Ngày nay, song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì nghành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với sự phát triển của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa học này.
12 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phần mềm quản lý lao động tiền lương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA CễNG NGHỆ THễNG TIN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
BÀI TẬP LỚN
Mụn :PHÂN T ÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề Bài : QUẢN Lí LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
Giỏo Viờn Hướng Dẫn : Nguyễn Thu Trang
Sinh Viờn : Ngụ Hồng Nguyờn
Nguyễn Lan Hương
Lớp : K5d
THÁI NGUYấN NGÀY 20 THÁNG 4
Lời núi đầu
Ngày nay, song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì nghành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đôi với sự phát triển của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa học này.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin...
ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hoá trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá cách xử lý dữ liệu ở các cơ quan, xí nghiệp, bởi trăm xí nghiệp, trăm cơ quan là trăm cách xử lý khác nhau. ở đây chúng em muốn đề cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính. Đó cũng là một vấn đề còn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân viên trong việc quản lý tại các cơ quan ở nước ta.
Chỳng em nghiờn cứu bài toỏn quản lý lao động tiền lương ỏp dụng cho một xớ nghiệp nhỏ chỳng em mong được sự gúp ý c ủa cụ giỏo và cỏc bạn để bài làm hoàn thiện hơn.
Mục Lục:
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý lao động tiền lương
1.2 Yờu cầu đặt ra đối với hệ thống mới
1.3 Khảo sỏt thực trạng hệ thống quản lý lao động tiền lương của 1 xớ nghiệp
1.4 Thụng tin đầu vào
1.5 Thụng tin đầu ra
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.2.1 Cỏc chức năng chớnh của hệ thống
2.2 Sơ đồ phõn cấp chức năng ( BFD ) của hệ thống
2.3 Biểu đồ luồng của hệ thống
2.3.1 Biểu đồ luồng mức khung cảnh
2.3.2 Biểu đồ luồng mức đỉnh
2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
3.1 Xõy dựng biểu đồ cấu trỳc dữ liệu dựa vào dựa theo mụ hỡnh quan hệ
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý lao động tiền lương
- Hệ thống quản lý lao động tiền lương cú chức năng thường xuyờn thụng bỏo cho ban lónh đạo về việc tổ chức lao động và tiền lương.
- Với chức năng như võy, hệ thống quản lý lao động tiền lương cú nhiệm vụ luụn cập nhật hồ sơ người lao động theo quy định, thường xuyờn bổ xung những thụng tin thay đổi trong quỏ trỡnh cụng tỏc của người lao động, việc theo dừi và quản lý người lao động để thanh toỏn tiền lương là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, cụng tỏc thống kờ bỏo cỏo theo yờu cầu của ban lónh đạo là 1 nhiệm vụ khụng thể thiếu đối với hệ thống.
1.2 Yờu cầu đặt ra đối với hệ thống mới
- Phải quản lý được hết số người lao động trong hệ thống,
- Phải tổ chức tốt việc lưu trữ hồ sơ của người lao động nhằm đỏp ứng được yờu cầu: Tiết kiệm chỗ, dễ tỡm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi, phỏt hiện được cỏc lỗi và xử lý lỗi, kiểm tra được tớnh đỳng đắn của dữ liệu ngay khi cập nhật.
1.3 Khảo sỏt thực trạng hệ thống quản lý lao động tiền lương
của 1 xớ nghiệp
Khi một người lao động được tuyển dụng vào làm nhõn viờn của xớ nghiệp thỡ xớ nghiệp sẽ lưu thụng tin cỏ nhõn của người này theo mẫu đó được thống nhất.
Mỗi nhõn viờn vào làm việc đó được xếp mức lương cơ bản ngoài ra họ cũn cú thờm phụ cấp chức vụ.
Hàng ngày xớ nghiệp tiến hành chấm cụng cho từng người và ghi vào bảng chấm cụng. Cỏch tớnh lương như sau:
+) Một ngày làm thờm được tớnh bằng lương 1.5 ngày.
+) Một năm người đú được nghỉ phộp 12 ngày ( khụng trừ lương )
+) Khi một nhõn viờn nghỉ thỡ tớnh như sau:
-) Nghỉ cú phộp: Nếu tớnh từ đầu năm tới hiện tại mà tổng
số ngày nghỉ <=12 thỡ khụng bị trừ lương.
Ngược lại thỡ trừ lương và trong trường hợp này ứng
với 1 ngày vượt trội thỡ bị trừ 1 ngày lương.
-) Nghỉ khụng phộp: Nghỉ 1 ngày bị trừ 3 ngày lương.
Nghỉ > 3 ngày bị xử phạt theo quy định.
- Bảng chấm cụng
Ngày
MaNS
TenNS
Nghỉ CP
Nghỉ KP
Làm thờm
Chức
vụ
1.4 Thụng tin đầu vào
- Cỏc thụng tin về hồ sơ nhõn sự bao gồm:lớ lịch,phũng ban,chức vụ,trỡnh độ,….
1.5 Thụng tin đầu ra
- Cỏc bỏo cỏo thống kờ về nhõn sự như : lớ lịch, phũng ban, chức vụ, trỡnh độ, bảng lương theo từng thỏng hay quý…tuỳ vào yờu cầu cụ thể của ban lónh đạo
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Cỏc chức năng chớnh của hệ thống
Quản lý hồ sơ
Quản lý lương
Tra cứu, tỡm kiếm ( theo hồ sơ lý lịch…)
Bỏo cỏo thống kờ ( theo mức thu nhập của từng nhõn viờn, từng phũng ban…)
2.2 Sơ đồ phõn cấp chức năng ( BFD ) của hệ thống
Quản lý lao động tiền lương
Quản lý h.sơ
Quản lý lương
Tra cứu,tỡm kiếm
Bỏo cỏo, t.kờ
Lưu trữ HS
CN hồ sơ
Bảng CC
Xử lý Lương
TK về lý lịch
TK về t.chớ #
Bctk lương
Bcth t.chớ #
2.3 Biểu đồ luồng của hệ thống
2.3.1 Biểu đồ luồng mức khung cảnh:
Giải thớch : Tỏc nhõn ngoài nhõn sự đưa thụng tin của bản thõn vào hệ thống,
hệ thống cập nhật và xử lý.Sau đú hệ thụng bỏo lại cho nhõn sự.
Tỏc nhõn ngoài ban lónh đạo đưa cỏc yờu cầu cho hệ thống và ` nhận được cỏc bỏo cỏo và kết quả trả lời từ hệ thống.
2.3.2 Biểu đồ luồng mức đỉnh
Giải thớch : Tỏc nhõn ngoài nhõn sự đưa thụng tin cỏ nhõn cho chức năng QL Hồ sơ xử lý sau đú lưu vào kho hồ sơ.
Chức năng quản lý lương lấy thụng tin từ kho hồ sơ và thụng tin cỏ nhõn của nhõn sự như là : làm thờm, số ngày nghỉ, chức vụ,…. để tớnh lương cho nhõn viờn rồi lưu vào kho lương.
Khi ban lónh đạo đưa ra thụng tin yờu cầu tra cứu, tỡm kiếm,bỏo cỏo thống kờ về nhõn viờn như: tờn, chức vụ,phũng ban, mức lương,…thỡ 2 chức năng tra cứu tỡm kiếm và bỏo cỏo thống kờ sẽ lấy thụng tin từ 2 kho Hồ sơ và kho lương để đưa lại thụng tin.
2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
+) Quản lý hồ sơ:
Giải thớch : Cỏc thụng tin cỏ nhõn của nhõn sự được chuyển cho chức năng lưu trữ hồ sơ xử lý sau đú lưu vào kho Hồ sơ.
_ Cỏc thụng tin mới về nhõn sự được chức năng cập nhật
hồ sơ xử lý, chức năng này sẽ lấy thụng tin từ kho hồ sơ để đối chiếu và
chỉnh sửa sau đú lại lưu vào kho hồ sơ.
+) Quản lý lương
Giải thớch : Chức năng chấm cụng sẽ ghi lại toàn bộ quỏ trỡnh làm việc của nhõn sự như nghỉ,làm thờm… và lưu lại vào kho chấm cụng.
Chức năng tớnh lương sẽ lấy thụng tin từ kho chấm cụng và kho hồ sơ để thực hiện tớnh lương cho từng nhõn viờn rồi lưu vào kho lương.
+ ) Tra cứu, tỡm kiếm
-Giải thớch : khi ban lónh đạo yờu cầu thụng tin về lao động tiền lương chức năng tỡm kiếm theo lý lịch và tỡm kiếm theo cỏc tiờu chớ khỏc sẽ tổng hợp thụng tin từ cỏc kho dữ liệu để trả lời.CN tỡm kiếm theo lý lịch dựa vào cỏc tiờu chớ như : họ tờn ,giới tớnh,phũng ban,ngày sinh,mónv …,cn tỡm kiếm theo cỏc tiờu chớ khỏc dựa vào : trỡnh độ chuyờn mụn,bậc lương,chức danh,hợp đồng lao động…
+Bỏo cỏo thống kờ:
+Giải thớch: khi nhận thụng tin yờu cầu từ ban lónh đạo chức năng thống kờ theo lương và theo cỏc tiờu chớ khỏc sẽ tổng hợp thụng tin từ cỏc kho theo cỏc tiờu chớ như: theo từng đơn vị ,theo thỏng theo cỏ nhõn hay cho toàn cụng ty để bỏo cỏo lờn ban lónh đạo.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
3.1 Xõy dựng biểu đồ cấu trỳc dữ liệu dựa vào dựa theo mụ hỡnh quan hệ
DS thuộc tớnh
1NF
2NF
3NF
#MaNV
TenNV
D/C
TrinhDo
MaLuong
HSL
BacL
MaP
TenP
MaCV
TenCV
NgayNC
LươngCB
PCCV
LươngLT *
MasoTP
Thương
Phat
Ngay
NgayN
NgayLT
TongLương *
#MaNV
TenNV
D/C
TrinhDo
MaLuong
HSL
BacL
MaCV
TenCV
NgayNC
LươngCB
PCCV
MaP
tenP
#MaNV
#Ngay
#MasoTP
Thương
Phat
NgayN
NgayLT
#MaNV
TenNV
D/C
TrinhDo
MaLuong
HSL
BacL
MaCV
TenCV
NgayNC
LươngCB
PCCV
MaP
tenP
#MaNV
#MasoTP
Thuong
Phat
#MaNV
#Ngay
NgayN
NgayLT
#MaNV
TenNV
D/C
TrinhDo
Ma CV
MaP
MaLuong
#MaLuong
HSL
BacL
#MaCV
TenCV
NgayNC
PCCV
#MaP
TenP
#MaNV
#MasoTP
Thuong
Phat
#MaNV
#Ngay
NgayN
NgayLT
NV ( MaNV,TenNV,D/C,TrinhDo,MaCV,MaP,MaLuong)
CV ( MaCV,TenCV,NgayNC,PCCV)
P ( MaP,TenP)
LƯƠNG ( Ma Lương , HSL, BacL)
KL-KT(MaNV,MaTP,thương,phat)
NgayC(MaNV,Ngay,NgayN,NgayLT)
3.2 Sơ đồ mụ hỡnh thực thể lien kết: