm tổng số 1,6-2,1 
Chất béo 1,9-2 
Hợp chất phenol 0,08-0,1 
Hợp chất steroid 0,11-0,16 
Saponin toàn phần 0,3-1,23 
Tro 0,022 
Chất khử 4-5 
 Bảng1.1.2.2 Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh Chi 
NHÓM CHẤT HOẠT CHẤT HOẠT TÍNH 
Alkaloid *** Trợ tim 
Polysaccharid 
b-D-glucan 
Ganoderan A, B, C 
D- 6 
Chống ung thư, tăng tính 
miễn dịch 
Hạ đường huyết 
Tăng tổng hợp protein, tăng 
chuyển hoá acid nucleic 
Steroid 
Ganodosteron 
Lanosporeric acid A 
Lonosterol 
Giải độc gan 
Ức chế sinh tổng hợp 
Cholesterol 
Triterpenoid 
Ganodermic acid Mf,T-O 
Ganodermic acid R, S 
Ức chế sinh tổng hợp 
Cholesterol 
Ức chế giải phóng 
Histamin* 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 7 
Ganoderic acid B,D,F,H, 
K,S,Y... 
Ganodermadiol 
Ganosporelacton A, B 
Lucidon A 
Lucidol 
Hạ huyết áp, ức chế ACE** 
Chống khối u 
Bảo vệ gan 
Nucleosid 
Adenosin dẫn suất Ức chế kết dính tiểu cầu, 
thư giản cơ, giãm đau 
Protein 
Lingzhi - 8 Chống dị ứng phổ rộng, 
điều hoà miễn dịch 
Acid béo 
Oleic acid Ưc chế giải phóng Histamin 
Trong đó, hai nhóm được quan tâm nhiều nhất là polysaccharid và triterpenoid. 
Polysaccharid gồm 2 loại chính : 
- GL-A: Gal: Glu: Rham: Xyl (3,2: 2,7: 1,8; 1,0) M= 23.000 Da 
- GL-B: Glu: Rham: Xyl (6,8: 2,0: 1,0) M= 25.000 Da 
GL-A có thành phần chính là Gal, nên gọi là Galactan, còn GL-B có thành phần 
chính là Glu, nên gọi là Glucan. 
b (1-3) -D-glucan, khi phức hợp với một protein, có tác dụng chống ung thư rõ rệt 
(Kishida & al., 1988). 
 - Polysaccharid có nguồn gốc từ Linh Chi dùng điều trị ung thư đã được công 
nhận sáng chế (patent) ở Nhật. Năm 1976, Cty Kureha Chemical Industry sản xuất chế 
phẩm trích từ Linh Chi có tác dụng kháng carcinogen. Năm 1982, Cty Teikoko Chemical 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 8 
Industry sản xuất sản phẩm từ Linh Chi có gốc glucoprotein làm chất ức chế neoplasm. 
Bằng sáng chế Mỹ 4051314, do Ohtsuka & al. (1977), sản xuất từ Linh Chi chất 
mucopolysaccharid dùng chống ung thư. 
 - Triterpenoid đặc biệt là acid ganoderic có tác dụng chống dị ứng, ức chế sự giải 
phóng histamin, tăng cường sử dụng oxy và cải thiện chức năng gan. Hiện nay, đã tìm 
thấy trên 80 dẫn xuất từ acid ganoderic. Trong đó ganodosteron được xem là chất kích 
thích hoạt động của gan và bảo vệ gan. 
 Theo B. K. Kim, H. W. Kim & E. C. Choi (1994), thì dịch chiết nước và ethanol 
của quả thể Linh Chi ức chế sự nhân lên của virus. Hiệu quả cũng nhận thấy trên tế bào 
lympho T của người nhiễm HIV-1. Phân đoạn hổn hợp methanol (A) kháng virus rất 
mạnh. Các phân đoạn khác, như hexan (B), etyl acetat (C), trung tính (E), kiềm (G)... đều 
có tác dụng kháng virus tốt. 
 Phân tích thành phần nguyên tố của nấm Linh Chi, còn phát hiện thấy có rất nhiều 
nguyên tố (khoảng 40), trong đó phải kể đến germanium. Germanium có liên quan chặt 
chẻ với hiệu quả lưu thông khí huyết, tăng cường chuyển vận oxy vào mô, đặc biệt là 
giảm bớt đau đớn cho người bệnh bị ung thư ở giai đoạn cuối. 
1.1.3 Tiêu chuẩn nguyên liệu: 
- Kích thước đồng đều 
- Màu sắc: thường chọn nấm linh chi đỏ và đen vì hai loại này có hàm lượng các chất 
có hoạt tính sinh học cao. 
1.2 Nguyên liệu Phụ: 
 Các nguyên liệu phụ gồm: 
- Nước: tiêu chuẩn nước dùng trong công nghệ thực phẩm 
 Bảng 1.2.1 Tiêu chuẩn của nước 
Chỉ tiêu Tiêu chuẩn 
Chỉ tiêu vật lý 
Mùi vị 
Độ trong (ống Dienert) 
Màu sắc (thang màu coban) 
Không có 
100 mL 
5o 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 9 
Chỉ tiêu hóa học 
pH 
CaO 
MgO 
Fe2O3 
MnO 
BO43- 
SO42- 
NH4+ 
NO2- 
NO3- 
Pb 
As 
Cu 
Zn 
F 
6.0 - 7.8 
50 - 100 mg/L 
50 mg/L 
0.3 mg/L 
0.2 mg/L 
1.2 - 2.5 mg/L 
0.5 mg/L 
0.1 - 0.3 mg/L 
không 
không 
0.1 mg/L 
0.05 mg/L 
2 mg/L 
5 mg/L 
0.3 - 0.5 mg/L 
Chỉ tiêu vi sinh 
Tổng số vi sinh vật hiếu khí 
Chỉ số Coli (số Coli/1 lít nước) 
Chuẩn số Coli (số mL nước có 
1Coli) 
Vi sinh vật gây bệnh 
< 100 cfu/mL 
< 20 
 >50 
Không có 
- Đường : Ta sử dụng đường RE đạt tiêu chuẩn nêu trong bảng dưới đây 
 Bảng 1.2.2 Tiêu chuẩn đường tinh luyện (TCVN 6958-2001) 
Chỉ tiêu cảm quan Tiêu chuẩn 
Ngoại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối 
đồng đều, tơi khô không vón cục. 
Mùi vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường 
trong nước có vị ngọt, không có mùi vị lạ. 
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước 
cất cho dung dịch trong suốt. 
Chỉ tiêu hóa lý Tiêu chuẩn 
Độ Pol, (oZ) ≥ 99.8 
Hàm lượng đường khử, % khối lượng ≤ 0.03 
Tro dẫn điện, % khối lượng ≤ 0.03 
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105oC trong 
3h, % khối lượng 
≤ 0.05 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 10 
Độ màu, đơn vị ICUMSA ≤ 30 
Dư lượng SO2 (mg/kg) ≤ 70 
As(mg/kg) ≤ 1 
Cu(mg/kg) ≤ 2 
Pd(mg/kg) ≤ 0.5 
Chỉ tiêu vi sinh Tiêu chuẩn 
Tổng số VSV hiếu khí, CFU/10g ≤ 200 
Nấm men, CFU/10g ≤ 10 
Nấm mốc, CFU/10g ≤ 10 
- Acid citric: 
 Yêu cầu acid citric trong sản xuất (TCVN 5516-1991) 
 Cảm quan: 
+ Tinh thể không màu hay bột trắng, rời và khô 
 + Vị: chua, không có vị lạ 
 + Mùi: không có mùi 
 + Không được có tạp chất cơ học 
 Hóa lý: 
+ Acid citric monohydrat > 99,5% 
 + Tro (%) < 0,1 (thượng hạng) – 0,3 (hạng 1) 
 + H2SO4 tự do (%) < 0,01(thượng hạng) – 0,03 (hạng 1) 
 + As (%)< 0,00007 
- Vitamin C: sử dụng loại L- ascorbic acid dạng bột, màu trắng. 
 + Độ tinh khiết : 99.7% 
 + Trọng lượng phân tử : 176.13 
- Mật ong: 
 + Nước: 21% 
 + Đường khử: ≥ 60% 
 + Saccharose: ≤ 5% 
 + Độ acid: ≤ 40% ml NaOH 1N/kg mật ong 
 + Tạp chất: 0,1% 
2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ: 
2.1 Sơ đồ 1: 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 11 
 Hình 2.1.1 sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (1) 
 Nấm linh chi 
Trích ly lần 1 
Trích ly lần 2 
Phối chế 
Làm nguội 
Bài khí 
Rót lon 
Ghép mí 
 Bảo ôn 
 Nước linh chi 
Cắt nghiền 
 bã 
Phụ gia 
 Nước 
Nấu syrup 
Than hoạt 
tính 
Saccharose 
Bột trợ 
lọc 
 Nước 
 Acid citric 
Lọc 
Làm nguội 
 bã 
Lọc 
 Nước 
Thanh trùng 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 12 
Thuyết minh quy trình: 
2.1.1 Nấu syrup: 
 Mục đích công nghệ: 
- Chế biến: quá trình nấu syrup sẽ làm thay đổi thành phần hóa học của syrup, làm tăng 
hàm lượng chất khô, tăng độ ngọt và cải thiện độ trong. 
- Bảo quản: các vi sinh vật sẽ bị ức chế hoặc tiêu diệt, nhờ đó mà thời gian bảo quản 
syrup sẽ tăng lên. 
 Các biến đổi của nguyên liệu 
- Vật lý:Nhiệt độ tăng, tăng áp lực thẩm thấu, tăng độ nhớt, sự thay đổi khối lượng riêng, 
tỉ trọng. 
- Hóa học: 
 + xảy ra phản ứng nghịch đảo đường 
 C12H22O11 + H2O H+ C6H12O6 + C6H12O6 
 Saccharose Glucose Fructose 
 Cần lưu ý hiệu suất thủy phân không thể đạt đến 100%. Sau quá trình nấu, syrup sẽ 
chứa cả ba loại đường: glucose, fructose và saccharose chưa bị thủy phân. 
 + Phản ứng caramel hóa đường tạo các hợp chất sậm màu. 
- Hóa lý: 
+ Có sự hòa tan của đường saccharose vào nước dưới tác dụng của nhiệt. 
 +Sự hấp phụ của than hoạt tính đối với các tạp chất hữu cơ trong syrup, đặc biệt 
là các hợp chất màu. 
 + Có sự bay hơi của nước. 
- Sinh học và hóa sinh: hệ vi sinh vật và enyme bị lẫn trong nguyên liệu sẽ bị ức chế 
hoặc tiêu diệt. 
 Thiết bị: 
Ñöôøng
Boät trôï loïc
Than hoaït tính acid citric
Hôi nöôùc
Hình 2.1.1.1 Thiết bị nấu syrup 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 13 
- Thiết bị có dạng hình trụ đứng, đáy cầu, được chế tạo bằng thép không rỉ. 
- Xung quanh phần thân dưới và đáy thiết bị có lớp vỏ áo dùng để gia nhiệt bằng 
hơi. 
- Nguyên liệu sẽ được nạp vào qua cửa nạp trên nắp thiết bị. 
- Bên trong thiết bị có cánh khuấy để đảo trộn nguyên liệu, cánh khuấy được truyền 
động bởi motor đặt trên nắp thiết bị. 
- Sản phẩm được tháo ra qua cửa ở đáy thiết bị. 
- Thể tích sử dụng của thiết bị thường là 75%. 
 Thông số công nghệ: 
- Nhiệt độ thực hiện là 70 – 800C 
- Thời gian thực hiện không quá 2 giờ 
- Lượng acid citric sử dụng là 750g / 150kg cơ chất. 
- Lượng than hoạt tính sử dụng là 0,1 - 0,2% 
- Giai đoạn tẩy màu syrup được thực hiện ở 700C trong thời gian 20 – 30 phút 
2.1.2 Lọc syrup: 
 Mục đích công nghệ: Hoàn thiện 
 Quá trình lọc sẽ tách bỏ các tạp chất màu và một số tạp chất khác sau khi đã xử lý 
syrup với than hoạt tính nhằm làm tăng độ trong của syrup. 
 các biến đổi của nguyên liệu: 
- Vật lý: khối lượng riêng hỗn hợp giảm, nhiệt độ giảm. 
- Hóa lý: giảm thành phần pha phân tán trong dung dịch, giảm lực liên kết giữa hai 
pha 
- Các biến đổi khác không đáng kể 
 Thiết bị: thiết bị lọc khung bản 
 Cấu tạo: 
- Đây là loại thiết bị lọc làm việc gián đoạn, nghĩa là nhập liệu vào liên tục, nước 
lọc lấy ra liên tục nhưng bã được tháo theo chu kì. 
- Thiết bị lọc khung bản được cấu tạo chủ yếu bởi khung và bản. 
 + Khung giữ vai trò chứa bã lọc và là nơi nhập huyền phù vào. 
 + Bản tạo ra bề mặt lọc với các rãnh dẫn dịch lọc. 
- 
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn 
 Page 14 
Hình 2.1.2.1 Khung và bản 
- Khung và bản thường được chế tạo có dạng hình vuông và phải có sự bít kín tốt 
khi ghép khung và bản. 
- Khung và bản được xếp liên tiếp nhau trên giá đỡ. Giữa khung và