Công ty Cổ phần Bao bì Bỉm Sơn là một công ty cổ phần được thành lập theo hình thức chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Quyết định số 04/1999/QĐ- TTg ngày 8 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
18 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích tài chính doanh nghiệp công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BỈM SƠN
I. Giới thiệu vài nét về công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn.
Công ty Cổ phần Bao bì Bỉm Sơn là một công ty cổ phần được thành lập theo hình thức chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Quyết định số 04/1999/QĐ- TTg ngày 8 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 055764 ngày 07 tháng 06 năm 1999 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa, lĩnh vực hoạt động của Công ty là:
- Sản xuất kinh doanh các loại bao bì nhựa giấy ;
- Xuất, nhập khẩu bao bì các loại, vật tư, phụ tùng, thiết bị sản xuất bao bì
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ của Công ty là: 38.000.000.000 đồng, trong đó tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ là 50%.
Với công suất thiết kế 20 triệu vỏ bao một năm, Công ty Bao bì Bỉm Sơn có năng lực sản xuất tương đương với phần lớn các doanh nghiệp khác: Công ty Z76, Công ty Bao bì Hải Phòng, Công ty Bao bì Nam Hà,…So với các công ty có cùng năng lực sản xuất BPC là công ty có sản lượng và doanh số đứng hàng đầu.
Ngày 4/11/2002 công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn chính thức niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM, tổng số cổ phần là 3.800.000, mệnh giá mỗi cổ phần là 10,000 VND
II. Phân tích chi tiết.
Khái quát: nhìn sơ bộ các bảng báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm gần nhất cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty là tốt. Trong đó năm 2006 là năm có biến động giảm chút ít, khiến cho các chỉ tiêu tài chính có biến động ngược chiều so với các năm 2005 và 2007, đó có thể là do hoạt động đầu tư của công ty chưa phát huy hiệu quả dẫn đến ROA,ROE giảm, Tuy vậy các con số báo cáo tại năm 2007 cho thấy triển vọng phát triển tốt của công ty. Các chỉ số như lãi gộp, lợi nhuận sau thuế, tăng về tuyệt đối, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận, ROA,ROE.. có xu hướng tăng. Tuy nhiên khi đi sâu vào phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có chiều hướng chững lại.
Nhìn chung việc quản trị tài sản , quản trị nợ và quản trị thanh khoản của công ty là tốt. Các tài sản cũng như các nguồn thu nhập đảm bảo được cho các khoản nợ ngắn hạn, nhưng việc nắm giữ lượng tiền mặt nhiều sẽ không tận dụng được khả năng sinh lời của chúng.
1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
* Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm2006
Năm 2007
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Lượng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
Vốn bằng tiền
8510
42,1%
5544
31,2%
Phải thu
5927
29,3%
2781
15,6%
7932
44,6%
Hàng tồn kho
3132
15,5%
181
0,01%
TSNH #
106
5,5%
TSCĐ& ĐTDH
10052
49,7%
4123
23,2%
Nợ ngắn hạn
7298
36,1%
5338
30%
Nợ dài hạn
86
0,4%
132
0,7%
Vốn CSH
4323
21,4%
9541
53,6%
Tổng
20217
100%
20217
100%
17786
100%
17786
100%
Năm 2006, nguồn vốn và sử dụng vốn là 20217 triệu, cao hơn so với 2005, xét về mục tiêu tăng trưởng và phát triển thì mục tiêu này là khả quan. Trong đó sử dụng vốn chủ yếu là từ tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Tuy nhiên đầu tư vào tài sản cố định lại lấy từ nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 36,1 % là không hợp lí .
Năm 2007, nguồn vốn và sử dụng vốn là 17786 triệu, giảm so với 2006. Trong đó phần sử dụng vốn tăng do nợ ngắn hạn giảm xuống trong khi phần nguồn vốn hàng tồn kho tăng. Trong điều kiện cầu về tiêu thụ sản phẩm không cao thì điều này có thể chấp nhận được. Còn vốn chủ sở hữu tăng , chiếm tỷ trọng tăng 53,6% tổng nguồn vốn tăng do lợi nhuận năm 2007 tăng so với năm 2006.
* Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.
Về nhu cầu vốn lưu động thường xuyên .
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Khoản phải thu
8255
14181
16962
Hàng tồn kho
24170
27302
19370
Nợ ngắn hạn
11466
18764
13426
Nhu cầu VLĐ thường xuyên
21075
22719
22906
Nhu cầu vốn lưu động tăng mạnh từ năm 2005 sang năm 2006, chứng tỏ doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó mà doanh thu các năm 2006, 2007 tăng.
- Về vốn lưu động thường xuyên.
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm2006
Năm 2007
Tài sản cố định&ĐTDH
27313
37365
41488
Vốn chủ sở hữu
57098
61421
70962
Nợ dài hạn
402
488
620
VLĐ thường xuyên
30187
24544
30094
- Vốn băng tiền
chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
VLĐ thường xuyên
30187
24544
30094
Nhu cầu VLĐ
21075
22719
22906
Vốn bằng tiền
9112
1825
7188
Qua các biểu ta thấy cả vốn lưu động thường xuyên và nhu cầu vốn lưu động luôn dưong và có xu hướng tăng theo thời gian. Vốn bằng tiền luôn dương thế hiện doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính. Toàn bộ TSCĐ của công ty được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn, đồng thời công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Nhu cầu vốn lưu động dương và có xu hướng tăng, nhu vậy doanh nghiệp phải tìm cách giảm hàng tồn kho, tăng thu từ các khoản phải thu của khách hàng.
*Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty BPC cũng như sự biến động về tỷ trọng trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn
* Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty BPC
năm 2005
tỷ trọng
năm 2006
tỷ trọng
năm 2007
tỷ trọng
Tài sản ngắn hạn
41,655,097,333
60.4%
43,309,302,753
53.7%
43,521,901,890
51.2%
Tiền và các khoản tương đương tiền
9,112,614,352
13.2%
602,737,793
0.7%
6,146,249,117
7.2%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
Các khoản phải thu
8,371,950,002
12.1%
14,181,662,009
17.6%
16,962,023,717
20.0%
Hàng tồn kho
24,170,532,979
35.0%
27,302,765,237
33.8%
19,370,486,274
22.8%
Tài sản ngắn hạn khác
1,222,137,714
1.5%
1,043,142,782
1.2%
Tài sản dài hạn
27,313,407,686
39.6%
37,365,475,841
46.3%
41,488,191,599
48.8%
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
27,017,542,186
39.2%
30,857,627,552
38.2%
28,327,871,971
33.3%
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
87,459,672,578
94,187,268,990
94,512,527,843
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(60,491,563,392)
(63,379,074,438)
(66,234,088,872)
- Chi phí XDCB dở dang
49,433,000
49,433,000
49,433,000
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
279,984,000
0.4%
6,463,056,800
8.0%
13,135,041,600
15.5%
Tài sản dài hạn khác
15,881,500
6,463,056,800
13,135,041,600
Tổng tài sản
68,968,505,019
100.0%
80,674,778,594
100.0%
85,010,093,490
100.0%
nguồn vốn
năm 2005
tỷ trọng
năm 2006
tỷ trọng
năm 2007
tỷ trọng
Nợ phải trả
11,869,773,317
17.2%
19,252,946,265
23.9%
14,407,237,892
16.9%
Nợ ngắn hạn
11,466,800,183
16.6%
18,764,155,576
23.3%
13,426,541,943
15.8%
Nợ dài hạn
402,973,134
0.6%
488,790,689
0.6%
620,695,949
0.7%
Nguồn vốn chủ sở hữu
57,098,731,702
82.8%
61,421,832,329
76.1%
70,962,855,597
83.5%
Vốn chủ sở hữu
56,288,262,070
81.6%
60,602,932,937
75.1%
70,414,511,045
82.8%
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
38,000,000,000
55.1%
38,000,000,000
47.1%
38,000,000,000
44.7%
- Thặng dư vốn cổ phần
-
2,173,996,000
2.7%
4,590,000,000
5.4%
- Cổ phiếu quỹ
(2,000,000,000)
-2.9%
- quĩ đầu tư phát triển
13,314,640,376
19.3%
14,836,275,912
18.4%
15,897,729,666
18.7%
- quĩ dự phòng tài chính
893,580,367
1.3%
1,106,609,342
1.4%
1,349,547,610
1.6%
- Lợi nhuận chưa phân phối
6,080,041,327
8.8%
5,507,551,683
6.8%
10,577,233,769
12.4%
Nguồn kinh phí và quỹ khác
810,469,632
1.2%
818,899,392
1.0%
548,344,552
0.6%
0.0%
Tổng nguồn vốn
68,968,505,019
100.0%
80,674,778,594
100.0%
85,010,093,490
100.0%
TT
Chỉ tiều
2007
%
2006
%
2005
%
1
Tài sản ngắn hạn
43,522
2%
42,500
2%
41,655
24%
2
Tiền và các khoản tương đương tiền
6,146
919%
603
-93%
9,113
15%
3
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
-100%
0
-100%
0
-100%
4
Các khoản phải thu ngắn hạn
16,962
20%
14,182
69%
8,372
-18%
5
Hàng tồn kho
19,370
-29%
27,306
13%
24,171
56%
6
Tài sản ngắn hạn khác
1,043
154%
410
-100%
0
-100%
7
Tài sản dài hạn
41,488
11%
37,350
37%
27,313
-9%
8
Các khoản phải thu dài hạn
0
-100%
0
-100%
0
-100%
9
Tài sản cố định
28,328
-8%
30,876
14%
27,018
-10%
10
Bất động sản đầu tư
0
-100%
0
-100%
0
-100%
11
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
13,135
104%
6,444
2201%
280
7%
12
Tài sản dài hạn khác
25
-17%
30
88%
16
-33%
13
Tổng cộng tài sản
85,010
6%
79,850
16%
68,969
8%
14
Nợ phải trả
14,047
-24%
18,438
55%
11,870
35%
15
Nợ ngắn hạn
13,427
-25%
17,957
57%
11,467
35%
16
Nợ dài hạn
621
29%
481
19%
403
-100%
17
Vốn chủ sở hữu
70,963
16%
61,412
8%
57,099
4%
18
Vốn chủ sở hữu
0
-100%
0
-100%
0
-100%
19
Nguồn kinh phí và quỹ khác
548
-33%
819
1%
810
-30%
20
Tổng cộng nguồn vốn
85,010
6%
79,850
16%
68,969
8%
Qua bảng biểu phân tích cho thấy:
-Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng trên 50% tổng tài sản và có xu hướng biến động giảm, mặc dù về số tuyệt đối vẫn tăng. Năm 2005 là 60,4% thì đến năm 2006 và 2007 tỷ trọng giảm xuống còn 53,7% và 51,2%.
-Tài sản lưu động tăng chủ yếu là do khoản mục hàng tồn kho , tiền và các khoản tương đương tiền, tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản giảm dần từ 35%--33,8%--22,8%, về số tuyệt đối giảm từ 27,302 tỷ năm 2006 xuống còn 19,370 tỷ, giảm 7,932 tỷ, tương đương giảm29,05%.
-Tài sản dài hạn tăng cả về tuyệt đối lẫn tỷ trọng trên tổng tài sản,trong đó chủ yếu là do tăng tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn.Tài sản cố định có giảm về mặt tỷ trọng do khấu hao tài sản cố định tăng,trong khi đầu tư tài chính thu được một khoản lớn lên đến 13,135 tỷ năm 2007, chiếm 15,5% tổng tài sản.
- Về nguồn vốn: trung bình qua các năm, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn: 82,8% năm 2005, 76,1 % năm 2006, 83,5 % năm 2007, theo đó năm 2006 là năm biến động giảm của công ty .Vốn đầu tư của chủ sở hữu không đổi nhưng giảm về mặt tỷ trọng.
*Phân tích khái quát các chỉ tiêu tài chính trung gian trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu
năm 2005
năm 2006
năm 2007
năm 2006/2005
năm2007/2006
lượng
tỉ trọng
lượng
tỉ trọng
lượng
tỉ trọng
lượng
tỉ trọng
lượng
tỉ trọng
I. doanh thu thuần
120430
100%
134261
100%
143342
100%
13831
11%
9081
7%
Giá vốn hàng bán
107077
89%
120512
90%
135332
94%
13435
13%
14820
12%
II.Lãi gộp
13352
11%
13748
10%
8010
6%
396
3%
-5738
-42%
III. Lợi nhuần thuần
8784
7%
9066
7%
12676
9%
282
3%
3610
40%
IV:Lợi nhuận trước thuế
9420
8%
9463
7%
12668
9%
43
0%
3205
34%
V:Lợi nhuận sau thuế
8443
7%
7907
6%
10577
7%
-536
-6%
2670
34%
VI: Lãi cơ bản trên cổ phiếu(đồng)
2,345
2,138
2812
Doanh thu hàng năm của công ty tăng qua các năm:120430 triệu năm 2005 , 134261 triệu năm 2006, 143342 triệu năm 2007,cho thấy khả năng hoạt động tốt của công ty, theo đó giá vốn hàng bán cũng tăng theo thời gian, thậm chí tỉ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu lại ngày một tăng , năm 2006 chiếm 90% thì năm 2007 chiếm tới 94%
Trong khi tỷ trọng lãi gộp giảm từ 11%- 10% -6% qua các năm , mặc dù về số tuyệt đối vẫn tăng ổn định.
*Phân tích các chỉ tiêu và tỉ lệ tài chính chủ yếu
1) Hệ số khả năng thanh toán.
- khả năng thanh toán hiện hành.
Năm 2005 :41655,097/ 11869,733= 3,509
Năm 2006 : 43309,309/ 18764,155= 2,308
Năm 2007 : 43521,901/ 13436,541=3,241
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Năm 2005 : ( 41655,097-24170,532)/ 11869733= 1,473
Năm 2006 : (43309302-27302,765)/18764,155=0,865
Năm 2007 : (43521,901-19370,486)/13426,541=1,798
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời.
Năm 2005 : 911,2614/11869,733=0,767
Năm 2006 : 602,737/ 187644,155= 0 ,032
Năm 2007 : 6416,249/13426,541= 0,457
Năm 2007 các hệ số khả năng thanh toán đều tăng so với năm 2006. Khả năng thanh toán hiện thời tăng 40,42 % tương đương tăng 1,4 lần và khả năng thanh toán nhanh tăng 110, 78% tương đương tăng 2,108 lần( cụ thể 3,241 và 1,798 so với 2,308 và 0,853)
Nguyên nhân là do có sự gia tăng về tài sản ngắn hạn đặc biệt là tiền & các khoản tương đương tiền. Năm 2006 con số này chỉ là 602,737 triệu năm 2007 con số này là 9, 112 tỷ trong khi đó nợ ngắn hạn lại giảm mạnh 28,44% tương đương giảm 1.398 lần( từ 18,764 tỷ xuống còn 13,426 tỷ)
Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 14,181 tỷ lên 16,962 tỷ tăng 2,781 tỷ tương đương 19,61%.
Đây chính là những yếu tố tác động làm tài sản ngắn hạn 2007 tăng so với năm 2006.
Trong cả ba năm 2005, 2006, 2007 công ty đều không có khoản mục phải trả dài hạn , vay và nợ dài hạn. Tuy vậy do năm 2006 khoản mục phải trả người bán là rất lớn, : 14,930 tỷ song sang 2007 thì con số này chỉ còn 7,188 tỷ khiến cho nợ ngắn hạn của công ty giảm đáng kể.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời tăng 40,42% so với năm 2006 kết hợp với việc hang tồn kho giảm 7,932 tỷ tương đương giảm 29,05%(từ 27,302 tỷ xuống còn 19,370 tỷ) đã làm cho khả năng thanh toán nhanh tăng 110,78% (từ 0,853 lên 1,798)
Năm 2007 các hệ số khả năng thanh toán đều tăng, độ an toàn trong thah toán của BCC qua 3 năm nghiên cứu vẫn đạt khá, tuy năm 2006 có biến động giảm chút ít. Chứng tỏ rằng năng lực tài chính của công ty có khả năng đáp ứng khá tốt , nhu cầu vốn lưu động trong khoảng thời gian tiếp theo.
2) Hệ số đòn cân nợ.
- Tỷ lệ nợ trên vốn.
Năm 2005 : 11869,773/68968,505=0,172
Năm 2006 : 19252,946/80674,778= 0,238.
Năm 2007 : 14047,237/85010,093=0,165
- Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
Năm 2005 : 11869,773/57098,731=0,208
Năm 2006 : 19252,946/61421,832=0,299
Năm 2007 : 14047,237/70962,855=0,198
- Hệ số cơ cấu tài sản :
Năm 2005 : 27017,542/68968,505= 0,3917
Năm 2006 : 30857,627/80674,778=0,3825
Năm 2007 : 28327,871/85010,093=0,3332
Cơ cấu nợ của công ty : nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng chủ yếu trong tổng nợ phải trả . Năm 2007 nợ ngắn hạn giảm mạnh 28,45% từ 18,764 tỷ xuống còn 13,426 tỷ, trong khi nợ dài hạn chỉ tăng nhẹ từ 488,790 triệu lên 620,695 triệu khiến cho tổng nợ năm 2007 giảm đến 27,04% từ 19,252 tỷ xuống còn 14,047 tỷ.
Đi sâu vào phân tích khoản mục nơ ngắn hạn , khoản mục phải trả người giảm 7,742 tỷ ( từ 14,930 tỷ xuống 7,188 tỷ) tương đương giảm 51,85%, trong khi khoản mục thuế và cá khoản phải nộp nhà nước tăng lên đáng kể từ 810,205 triệu lên 3,035 tỷ khoản mục phải trả người lao động tăng nhẹ từ 810,205 triệu lên 2,114 tỷ.
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm từ 0,299 xuống 0,198. Theo đó vốn chủ sở hữu tăng 15,53% từ 62,421 tỷ lên 70,414 tỷ do việc tích lũy lợi nhuận sản xuất kinh doanh từ 5,507 tỷ lên 10,577 tỷ và thặng dư vốn cổ phần tăng từ 2,173 tỷ lên 4,590 tỷ .
Qua hai năm 2006, 2007 tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn là 5,37% và vốn chủ sở hữu là 15,53% làm cho tỉ lệ nợ trên vón chủ sở hữu giảm từ 0,299 xuống còn 0,198, tỉ lệ nợ trên nguồn vốn giảm từ 0,238 xuống còn 0,165.
Hệ số cơ cấu tài sản, tỉ lệ TSCĐ/ TS giảm dần từ 00,397à 0,3825à0,3332 qua các năm 2005-2007 cho thấy tỉ trọng TSCĐ giảm dần so với tài sản , năm 2006 TSCĐ =30,857 tỷ thì đến 2007 con số này chỉ còn 28,327 tỷ, cho thấy TSNH tăng .
3) Hệ số hoạt động
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Năm 2005 : 120430,832*2/68968,505+63833,653)=1,8136
Năm 2006 : 134262,172*2/(80674,778+68968,505)=1,7944
Năm 2007 : 143342,566*2/(85010,093+80674,778)=1,7303
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ :
Năm 2005 : 120430,832*2/(27017,542+29858,518)=4,235
Năm 2006 : 134261,172*2/(30857,627+27017,542)=4,639
Năm 2007 :143342,566*2/(28327,871+30857,627)=4,844
- Hiệu suất sử dụng Tài sản lưu động.
Năm 2005 :120430,832*2/(41655,097+68994,2)=3,1967
Năm 2006 : 134261,172*2/(43309,302+41655,097)=3,1604
Năm 2007 : 143342,566*2/(43521,901+43309,302)=3,3016
-Vòng quay vốn chủ sở hữu.
Năm 2005 : 120430,832*2/(57098,731+55043,997)=2,147
Năm 2006 : 134261,172*2/(57098,731+61412,832)=2,266
Năm 2007 : 143342,566*2/(62421,832+70962,855)=2,149
- Vòng quay hàng tồn kho.
Năm 2005 : 107077,925*2/(24170,532+15448,104)=5,4054
Năm 2006 : 120512,350*2/(27302,765+24170,532)=4,6825
Năm 2007 : 135332,219*2/(19370,486+27302,765)=5,7991
- Kì thu tiền bình quân
Năm 2005 : 8371,950*365/120430,832=25,3735 ngày
Năm 2006 : 14181,662*365/134261,772=38,5538 ngày
Năm 2007 : 16962,023*365/143342,566=43,191 ngày.
Năm 2007 lượng tiền mặt của BPC tăng mạnh từ 602,737 triệu lên 6,146 tỷ cho thấy năng lự tài chính của công ty được cải thiện rõ.
Hàng tồn kho giảm mạnh từ 27,302 tỷ xuống 19,370 tỷ giảm 7,932 tỷ tương đương giảm 29,05% Đó là do doanh thu tăng từ 134,261 tỷ lên 143,342 tỷ như vậy dự trữ nguyên vật liệu tồn kho, thành phẩm và hàng tồn kho giảm.
Thông thường khi doanh thu tăng sẽ kéo theo dự trữ nguyên vật liệu tồn kho tăng thành phẩm và hàng tồn kho giảm . Đó là nguyên vật liệu giảm từ 19,815 tỷ xuống còn 13,818 tỷ, thành phẩm giảm từ 5,292 tỷ xuống còn 3,007 tỷ
Do tiền mặt tăng mạnh trong khi hàng tồn kho giảm cho nên tài sản lưu động của công ty năm 2007 không có nhiều biến động , tăng chút ít từ 43,309 tỷ lên 43,521 tỷ.
Về tài sản cố đinh :
Các loại tài sản cố định hữu hình giảm từ 30,857 tỷ xuống còn 28,327 tỷ , đó là do hao mòn lũy kế tăng từ 63,379 tỷ lên 66,234 tỷ khiến cho giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình giảm từ 30,808 tỷ xuống còn 28,278 tỷ. Tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá là 29,92% cho thấy mức độ sử dụng máy móc thiết bị đã lâu sau 7 năm hoạt động với hiệu suất thấp, trong khi đó công ty lại không có hoạt động thuê tài sản cố định.
Chi phí sản xây dựng cơ bản dở dang từ 2005-2007 vẫn giữ ở mức 49,433 tỷ, do công ty đang trong quá trình hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất : tường rào bao quanh, nhà xưởng...
Trong năm 2007, công ty đẩy mạnh hoạt động đầu tư tài chính dài hạn, tăng từ 6,463 tỷ lên 13,135 tỷ của khoản mục đầu tư dài hạn, mà chủ yếu là đầu tư vào cổ phiếu, tăng từ 6,163 tỷ lên 12,816 tỷ, phần còn lại là đầu tư vào trái phiếu.
Năm 2005 số vòng quay hàng tồn kho là 5,4054 thì đến 2006 số vòng quay hàng tồn kho giảm xuống còn 4,68 25 , song sang năm 2007 con số này lại tăng lên 5,7991,tốc độ luân chuyển hàng tồn kho có xu hướng tăng dần thể hiện sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng có chất lượng nên tình hình bán ra tốt, công ty tiết kiệm được tương đối vốn dự trữ hàng tồn kho, giải phóng vốn dự trữ để xoay vòng vốn nhanh tạo điều kiện thuận lợi về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần tăng lợi nhuận khi đang hoạt động có lãi.
Năm 2006, số vòng quay vốn lưu động là 3,1604, năm 2007 là 3,3016. Tốc độ lưu chuyển vốn lưu động tăng cũng có nghĩa là thời gian cho một vòng quay vốn ngắn hơn, vốn lưu động sử dụng có hiệu quả hơn. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng từ 134,261 tỷ lên 143,342 tỷ,trong khi vốn lưu động sử dụng bình quân tăng nhẹ từ 42,415 tỷ lên 43,415 tỷ, như vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty năm 2007 tốt hơn 2006 giúp công ty hạn chế bớt ứ đọng vốn và tiết kiệm vốn
Hiệu suất sử dụng vốn cố định qua các năm có xu hướng tăng dần, từ 4,235 năm 2005 lên 4,844 năm 2007 , thể hiện khả năng thu hồi vốn cố định của công ty là tốt
Vòng quay vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm dần từ 2,266 xuống còn 2,149, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng giảm, vốn chủ sở hữu không tham gia tạo nhiều doanh thu. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần có biện pháp để nâng cao tốc độ luân chuyển vốn chủ sở hữu.
4) Hệ số doanh lợi.
- Hệ số doanh lợi tiêu thụ
Năm 2005 : 8443,271/120431,814=0,0701
Năm 2006 :7907,662/134261,172=0,0588
Năm 2007 : 10577,233/143342,566=0,0737
-Hệ số sinh lời tài sản(ROA).
Năm 2005 : 8443,271*2/(68968,505+63833653)=0,1271
Năm 2006 :7907,662*2/(80674,778+68968,505)=0,1056
Năm 2007 :10577,233*2//(85010,093+80674,778)=0,1276
- Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu(ROE).
Năm 2005 : 8443,271*2/(57098,731+55043,997)=0,15058
Năm 2006 :7907,662*2/(57098,731+61412,832)=0,1334
Năm 2007 : 10577,233*2/(62421,832+70962,855)=0,1597
- Hệ số sinh lợi trên vốn cổ phần.
Tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2007 đạt 6,76% từ 134,26 tỷ lên 143,34 tỷ cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh khá ổn định của công ty, .Qua 3 năm nghiên cứu doanh thu li