Đề tài Phần mềm quản lí nhân khẩu

Một trong những vấn đề khó khăn hiện nay đó là quản lí con người. Ví dụ cụ thể là quản lí dân số trên địa bàn của một Thành Phố. Để quản lí dân số thì người ta sử dụng Sổ Hộ Khẩu Gia Đình là thứ gắn liền người dân với địa điểm cư trú. Nhưng trên thực tế thì một người dân có thể thay đổi địa điểm cư trú ở nhiều nơi thông qua các thủ tục: tách khẩu, nhập khẩu, tạm trú tạm vắng, chuyển nơi ở, chuyển đi. Và việc thay đổi chỗ ở sẽ khiến cho phần quản lí gặp khó khăn khi phải xác định chính xác về địa chỉ cư trú, và báo cáo chi tiết về các hoạt động thay đổi đó của một người từ trước tới nay.

doc50 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2384 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phần mềm quản lí nhân khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả như hôm nay,chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể nhà trường tạo mọi điêu kiện cho chúng tôi thực hiện đề tài này.Chúng tôi được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong trường; đặc biệt là TS Lê Minh Thái, người thầy đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho chúng tôi trong suốt quá trình thục hiện đề tài. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Lê Minh Thái. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Nhóm Sinh viên, Ngô Thị Vân Anh Trần Thị Oanh MỤC LỤC MỞ ĐẦU: Giới thiệu đề tài: Một trong những vấn đề khó khăn hiện nay đó là quản lí con người. Ví dụ cụ thể là quản lí dân số trên địa bàn của một Thành Phố. Để quản lí dân số thì người ta sử dụng Sổ Hộ Khẩu Gia Đình là thứ gắn liền người dân với địa điểm cư trú. Nhưng trên thực tế thì một người dân có thể thay đổi địa điểm cư trú ở nhiều nơi thông qua các thủ tục: tách khẩu, nhập khẩu, tạm trú tạm vắng, chuyển nơi ở, chuyển đi. Và việc thay đổi chỗ ở sẽ khiến cho phần quản lí gặp khó khăn khi phải xác định chính xác về địa chỉ cư trú, và báo cáo chi tiết về các hoạt động thay đổi đó của một người từ trước tới nay. Để thực hiện được các công việc trên thì một Hồ Sơ Cá Nhân bao gồm rất nhiều giấy tờ, mỗi lần thực hiện một thủ tục nào đó thì tất cả đều phải kê khai lại. Như vật thì Hồ Sơ Cá Nhân sẽ có rất nhiều thông tin bị trùng lặp khiến cho việc lưu trữ Hồ Sơ lưu trữ bị dư thừa. Mà trong Thành Phố thì số lượng dân cư rất lớn, cho nên công việc tìm kiếm gặp sẽ nhiều khó khăn, mất thời gian, tốn nhiều công sức. Khi mà công việc tìm kiếm đó là việc lục lại cả một kho giấy tờ để tìm một Hồ Sơ Cá Nhân. Trường hợp tìm không thấy hoặc đã bị thất lạc thì càng tốn kém hơn nữa. Và việc thống kê về dân số cũng rất phức tạp khi cứ theo định kì lại phải đi thực tế điều tra dân số mới có thể nắm được thông tin chính xác về tình trạng dân số. Để thực hiện được công việc này cần phải huy động một lực lượng lớn nhân lực mới có thể thực hiện được. Tóm lại việc quản lí nhân khẩu là rất khó khăn, phức tạp, nó đòi hỏi rất nhiều thời gian, công sức, nhân lực nhưng kết quả thì không được như mong muốn. Mục đích : “Phần mềm quản lí nhân khẩu” được xây dựng để giải quyết các bài toán về thống kê, báo cáo tình trạng dân số, tìm kiếm, cập nhật thông tin Hồ Sơ Cá Nhân tránh tình trạng bị trùng lặp về dữ liệu. Nâng cao hiệu suất quản lí, tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức, nhân lực mà vẫn cho ra được kết quả nhanh chóng và chính xác. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: Khảo sát yêu cầu: Trước hết, ta cần xem xét các quy trình thực hiện việc quản lí nhân khẩu trong địa bàn Thành Phố. Trong đề tài này, chỉ triển khai trong phạm vi Thành Phố Đà Nẵng. Yêu cầu đặt ra : Quản lí hồ sơ cá nhân: thông tin cá nhân của một người là rất nhiều : • Những thông tin cơ bản : Họ và tên, số CMND, Mã khai sinh, Ngày Sinh, Nơi Sinh, Nguyên quán, Giới tính, Nơi ĐKHKTT, Chỗ ở hiện nay, Dân tộc, Tôn giáo, Nghề nghiệp, Trình độ học vấn, Quan hệ gia đình,….. • Những thông tin khác : kê khai chỗ ở và làm việc từ năm 15 tuổi đến nay, khen thưởng, tiền án tiền sự, quan hệ gia đình. Các thủ tục: tách khẩu, nhập khẩu, chuyển đi, chuyển nơi ở, tạm trú tạm vắng, làm sổ HKGĐ phải được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, chặt chẽ. Tìm kiếm, truy vấn và báo cáo: tìm kiếm theo nhiều điều kiện, có kết quả chính xác và đầy đủ. Xuất báo cáo theo mẫu qui định. Thống kê số liệu : thống kê được số liệu chi tiết, cụ thể. Hiệu quả : Giảm thiểu thời gian, công sức quản lí, tra cứu hồ sơ và nhân lực. Tính tiện dụng: Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng, có hướng dẫn cụ thể chi tiết. Các thông tin thu thập được: Các văn bản theo qui định của Nhà nước: NK1: Bản khai nhân khẩu được sử dụng để kê khai về thông tin cá nhân. NK5: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu sử dụng cho việc kê khai trong thủ tục: nhập khẩu, tách khẩu, chuyển nơi ở, chuyển đi, làm sổ HKGĐ. NK7: Giấy chứng nhận chuyển đi áp dụng cho thủ tục chuyển nơi ở từ Quận đến Quận. HK07: Giấy chuyển Hộ khẩu áp dụng cho thủ tục chuyển đi. HK09: Sổ tạm trú tạm vắng. Cách thực hiện các thủ tục: Nhập khẩu: được chia làm hai trường hợp: _ Chuyển từ Sổ HKGĐ này sang Sổ HKGĐ khác trong Tp. + Sử dụng mẫu NK1( Bản khai nhân khẩu: Hồ Sơ Cá Nhân), NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu), đồng thời phải tiến hành thủ tục Tách khẩu trước. _ Làm mới một Sổ HKGĐ: + Người có sổ HKGĐ trong Tp: Sử dụng mẫu NK1( Bản khai nhân khẩu: Hồ Sơ Cá Nhân), NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu). + Người ngoài Tp muốn nhập khẩu: Sử dụng mẫu NK1( Bản khai nhân khẩu), HK07( Giấy chuyển Hộ khẩu). Tách khẩu: áp dụng cho người có Hộ khẩu đăng kí thường trú trong Tp, sau khi tiến hành tách khẩu thì yêu cầu phải thực hiện thủ tục Nhập khẩu. Chuyển nơi ở: Sự thay đổi chỗ ở trong phạm vi Tp, sử dụng mẫu NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu) đối với trường hợp “Điều chuyển trong Quận”, NK7( Giấy chứng nhận chuyển đi) đối với trường hợp “Chuyển từ Quận sang Quận”. Chuyển đi: Nơi ở không thuộc phạm vi quản lí của Tp, sử dụng NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu), HK07( Giấy chuyển Hộ khẩu). Nếu chuyển cả hộ thì nơi cấp “Giấy chuyển hộ khẩu” ghi rõ là chuyển cả hộ để công dân nộp lại Sổ HKGĐ cũ tại nơi thường trú mới, để không phải tốn thời gian làm lại sổ HKGĐ khác. Tạm trú tạm vắng : tùy theo từng trường hợp. Tạm trú với người có Số HKGĐ ngoài Tp, và tạm vắng đối với người có Số HKGĐ trong Tp. Ngoài ra, trường hợp tạm trú tạm vắng tại Tp trong 1 khoảng thời gian được quy định thì có thể được Nhập khẩu vào Tp. Ngoài những giấy tờ bắt buộc trên thì còn có các giấy tờ khác: giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy sử dụng đất,… Các thủ tục trên có thể được tiến hành mà không cần các loại giấy tờ bắt buộc vì có một số trường hợp ngoại lệ. Mô hình hóa hệ thống: Sau khi khảo sát yêu cầu và thu thập thông tin, dữ liệu ta xây dựng mô hình hóa hệ thống. Mô hình hóa chức năng: QUẢN LÍ NHÂN KHẨU Hệ Thống Hồ Sơ Cá Nhân Trợ Giúp Tiện Ích Các Thủ Tục Đăng Nhập Thêm dân tộc, tôn giáo Đăng Kí Mới Nhập/ Tách Khẩu Thống Kê Hướng dẫn Cập Nhật, Chỉnh Sửa, Xóa Xem Thông Tin Chi Tiết Chuyển Nơi Ở Chuyển Đi Tạm Trú Tạm Vắng Tìm kiếm In Văn Bản Thông Tin Tác Giả Thoát chương trình Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Bài toán Quản Lí Nhân Khẩu Các văn bản Nhà Nước quy định Người sử dụng (CATP) Ở mức này chỉ thể hiện sự tương tác giữ hệ thống với người sử dụng và các văn bản Nhà Nước quy định. Tức là quản lý nhân khẩu phải căn cứ vào các quy định của nhà nước và do con người thực hiện. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Mức 0 thì hệ thống được thể hiện bởi 2 chức năng chính đó là quản lý nhân khẩu và giải quyết các thủ tục. Quản lý nhân khẩu chính là quản lý con người bao gồm : cập thông tin về con người và sử dụng thông tin đó để tìm kiếm và thông kê con người.Với chức năng giải quyết các thủ tục thì giúp con người thực hiện các yêu cầu về thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Chức năng này được thục hiện trên những thông tin được cập nhật về con người và mọi thay đổi qua các thủ tục đều được lưu vào CSDL. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 Với sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 này thì chức năng giải quyết các thủ tục được cụ thể hóa hơn. Tức là để tiến hành bất kì một thủ tục nào thì thông tin đầu tiên phải được kiểm tra đó là Thông tin cá nhân của người đó thông qua chức năng kiểm tra hồ sơ cá nhân. Khi thông tin cá nhân hoàn toàn hợp lệ thì mới tiếp tục tiến hành thủ tục. chức năng này được thục hiện cùng với chức năng kiểm tra các hồ sơ , điều kiện đính kèm. Sau khi đã hoàn tất mọi thông tin và kiểm tra xong thì hoang thành thủ tục thông qua chức năng kiểm tra dữ liệu và lưu thông tin. Nhưng ở mức này chỉ giải quyết các thủ tục một các tổng quát. Dưới đây là các sơ đồ cụ thể cho từng thủ tục chức năng. Các sơ đồ luồng dữ liệu giaỉ quyết các thủ tục a.Thủ tục nhập khẩu Thủ tục Nhập khẩu được thực hiện theo tuần tự các bước. Đầu tiên là xét hồ sơ cá nhân, nếu hoàn toàn hợp lệ thì kiểm tra sổ HKGD nhập khẩu . Ở đây nhập khẩu có 2 hình thức nhập vào sổ HKGD đã có hoặc làm sổ HKGD mới. Với mỗi hình thức thì tiến hành nhập khẩu theo cách khác. Cuối cùng là bước hoàn thành nhập khẩu và lưu dữ liệu. b.Thủ tục tách khẩu Thủ tục tách khẩu cũng giống thủ tục nhập khẩu ở bước đầu tiên. Muốn tách khẩu trước tiên phải xét hồ sơ cá nhân xong rồi tiếp tục kiểm tra số HKGD hiện tại đang đăng kí, sau khi đã xác định được số HKGD sẽ tách thí phải xác định số HKGD sẽ nhập vào sau khi tách(Thủ tục tách khẩu chỉ được thực hiện khi có nhập khẩu lại tại thành phố tách khẩu, nếu không thì chỉ thực hiện thủ tục chuyển đi chứ không tách khẩu.). Cuối cùng là thực hiện tách khẩu và lưu dữ liệu. c.Thủ tục chuyển đi Thủ tục chuyển đi được thực hiện khi muốn chuyển đi đến một thành phố khác. Chuyển đi có 2 hình thức là chuyển hết hộ và chuyển một số thành vien trong hộ. Nhưng trước tiên củng phải xét hồ sơ cá nhân hợp lệ rồi mới tiếp tục thực hiện thủ tục này. Chuyển đi cả hộ thì sổ HKGD hộ này sẽ được chuyển đến nơi ở mới để quản lý. Công việc cuối cùng của thủ tục này vẫn là hoàn thành thủ tục và lưu thông tin vào CSDL. d.Thủ tục tạm trú, tạm vắng Thủ Tục tạm trú tạm vắng là dành cho những người muốn tạm vắng tại thành phố đăng kí HKGD và đến tạm trú ở một thành phố khác trong một thời gian xác định hoặc là tạm vắng ở một thành phố khác và đến tạm trú ở thành phố này.Đầu tiên của thủ tục này cũng phải xét hồ sơ cá nhân của người đăng kí thủ tục. Rồi thực hiện tạm vắng cho người trong thành phố và tạm trú cho những người đến từ ngoài thành phố. Cuối cùng là hoàn thành thủ tục và lưu dữ liệu. Mô hình hóa dữ liệu Xác định các thực thể: Hồ sơ cá nhân Để quản lý thông tin cá nhân. Khóa chính là ID: mã hồ sơ cá nhân, đây là Mã tự động phát sinh khi thêm mới một hồ sơ. Ngoài ra thực thể này còn có các thuộc tính khác: họ tên, bí danh, tên gọi khác, giới tính, CMND, nơi cấp CMND, ngày cấp CMND, mã khai sinh, ngày sinh, nơi sinh, nguyên quán, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú, mã địa chỉ, dân tộc, tôn giáo, học vấn, tiếng dân tộc, ngoại ngữ, chuyên môn, nghề nghiệp, nơi làm việc, ngày lưu, cán bộ hướng dẫn, người viết hộ, người khai, ghi chú. Mô hình: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ID Int Mã hồ sơ cá nhân Hoten Nvarchar(50) Họ và tên Bidanh Nvarchar(50) Bí Danh Tengoikhac Nvarchar(50) Tên gọi khác Gioitinh Int Giới tính CMND Nchar(10) Số CMND noicapCMND Nvarchar(50) Nơi cấp số CMND ngaycapCMND Datetime Ngày cấp số CMND Makhaisinh Nchar(10) Mã khai sinh Ngaysinh datetime Ngày Sinh Noisinh Nvarchar(50) Nơi Sinh Nguyenquan Nvarchar(50) Nguyên Quán noiDKHKTT Nvarchar(50) Nơi ĐKHKTT Madiachi Nchar(8) Mã địa chỉ Dantoc Int Dân tộc Tongiao Int Tôn giáo hocvan Nvarchar(50) Trình độ học vấn Tiengdantoc Nvarchar(50) Tiếng dân tộc ngoaingu Nvarchar(50) Trình độ ngoại ngữ Chuyenmon Nvarchar(50) Chuyển môn Nghenghiep Nvarchar(50) Nghề nghiệp Noilamviec Nvarchar(50) Nơi làm việc Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ canbohuongdan Nvarchar(50) Cán bộ hướng dẫn Nguoivietho Nvarchar(50) Người viết hộ Nguoikhai Nvarchar(50) Người kê khai Chet Int Còn sống hay chết ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Khen thưởng Để quản lý thông tin về các thành tích được khen thưởng cấp quốc gia của cá nhân. Khóa chính là stt. Các thuộc tính khác của thực thể: ID, tháng năm, cơ quan khen thưởng, hình thức, ngày lưu, ghi chú. Mô hình: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự ID Int Mã hồ sơ cá nhân thangnam Datetime Tháng năm Coquankhenthuong Nvarchar(50) Cơ quan khen thưởng Hinhthuc Nvarchar(50) Hình thức khen thưởng Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay: Để quản lý thông tin về việc cá nhân tự kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay. Khóa chính là stt. Các thuộc tính khác của thực thể: ID, từ tháng năm, đến tháng năm, chỗ ở, nghề nghiệp, nơi làm việc, ngày lưu, ghi chú. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự ID Int Mã hồ sơ cá nhân Tuthangnam Datetime Từ tháng năm Denthangnam Datetime Đến tháng năm choo Nvarchar(50) Chỗ ở Nghenghiep Nvarchar(50) Nghề nghiệp noilamviec Nvarchar(50) Nơi làm việc Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Tiền án tiền sự: Để quản lý thông tin phạm tội của cá nhân. Khóa chính là stt. Các thuộc tính khác của thực thể: ID, ngày tháng, tiền án tiền sự, hình thức, mức độ, thời gian, cơ quan xử lí, ngày lưu, ghi chú. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự ID Int Mã hồ sơ cá nhân Ngaythang Datetime Ngày tháng thực hiện TATS Tienantiensu Nvarchar(50) Tên tiền án tiền sự Hinhthuc Nvarchar(50) Hình thức chịu phạt Mucdo Nvarchar(50) Mức độ xử lí Thoigian Nvarchar(50) Thời hạn chịu hình phạt Coquanxuli Nvarchar(50) Cơ quan xử lí Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ Ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Quan hệ gia đình Để quản lý các mối quan hệ trong gia đình của cá nhân khi cá nhân kê khai trong “Bản khai nhân khẩu”. Khóa chính là stt. Các thuộc tính khác của thực thể: ID, họ tên, CMND, mã khai sinh, ngày sinh, giới tính, quan hệ, nghề nghiệp, chỗ ở, ngày lưu, ghi chú. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự ID Int Mã hồ sơ cá nhân Hoten Nvarchar(50) Họ và tên CMND Nchar(10) Số CMND Makhaisinh Nchar(10) Mã khai sinh Ngaysinh Datetime Ngày sinh Gioitinh Int Giới tính Quanhe Nchar(10) Quan hệ với người kê khai Nghenghiep Nvarchar(50) Nghề nghiệp Choo Nvarchar(50) Chỗ ở Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Địa Chỉ Để quản lý các tổ chức địa chỉ trong Thành phố. Khóa chính : Madiapchi. Các thuộc tính khác của thực thể: ten. Mô hình: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Madiachi Nchar(8) Mã địa chỉ Ten Nvarchar(50) Tên địa chỉ Tôn giáo Để quản lý các dân tộc có trên đất nước Việt Nam. Khóa chính: stt. Các thuộc tính khác: ten. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int mã tôn giáo ten Nvarchar(50) Tên tôn giáo Sổ HKGĐ Để quản lý thông tin sổ HKGĐ đây là nơi Đăng ký hộ khẩu thường trú. Khóa chính: số HKGĐ. Các thuộc tính khác: mã địa phương, ngày cấp, CATP. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả soHKGD Int Mã số HKGĐ Madiachi Nchar(8) Ngaycap Datetime Ngày lập sổ HKGĐ CATP Nvarchar(50) CATP chứng nhận Nội dung sổ HKGĐ Quản lý số người có cùng một sổ HKGĐ. Khóa chính: stt. Các thuộc tính khác: số HKGĐ, ID, quan hệ, ngày tách khẩu, ngày nhập khẩu, ngày chuyển đi, ghi chú. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự soHKGD Int Số HKGĐ ID Int Mã hồ sơ cá nhân Quanhe Nchar(10) Quan hệ với chủ hộ ngaynhapkhau Datetime Ngày nhập vào số HKGĐ Ngaytachkhau Datetime Ngày tách sổ HKGĐ Ngaychuyendi Datetime Ngày chuyển đi Ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Dân tộc: Quản lý thông tin các dân tộc có trên đất nước Việt Nam. Khóa chính stt. Các thuộc tính khác: tên. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int mã dân tộc ten Nvarchar(50) Tên dân tộc Diễn biến Quản lý các hoạt động thực hiện thủ tục của mỗi cá nhân. Khóa chính: stt. Các thuộc tính khác: ID, mã địa chỉ dành cho nơi đi, ngày đi, mã địa chỉ dành cho ngày đến, ngày đến, loại thủ tục, ngày lưu, lý do thực hiện thủ tục, ghi chú, thời hạn chuyển đi, CATP.\ Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự ID Int Mã hồ sơ cá nhân Madiachi Nchar(8) Mã địa chỉ Ngaydi Datetime Ngày kê khai Madiachi Nchar(8) Mã địa chỉ Ngayden Datetime Ngày kê khai Loaithutuc Nchar(10) Loại thủ tục thực hiện Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ Lydo Nvarchar(50) Lý do thực hiện thủ tục Ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Thoihanchuyendi Nvarchar(50) Thời hạn thực hiện CATP Nvarchar(50) CATP chứng nhận Người cùng đi Quản lý số người đi cùng một cá nhân khi thực hiện các thủ tục. Khóa chính: stt. Các thuộc tính khác: ID: mã hồ sơ cá nhân khai đại diện, ID1: mã hồ sơ cá nhân của những người đi theo, CMND, mã khai sinh, quan hệ, ngày lưu, ghi chú. Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Int Số thứ tự ID Int Mã hồ sơ cá nhân ID1 Int Mã hồ sơ cá nhân CMND Nchar(10) Số CMND Makhaisinh Nchar(10) Mã khai sinh Quanhe Nchar(10) Quan hệ với người đại diện Ngayluu Datetime Ngày lưu hồ sơ Ghichu Nvarchar(50) Ghi chú Tài khoản Quản lý user sử dụng phần mềm. Khóa chính: stt. Các thuộc tính khác: user (tên tài khoản), pass( mật khẩu). Mô hình Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Stt Số thứ tự User Nvarchar(50) Tên tài khoản Pass Nvarchar(50) Mật khẩu Phân tích các quan hệ: Hồ sơ cá nhân ß à Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi đến nay. Trong quan hệ này, từ bảng Hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay, và từ bảng kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân. Hồ sơ cá nhân ß à Khen thưởng. Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng khen thưởng, và từ bảng khen thưởng có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân. Hồ sơ cá nhân ß à Tiền án tiền sự. Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng tiền án tiền sự, và từ bảng tiền án tiền sự có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân. Hồ sơ cá nhân ß à Quan hệ gia đình. Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được thông tin trong bảng quan hệ gia đình và ngược lại từ bảng quan hệ gia đình với ID, ID1 là mã hồ sơ cá nhân cũng có thể truy xuất được thông tin cá nhân thông qua ID. Hồ sơ cá nhân ß à Tôn giáo. Trong quan hệ này từ bảng hồ sơ cá nhân có thể truy xuất thông tin bên bảng tôn giáo thông qua stt là mã tôn giáo. Hồ sơ cá nhân ß à Dân tộc. Trong quan hệ này từ bảng hồ sơ cá nhân có thể truy xuất thông tin bên bảng dân tộc thông qua stt là mã dân tộc. Hồ sơ cá nhân ß à Địa chỉ Trong quan hệ này thì bảng HoSoCaNhan sẽ xác định được địa chỉ của một người thông qua Madiachi để lấy trường Ten (địa chỉ cụ thể) trong bảng DiaChi . Hồ sơ cá nhân ß à Diễn biến. Trong quan hệ này thì ta có thể theo dõi được quá một người thực hiện các thủ tục về nhân khẩu, và xác định được tình trang nhân khẩu của họ hiện thời thông qua trường ID. Người cùng đi ß à Nội dung Sổ HKGĐ. Với quan hệ này thì những người đi cùng người đại diện trong các thủ tục thì sẽ được lưu vào nội dung sổ HKGD để theo giỏi, thông qua trường ID. Sổ HKGĐ ß à Nội dung Sổ HKGĐ. Quan hệ này dùng để xác định thông tin cụ thể về số HKGD như : Ngày cấp sổ, chủ hộ…..Với mỗi số hộ khẩu gia đình thì sẽ có nhiều ID, mỗi ID là đại diện cho một người có mặt trong sổ HKGD được lưu trong bảng nội dung sổ HKGD. Diễn biến ß à Người cùng đi. Quan hệ này xác định được tất cả những người đi cùng (cùng làm thủ tục) với một người có ID xác nhận bên bảng diển biến. Hồ sơ cá nhân ß à Người cùng đi. Trong quan hệ này thì những người đi cùng (cùng làm thủ tục) sẽ xác nhận được thông tin cụ thể từ trong bảng hồ sơ cá nhân thông qua trường ID. Mô hình quan hệ: CÔNG CỤ SỬ DỤNG: Sau khi hoàn thành công việc phân tích hệ thống, chúng tôi đã chọn ngôn ngữ C# và SQLSERVER để thực hiện đề tài này. Ngôn ngữ: Microsoft .NET: Tổng quan: Microsoft .NET gồm hai phần chính: Framework và Intergrated Development Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và cơ bản, trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở theo một qui ước nhất định để công việc được trôi chảy. IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng , và nhan
Tài liệu liên quan