Hội nhập kinh tếquốc tếlà một xu thếkhách quan, chi phối sựphát triển kinh tế
- xã hội của mỗi quốc gia và quan hệquốc tế, nền kinh tếcủa Việt Nam cũng không nằm
ngoài xu thế đó. Báo cáo vềmục tiêu và phương hướng phát triển đất nước 5 năm 2006
– 2010 của nước ta đã nêu rõ “Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh tế đối ngoại, hội nhập
kinh tếquốc tếsâu hơn và đầy đủhơn với các thểchếkinh tếtoàn cầu, khu vực và song
phương”. Tuy nhiên, hội nhập không chỉmang lại các cơhội mà còn kèm theo đó rất
nhiều những thách thức cho nền kinh tếnước ta. Theo cam kết khi gia nhập WTO, Việt
Nam đang thực hiện lộtrình nới lỏng dần các quy định vềhoạt động của các doanh
nghiệp nước ngoài bao gồm lĩnh vực ngân hàng, việc gỡbỏhoàn toàn hàng rào bảo hộ
đối với lĩnh vực ngân hàng đang đem đến những thách thức rất lớn cho hệthống Ngân
hàng thương mại trong nước, nếu không đủsức cạnh tranh với hệthống ngân hàng nước
ngoài sẽcó không ít Ngân hàng thương mại trong nước phải chấp nhận bịthâu tóm, sáp
nhập hoặc rút lui khỏi thịtrường.
Đối với đa sốcác Ngân hàng thương mại ởViệt Nam thì hoạt động tín dụng là
hoạt động chính, mang lại nguồn thu nhập chủyếu cho Ngân hàng nhưng nguồn vốn
điều lệkhi thành lập không đủ đểNgân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh như
cấp tín dụng và các dịch vụNgân hàng khác, do đó đểcó vốn phục vụcho các hoạt động
này Ngân hàng phải huy động vốn từkhách hàng.
Nếu Ngân hàng chỉmạnh vềhoạt động huy động vốn mà hoạt động tín dụng
không đạt hiệu quảsẽdẫn đến tình trạng thừa vốn, khi đó Ngân hàng sẽkhông thể đảm
bảo việc chi trảlãi cho nguồn vốn mà mình huy động. Nếu Ngân hàng cho vay nhiều mà
không thểhuy động đủnguồn vốn để đáp ứng hoạt động cho vay sẽ ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Ngân hàng hay nói chung là ảnh hưởng đến hiệu quảhoạt động kinh doanh.
Qua đó ta có thểnhận thấy hoạt động huy động và cho vay có mối quan hệmật thiết với
nhau. Ngân hàng huy động vốn đểcho vay mà muốn huy động được nhiều vốn đểmở
rộng hoạt động tín dụng của mình thì các khoản cho vay của Ngân hàng phải đạt hiệu
quảcao đểcó thể đảm bảo được việc chi trảlãi cho nguồn vốn mà mình huy động, đồng
thời đểcủng cốlòng tin ởkhách hàng làm cho họan tâm khi gửi tiền vào Ngân hàng.
Chính vì vậy đểnâng cao hiệu quảhoạt động kinh doanh của mình thì hoạt động
huy động vốn và cho vay vốn của các Ngân hàng thương mại ởViệt Nam nói chung và
ngân hàng Quốc tếViệt Nam - chi nhánh An Giang nói riêng cần được quản trịmột cách
tốt nhất, để đảm bảo sẽhuy động được nguồn vốn đáp ứng đủnhu cầu của nền kinh tếvà
cho vay vốn có hiệu quả.
Xuất phát từnhững lý do trên, tôi quyết định chọn đềtài: “Phân tích cơcấu huy
động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc TếViệt Nam – Chi nhánh An Giang”.
91 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích cơcấu huy động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LẠI THỊ ÁNH NGỌC
PHÂN TÍCH CƠ CẤU HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CƠ CẤU HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: LẠI THỊ ÁNH NGỌC
Lớp: DH7TC - Mã số Sinh viên: DTC062294
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
¾ Giảng viên hướng dẫn khoa học: Th.sĩ Nguyễn Thị Ngọc Diệp
(Họ tên, học hàm, học vị, chữ ký)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
¾ Người chấm, nhận xét 1:
(Họ tên, học hàm, học vị, chữ ký)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
¾ Người chấm, nhận xét 2
(Họ tên, học hàm, học vị, chữ ký)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh ngày……tháng……năm 2010
LỜI CẢM ƠN
W U X
Qua 4 năm trên giảng đường đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, dạy bảo của các thầy cô trong trường Đại Học An Giang, nhất là các thầy cô
khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức hữu
ích không chỉ trong chuyên ngành mà còn rất nhiều kiến thức thực tế ngoài xã
hội. Em xin được phép gửi đến quý thầy cô trường Đại học An Giang, các thầy cô
khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh lòng biết ơn chân thành và lời cảm ơn sâu
sắc.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến cô Nguyễn Thị Ngọc Diệp, cô đã dành
thời gian tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện
báo cáo khoá luận này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Quốc Tế
Việt Nam – Chi nhánh An Giang, đặc biệt là các anh chị trong phòng Khách hàng
cá nhân và Khách hàng doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em
hoàn thành báo cáo khóa luận trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe Quý thầy cô
trường Đại Học An Giang, chúc Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An
Giang ngày càng phát triển vững mạnh.
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lại Thị Ánh Ngọc
i
TÓM TẮT
W U X
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển
mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về vốn của các tổ chức kinh tế
và các cá nhân là rất lớn, Ngân hàng ngày càng phát huy vai trò vô cùng quan trọng của
mình thông qua hai chức năng là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức
kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần
kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả.
Do tính chất hoạt động của các Ngân hàng thương mại là “đi vay để cho vay” nên
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ảnh hưởng không
nhỏ đến kết quả kinh doanh của bản thân Ngân hàng và nền kinh tế. Để hiểu được những
rủi ro của Ngân hàng là gì và nó nảy sinh từ đâu ta phải phân tích các hoạt động của
Ngân hàng.
Phạm vi của đề tài này chỉ dừng lại ở việc phân tích tình hình huy động vốn và tình
hình cho vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An
Giang, qua đó đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng của
Ngân hàng, đồng thời tìm hiểu rủi ro lãi suất.
Cuối cùng, dựa vào những phân tích trên, đề ra một số phương pháp để điều chỉnh
cơ cấu vốn huy động và cơ cấu cho vay phù hợp hơn, hạn chế rủi ro lãi suất và những
giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn, cho vay vốn của Ngân hàng.
ii
MỤC LỤC
--------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ……………………………………………..………...1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài …………………………………………………….………...1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………….………...2
1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………..…………2
1.4 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………..…………2
1.5 Ý nghĩa……………………………………………………………………...………..2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN …………………………………..…….……….3
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại …………………………………….…………3
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ………………………………….………...3
2.1.2 Bản chất của Ngân hàng thương mại ……………………………….…………3
2.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại …………………………….…………3
2.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại …………………………………..…………3
2.2.1. Khái niệm vốn……………………………………………………...…………3
2.2.2 Cơ cấu vốn của Ngân hàng ………………………………………….………..3
2.2.3 Vai trò của nguồn vốn và ý nghĩa của công tác huy động vốn …….…………4
2.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM ………………………….………….5
2.3. Tín dụng Ngân hàng thương mại ………………………………………..…..………7
2.3.1 Khái niệm………………………………………………………….…..……....7
2.3.2 Các hình thức tín dụng ………………………………………………..……....7
2.3.3 Bản chất và chức năng của tín dụng ……………………………..……………8
2.3.4 Vai trò của tín dụng ……………………………………………….….……….8
2.3.5 Điều kiện, nguyên tắc và quy trình cho vay ……………………….………….8
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐV và cho vay vốn của NHTM ………………...12
2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn …………………….……......12
2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ………………………….…………12
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIB AN GIANG ……………...14
3.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ……………………14
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban ……………………...15
3.2.1 Cơ cấu tổ chức .……………………………………………………..………..15
iii
3.2.2 Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban …………………………..……….15
3.3 Thuận lợi và khó khăn của VIB An Giang………………………………..………..17
3.3.1 Thuận lợi ………….……………………………………………………….…17
3.3.2 Khó khăn ……………..…………………………………………………..…18
3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB An Giang từ 2007 đến 2009 ……………..18
3.4.1 Doanh thu ……………………………………………………………..……..20
3.4.2 Chi phí…………………………………………………………………..……20
3.4.3 Lợi nhuận …………………………………..................................................21
3.5 Định hướng phát triển và mục tiêu năm 2010 ………………………………...........21
3.5.1 Phương hướng phát triển ……………………………………………….……21
3.5.2 Kế hoạch năm 2010……………………………………………………..……21
Chương 4: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIB AN GIANG ………...22
4.1. Khái quát tình hình nguồn vốn của VIB – Chi nhánh An Giang …………….……23
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2007 – 2009)………….…….23
4.1.2 Cơ cấu vốn huy động tại VIB An Giang từ 2007 đến 2009 …………………27
4.2 Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng. ………………………………………..…..36
4.2.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn …………………………………….……37
4.2.2 Vốn điều chuyển trên tổng nguồn vốn ………………………………………38
4.2.3 Tiền gửi có kỳ hạn trên vốn huy động ………………………………….……39
4.2.4 Tiền gửi không kỳ hạn trên vốn huy động …………………………….…….40
Chương 5: TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN TẠI VIB AN GIANG ……...…...41
5.1 Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng ………………………………..…….41
5.1.1 Doanh số cho vay……………………………..………………………...……44
5.1.2 Doanh số thu nợ ……………………………………………………….…….49
5.1.3 Dư nợ …………………………………………………………………..…….52
5.1.4 Nợ quá hạn ……………………………………………………………...……55
5.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng …………………………………..……56
5.2.1 Vòng quay tín dụng……………………………………………………..……57
5.2.2 Hệ số thu nợ ……………………………………………………………..…...57
5.2.3 Dư nợ trên tổng nguồn vốn …………………………………………….........57
5.2.4 Dư nợ trên vốn huy động ……………………………………………….……58
5.2.5 Nợ quá hạn trên dư nợ ………………………………………………….……58
iv
Chương 6: TỐI ƯU HÓA CƠ CẤU HUY ĐỘNG VỐN – CHO VAY VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP……………………………………………...………..….59
6.1 Tối ưu hóa cơ cấu huy động vốn và cho vay ……………………………………….59
6.1.1 So sánh lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay bình quân ………...59
6.1.2 Kết quả hoạt động tín dụng……………………………………………….….63
6.2 Giải pháp …………………………………………………………………………....64
6.2.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng HĐV của Ngân hàng …………..64
6.2.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của Ngân hàng ……………….65
Chương 7: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ………………….…………………66
7.1 Kiến nghị …………………………………………..……………………………….66
7.2 Kết luận ……………………………………………...……………………………...66
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………80
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.2: KQHĐKD CỦA NGÂN HÀNG …………………………………………...20
Bảng 4.1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM …………..23
Bảng 4.4: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG QUA 3 NĂM TẠI NGÂN HÀNG ………….28
Bảng 4.6: TIỀN GỬI CỦA CÁC TCTD KHÁC ………………..................................30
Bảng 4.7: TIỀN GỬI CỦA CÁC TCKT…………………………………………….…31
Bảng 4.8: TIỀN GỬI CỦA CÁC CÁ NHÂN ……………………………………….…33
Bảng 4.10: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HĐV TẠI VIB ……………….36
Bảng 5.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG… ……….….41
Bảng 5.3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN…………………………….…45
Bảng 5.5: DOANH SỐ CHO VAY THEO LOẠI HÌNH CHO VAY …………………47
Bảng 5.7: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN …………………………...........50
Bảng 5.8: DOANH SỐ THU NỢ THEO LOẠI HÌNH CHO VAY …………………...51
Bảng 5.9: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN ………………………………………………...53
Bảng 5.10: DƯ NỢ THEO NGÀNH LOẠI HÌNH CHO VAY………………………..54
Bảng 5.11: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ……...………..56
Bảng 6.1: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BÌNH QUÂN VÀ LÃI SUẤT CHO VAY BÌNH
QUÂN …………………………………………………………………………….…….59
Bảng 6.2: THỜI LƯỢNG TÀI SẢN NỢ VÀ TÀI SẢN CÓ …………………….…….61
Bảng 6.3: CHÊNH LỆCH THỜI LƯỢNG BÌNH QUÂN ……………………….…….61
Bảng 6.4: GIÁ TRỊ THIỆT HẠI/ THU NHẬP TIỀM NĂNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
KHI LÃI SUÂT TĂNG/ GIẢM ………………………………………………….…….62
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 2.1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY ………………………….……………….10
Hình 3.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIB AN GIANG ………………………………15
Biểu đồ 3.3: KQKD CỦA VIB AN GIANG TỪ 2007 ĐẾN 2009 ……………………20
Biểu đồ 4.2: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN TỪ 2007 ĐẾN 2009 ………24
Biểu đồ 4.3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ 2007 – 2009 ……….25
Biểu đồ 4.5: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN
2007 – 2009… ………………………….......................................................................29
Biểu đồ 4.9: TIỀN KÝ QUỸ TẠI NGÂN HÀNG TỪ 2007 – 2009 …………………..35
Biểu đồ 4.11: TỶ LỆ VỐN HUY ĐỘNG TRÊN TỔNG VỐN CỦA VIB AN GIANG
TRONG 3 NĂM (2007 – 2009) ……….......................................................................37
Biểu đồ 4.12: TỶ LỆ VỐN ĐIỀU CHUYỂN TRÊN TỔNG VỐN CỦA VIB AN
GIANG TRONG 3 NĂM (2007 – 2009) ……….........................................................38
Biểu đồ 4.13: TỶ LỆ TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN TRÊN VỐN HUY ĐỘNG CỦA VIB
AN GIANG QUA 3 NĂM (2007 – 2009)………………………………………………39
Biểu đồ 4.14: TỶ LỆ TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN TRÊN VHĐ CỦA VIB AN
GIANG QUA 3 NĂM (2007 – 2009) …………………………………………………..40
Biểu đồ 5.2: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI VIB AN GIANG ………………………..42
Biểu đồ 5.4: TỶ TRỌNG DSCV THEO THỜI HẠN TẠI VIB AN GIANG QUA BA
NĂM TỪ 2007 ĐẾN 2009 ………………………………………………….………….45
Biểu đồ 5.6: TỶ TRỌNG DSCV THEO LOẠI HÌNH CHO VAY TẠI VIB AN GIANG
TRONG 3 NĂM (2007 – 2009)…………………………………………………………47
vii
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản
CSTT : Chính sách tiền tệ
DN : Doanh nghiệp
DSTN : Doanh số thu nợ
DSCV : Doanh số cho vay
DURgap : Chênh lệch thời lượng bình quân
ĐVT : Đơn vị tính
GTCG : Giấy tờ có giá
KH : Khách hàng
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
LSĐVBQ : Lãi suất đầu vào bình quân
LSCVBQ : Lãi suất cho vay bình quân
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NV : Nguồn vốn
TCTD : Tổ chức tín dụng
TCKT : Tổ chức kinh tế
TKKKH : Tiết kiệm không kỳ hạn
TMCP : Thương mại cổ phần
SXKD : Sản xuất kinh doanh
VĐC : Vốn điều chuyển
VHĐ : Vốn huy động
VIB An Giang : Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh An Giang
Phân tích cơ cấu huy động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan, chi phối sự phát triển kinh tế
- xã hội của mỗi quốc gia và quan hệ quốc tế, nền kinh tế của Việt Nam cũng không nằm
ngoài xu thế đó. Báo cáo về mục tiêu và phương hướng phát triển đất nước 5 năm 2006
– 2010 của nước ta đã nêu rõ “Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh tế đối ngoại, hội nhập
kinh tế quốc tế sâu hơn và đầy đủ hơn với các thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song
phương”. Tuy nhiên, hội nhập không chỉ mang lại các cơ hội mà còn kèm theo đó rất
nhiều những thách thức cho nền kinh tế nước ta. Theo cam kết khi gia nhập WTO, Việt
Nam đang thực hiện lộ trình nới lỏng dần các quy định về hoạt động của các doanh
nghiệp nước ngoài bao gồm lĩnh vực ngân hàng, việc gỡ bỏ hoàn toàn hàng rào bảo hộ
đối với lĩnh vực ngân hàng đang đem đến những thách thức rất lớn cho hệ thống Ngân
hàng thương mại trong nước, nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng nước
ngoài sẽ có không ít Ngân hàng thương mại trong nước phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp
nhập hoặc rút lui khỏi thị trường.
Đối với đa số các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam thì hoạt động tín dụng là
hoạt động chính, mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhưng nguồn vốn
điều lệ khi thành lập không đủ để Ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh như
cấp tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng khác, do đó để có vốn phục vụ cho các hoạt động
này Ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng.
Nếu Ngân hàng chỉ mạnh về hoạt động huy động vốn mà hoạt động tín dụng
không đạt hiệu quả sẽ dẫn đến tình trạng thừa vốn, khi đó Ngân hàng sẽ không thể đảm
bảo việc chi trả lãi cho nguồn vốn mà mình huy động. Nếu Ngân hàng cho vay nhiều mà
không thể huy động đủ nguồn vốn để đáp ứng hoạt động cho vay sẽ ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Ngân hàng hay nói chung là ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Qua đó ta có thể nhận thấy hoạt động huy động và cho vay có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Ngân hàng huy động vốn để cho vay mà muốn huy động được nhiều vốn để mở
rộng hoạt động tín dụng của mình thì các khoản cho vay của Ngân hàng phải đạt hiệu
quả cao để có thể đảm bảo được việc chi trả lãi cho nguồn vốn mà mình huy động, đồng
thời để củng cố lòng tin ở khách hàng làm cho họ an tâm khi gửi tiền vào Ngân hàng.
Chính vì vậy để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình thì hoạt động
huy động vốn và cho vay vốn của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và
ngân hàng Quốc tế Việt Nam - chi nhánh An Giang nói riêng cần được quản trị một cách
tốt nhất, để đảm bảo sẽ huy động được nguồn vốn đáp ứng đủ nhu cầu của nền kinh tế và
cho vay vốn có hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích cơ cấu huy
động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang”.
GVHD: Ths.Nguyễn Thị Ngọc Diệp 1 SVTH: Lại Thị Ánh Ngọc
Phân tích cơ cấu huy động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận này là:
Thứ nhất là tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng
Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang. Thứ hai là đánh giá hiệu quả hoạt động huy
động vốn và cho vay, từ đó đề xuất giải pháp thu hút vốn huy động và tăng trưởng tín
dụng.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang
Các thông tin, số liệu sử dụng trong đề tài là những số liệu phản ánh quá
trình hoạt động của Ngân hàng qua ba năm (2007 – 2009).
Đề tài này chỉ đi sâu vào nghiên cứu hiệu quả huy động vốn và cho vay
vốn tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang qua ba năm (2007 –
2009).
1.4 Phương pháp nghiên cứu
7 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: trao đổi với cán bộ tín dụng và giao dịch viên trong Ngân hàng.
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập số liệu qua các báo cáo tổng kết cuối năm ở phòng tín dụng,
phòng giao dịch của ngân hàng trong giai đoạn 2007 – 2009.
+ Tìm hiểu thông tin trên báo chí, Internet, truyền hình.
7 Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp so sánh và phương pháp thống
kê.
1.5 Ý nghĩa
Nghiên cứu vấn đề đặt ra để có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng
về tình hình huy động vốn và cho vay.
Nghiên cứu này giúp mở rộng hoạt động tín dụng là thu hút thêm nhiều đối
tượng khách hàng, vẫn đảm bảo an toàn đồng vốn vay và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Cung cấp vốn kịp thời cho các phương án sản xuất, thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
GVHD: Ths.Nguyễn Thị Ngọc Diệp 2 SVTH: Lại Thị Ánh Ngọc
Phân tích cơ cấu huy động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang
GVHD: Ths.Nguyễn Thị Ngọc Diệp 3 SVTH: Lại Thị Ánh Ngọc
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại(1)
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997,
định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan” (Điều 10 Luật các tổ chức tín
dụng).
2.1.2 Bản chất của Ngân hàng thương mại
Bản chất của NHTM thể hiện qua các khía cạnh sau:
- NHTM là một loại hình DN và là một đơn vị kinh tế.
- Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
Ngân hàng.
2.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản:
- Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian
thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối
tiền tệ cho nền kinh tế.
- Chức năng sản xuất, bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
2.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại(2)
2.2.1. Khái niệm vốn
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà Ngân
hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng cho các nhu cầu khác trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Các nguồn vốn của Ngân hàng thương mại bao
gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và các nguồn vốn
khác.
2.2.2 Cơ cấu vốn của Ngân hàng
7 Vốn tự có
Vốn tự có, còn được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một Ngân hàng
thương mại. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình
phát triển của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc
1 Nguyễn Đăng Dờn, 2005: 126-135.
2 Nguyễn Đăng Dờn, 2009: 40-53.
Phân tích cơ cấu huy động vốn và tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh An Giang
một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các
nguồn vốn khác. Vốn tự có của Ngân hàng gồm 2 cấp:
- Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư
phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính và lợi nhuận chưa chia.
- Vốn cấp 2 bao gồm:
+ 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định và 40% giá trị tăng thêm của các loại
chứng khoán đầu tư được định giá lại theo qui định của pháp luật.
+ Dự phòng chung.
+ Các trái phiếu chuyển đổi và một số các công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện
do Ngân hàng Nhà nước qui định.
7 Vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng tạm
thời q