Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt công nghệ thông tin cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý. Chúng ta dễ dàng thấy được việc đưa tin học vào trong quản lý là một việc làm rất cần thiết của hầu hết các đơn vị kinh doanh.Vì tin học sẽ giúp cho các nhà quản lý tiết kiệm được thời, công sức cũng như tiền của.
19 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2645 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống: Quản lý kho vật tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Khảo sát hệ thống
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Kế hoạch
Vật tư
Tài vụ
Tiêu thụ
Tổ chức hành chính
* Đặc điểm của hệ thống
Trong việc quản lý vật tư hệ thống phải có các chức năng sau: sắp xếp dữ liệu, cập nhật và điều chỉnh dữ liệu...
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt công nghệ thông tin cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý. Chúng ta dễ dàng thấy được việc đưa tin học vào trong quản lý là một việc làm rất cần thiết của hầu hết các đơn vị kinh doanh...Vì tin học sẽ giúp cho các nhà quản lý tiết kiệm được thời, công sức cũng như tiền của.
Với công ty TNHH Thương Mại & CNTT IEC chuyên kinh doanh và cung cấp mặt hàng máy tính cho các cửa hàng máy tính bán nhỏ lẻ, khách hàng mua nhỏ. Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra một cách liên tục không bị ngừng trệ thì việc quản lý vật tư là hết sức quan trọng. Nhưng quá trình quản lý vật tư của công ty vẫn được tiến hành theo hình thức thô sơ đó là các vấn đề nhập xuất vật tư thông qua thao tác thủ công gặp nhiều sai sót, hơn thế nữa việc tổng kết vật tư sau mỗi tháng, mỗi quý rất khó theo dõi và mất nhiều thời gian trong việc báo cáo thống kê.
Hiện nay sự phát triển tin học rộng rãi, công việc đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống tin học trong việc quản lý không còn là vấn đề khó khăn nữa. Vấn đề đặt ra là tính chính xác, tốc độ nhanh, an toàn và độ bảo mật cũng như khả năng quản lý toàn diện để tăng tính cạnh tranh và giảm bớt nhân sự đang là vấn đề mới cho các ngành quản lý.
Trước những khó khăn bất cập trong công việc quản lý vật tư ban giám đốc công ty rất muốn xây dựng một hệ thống quản lý trên máy vi tính với mức độ hoạt động tương đối để có thể khắc phục được những khó khăn trên.
Xuất phát từ những khó khăn thuận lợi trên em đã xây dựng hệ thống quản lý vật tư cho công ty TNHH Thương Mại & CNTT IEC. Hệ thống quản lý này sẽ giải quyết các khó khăn bất cập mà nhiều công ty trong công tác quản lý vật tư gặp phải. Đó là vấn đề theo dõi nhập, xuất vật tư, đưa ra các báo cáo, thống kê về tình hình sử dụng vật tư từng tháng một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
1.2. Quy trình quản lý vật tư của công ty
1.2.1. Quy trình quản lý nhập vật tư
Khi vật tư được mua về thủ kho tiến hành tổng hợp các hoá đơn mua hàng để từ đó cho nhập kho. Khi vật tư được nhập kho phải được ghi nhận bằng phiếu nhập (mẫu phiếu nhập như bảng biểu 1).
Bảng biểu 1 : mẫu phiếu nhập
Đơn vị:........... Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ:.......... QĐ số: 15/2006/Q Đ- BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày..... tháng..... năm...
Số:........
Nợ:........
Có:........
Họ, tên người giao hàng:............................................................................
Theo ..........số:.........ngày.............tháng...........năm.........của......................
Nhập tại kho..............:............................... Địa điểm:.................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
ĐG
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
Ngày.... tháng.....năm.....
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
1.2.2. Quy trình quản lý xuất vật tư.
Khi khách hàng có nhu cầu mua vật tư thì bộ phận bán hàng căn cứ vào đơn đặt hàng của khách từ đó đáp ứng đầy đủ và chính xác những mặt hàng mà khách hàng yêu cầu. Khi xuất vật tư được ghi nhận bởi phiếu xuất (mẫu phiếu xuất như bảng biểu 2).
Cách tính tổng giá trị hàng xuất:
Tổng giá rị = ∑ số lượng xuất * đơn giá xuất
Bảng biểu 2: mẫu phiếu xuất
Đơn vị:........... Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ:.......... QĐ số: 15/2006/Q Đ- BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày..... tháng..... năm...
Số:........
Nợ:........
Có:........
Họ tên ng ười nhận hàng:.......................... Địa chỉ (bộ phận):....................
Lý do xuất kho:............................................................................................
Xuất tại kho (ngăn lô):............................... Địa điểm:.................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
ĐG
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
Ngày.... tháng.....năm.....
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
1.2.3. Quá trình tổng hợp tồn.
Định kỳ hàng tháng phải báo cáo số lượng hàng tồn trong tháng.
Số lượng vật tư tồn được tính theo công thức:
SL hàng tồn = SL đầu kỳ + SL nhập trong kỳ - SL xuất trong kỳ.
Tại bất kỳ thời điểm nào nếu người có thẩm quyền yêu cầu thì phải báo cáo số lượng tồn của vật tư.
1.2.4. Thông tin đầu vào, đầu ra và các mẫu biểu hóa đơn.
Thông tin đầu vào:
Các hóa đơn đầu vào.
Các phiếu thu tiền mặt.
Thông tin đầu ra .
Các mẫu báo cáo thu chi, xuất.
Các mẫu báo cáo thống kê tồn kho, thống kê tài sản cố định.
Các phiếu chi tiền mặt
1.2.5. Các mẫu biểu hóa đơn.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HL/……
Liên 1 : Lưu
Ngày … tháng…. năm……
Đơn vị bán hàng :………………………………………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………….
Số tài khoản : …………………………………………………………………………
Điện thoại :…………………………………………MS:
Họ tên người mua hàng : ……………………………………………..………………
Tên đơn vị : ……………………………………………………………..……………
Địa chỉ: ……………………………………………………………….………………
Số tài khoản : …………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán :………………………… ..…MS :
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Cộng tiền hàng :
………………..
Thuế suất GTGT : %
Tiền thuế GTGT :
……………….
Tổng tiền thanh toán
……………….
Số tiền bằng chữ :………………………………………………………………………..
………….…………………….……………………………………….
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HL/……
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày … tháng…. năm……
Đơn vị bán hàng :………………………………………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………….
Số tài khoản : …………………………………………………………………………
Điện thoại :…………………………………………MS:
Họ tên người mua hàng : ……………………………………………..………………
Tên đơn vị : ……………………………………………………………..……………
Địa chỉ: ……………………………………………………………….………………
Số tài khoản : …………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán :………………………… ..…MS :
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Cộng tiền hàng :
………………..
Thuế suất GTGT : %
Tiền thuế GTGT :
……………….
Tổng tiền thanh toán
……………….
Số tiền bằng chữ :………………………………………………………………………..
………….…………………….……………………………………….
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chương 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mục đích chính của chương trình.
Quản lý vật tư theo quá trình xuyên suốt từ khâu nhập hàng, xuất hàng cho đến khâu thống kê báo cáo và đánh giá tình hình tồn kho.
Cân đối được lượng vật tư tồn kho với kế hoạc sản xuất nhằm đưa ra những quyết định kịp thời, chính xác phục vụ cho quá trình sản xuất và phân phối hàng hoá.
Báo cáo thống kê và truy vấn dễ dàng theo tất cả các chỉ tiêu có trong cơ sở dữ liệu.
2.2. Phân tích và thiết kế chức năng.
Quá trình phân tích các luồng dữ liệu sẽ giúp ta dễ dàng xác định được các yêu cầu của công việc quản lý. Đó là sơ đồ mô tả dịch các thông tin trong quá trình quản lý. Biểu đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về một hệ thống thông tin vận chuyển từ một quá trình hay một chức năng nào đó trong hệ thống sang một quá trình hay chức năng khác.
Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ ra cách thông tin chuyển từ một quá trình hay chức một chức năng này sang một quá trình hay chức năng khác trong hệ thống.
2.2.1. Tiến trình ( hoặc chức năng ):
Được biểu diễn bằng một hình tròn trên sơ đồ, làm thay đổi thông tin đầu vào theo một cách nào đó như tổ chức lại thông tin, bổ sung hoặc tạo ra thông tin mới.
Tiến trình được biểu diễn bằng hình elíp, tên của tiến trình là động từ.
2.2.2. Dòng dữ liệu.
Là việc vận chuyển thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình.
Dòng dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên, chiều của mũi tên chỉ hướng đi của dữ liệu, mỗi dòng dữ liệu đều có tên (là danh từ) gắn với kho dữ liệu.
2.2.3. Kho dữ liệu:
Biểu diễn cho thông tin cần lưu trữ trong một khoảng thời gian để một hoặc nhiều quá trình hoặc các tác nhân thâm nhập vào.
Nó được biểu diễn bằng cặp đường song song chứa tên kho dữ liệu.
Kho dữ liệu
Chỉ kho dữ liệu được thâm nhập hoặc các cập nhật thì các dòng dữ liệu biểu diễn sự kiện này. Dòng dữ liệu đi vào hoặc đi ra từ kho dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên một chiều, chỉ kho được thâm nhập vào và thông tin của nó được dùng để xây dựng dòng dữ liệu khác, đồng thời bản thân kho dữ liệu cũng cần phải được sửa đổi thì dòng dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều.
2.2.4. Tác nhân ngoài:
Là một người, một tổ chức bên ngoìa lĩnh vực nghiên cứu nhưng có một hình thức tiếp xúc với hệ thống. Sự có mặt của các tác nhân ngoài chỉ rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Nó là nơi cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận sản phẩm của hệ thống. Ký hiệu của tác nhân ngoài là hình chữ nhật, bên trong hình chữ nhật chứa tên (danh từ) của tác nhân ngoài.
2.2.5. Tác nhân trong:
Tác nhân trong là một người hoặc một tổ chức tác động lên hệ thống, thông tin của người ta được quản lý trong hệ thống. Nó được ký hiệu là một hình chữ nhật thiếu một cạnh, bên trong chứa động từ để mô tả tác nhân trong.
2.3. Thiết kế hệ thống.
Hệ thống quản lý vật tư được thiết kế theo hệ thống mở trên cơ sở dữ liệu thống nhất. Qua khảo sát, phân tích hệ thống ta có thể phân hoạch ra các phần việc cho máy tính phải giải quyết và phần việc trước khi đưa vào máy tính.
2.3.1. Xử lý thủ công.
- Vào mã vật tư, xuất các thông tin phải qua một số bước trung gian do người nhập số liệu thực hiện, thống nhất tên gọi, bổ sung mã vật tư, thống nhất đơn vị tính khi đưa vào máy tính.
- Định mức lãi suất cho từng vật tư, thống nhất tên gọi chung theo quy định khi đưa vào máy tính.
- Lập đơn theo nhu cầu mua và giao dịch với các đơn vị cung ứng.
2.3.2. Công viêc tự động xử lý bằng máy tính.
- Tự động việc cập nhật thẻ tính toán và theo dõi việc Nhập - Xuất - Tồn vật tư.
- Có thông tin trả lời nhanh chóng, chính xác mỗi khi lãnh đạo có nhu cầu về thông tin và tình hình biến động vật tư.
- Cho phép truy nhập tìm kiếm, sửa đổi trên dữ liệu vào và lưu trữ chúng.
2.4 Chức năng của bài toán
- Phải đảm bảo các yêu cầu lưu trữ được các thông tin cơ bản về việc quản lý vật tư như: Loại vật tư, tên vật tư, đơn vị tính.
- mục tiêu của bài toán:
+ Cập nhật danh mục
+ Theo dõi nhập – xuất
+ Thống kê, tổng hợp
+ Theo dõi công nợ
Yếu tố thành công của bài toán là:
+ Danh sách khách nợ.
+ Mặt hàng bán chạy và tồn đọng
+ Thống kê được công nợ của doanh nghiệp
2.5 Mô hình phân cấp chức năng
Tổng hợp
Cập nhật DMVT
Cập nhật NV
Cập nhật khách
Cập nhật NCC
Theo dõi nhập
Theo dõi xuất
Báo cáo xuất
Báo cáo nhập
Báo cáo tồn
Theo dõi nhập-xuất
Cập nhật
Quản lý kho
2.6 Mô hình luồng dữ liệu (DFD)
2.6.1 Mức khung cảnh
2.6.2. Mức đỉnh
Ban quản lý
Nhà CC
Theo dõi nhập
Cập nhật
Theo dõi xuất
Kho 1
Kho 3
Kho 2
Ban quản lý
Tổng hợp
Trong đó:
Kho 1: Vật tư, nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên
Kho 2: Phiếu nhập
Kho 3: Phiếu xuất
2.6.3 Mức dưới đỉnh
+ Cập nhật
+ Theo dõi nhập – xuất
Khách hàng
Khách hàng
Vật tư
Nhà CC
Nhà CC
Theo dõi xuất
Theo dõi nhập
Ban quản lý
Ban quản lý
Phiếu xuất
Phiếu nhập
+ Tổng hợp tồn
2.7 Phân tích hệ thống về dữ liệu
2.7.1 Bảng chuẩn hóa¸ 3NF (Nhập kho)
Danh sách thuộc tính
1NF
2NF
3NF
Sophieunhap
Ngaynhap
Diengiai
MaNCC
TenNCC
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
DienthoaiNV
Mahang
Tenhang
DVT
SL
DG
#Sophieunhap
Ngaynhap
Diengiai
MaNCC
TenNCC
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#Sophieunhap
Ngaynhap
Diengiai
MaNCC
TenNCC
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#Sophieunhap
Ngaynhap
Diengiai
MaNCC@
MaNV@
#MaNCC
TenNCC
Diachi
Dienthoai
#MaNV
TenNV
DienthoaiNV
#Sophieunhap
#Mahang
Tenhang
DVT
SL
DG
#Sophieunhap
#Mahang
SL
DG
#Sophieunhap @
#Mahang@
SL
DG
#Mahang
Tenhang
DVT
#Mahang
Tenhang
DVT
2.7.2Bảng chuẩn hóa 3NF (Xuất kho)
Danh sách thuộc tính
1NF
2NF
3NF
Sophieuxuat
Ngayxuat
Diengiai
MaKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
DienthoaiNV
Mahang
Tenhang
DVT
SL
DG
#Sophieuxuat
Ngayxuat
Diengiai
MaKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#Sophieuxuat
Ngayxuat
Diengiai
MaKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#Sophieuxuat
Ngayxuat
Diengiai
MaKH@
MaNV@
#MaKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
#MaNV
TenNV
DienthoaiNV
#Sophieuxuat
#Mahang
Tenhang
DVT
SL
DG
#Sophieuxuat
#Mahang
SL
DG
#Sophieuxuat@
#Mahang@
SL
DG
#Mahang
Tenhang
DVT
#Mahang
Tenhang
DVT
Nhập kho
VatTu(mahang, tenhang, donvitinh)
Nhacungcap(MaNCC, tenNCC, diachi, dienthoai)
Phieunhap(Sophieunhap, ngaynhap, diengiai, MaNV, MaNCC)
Chitietnhap( sophieunhap, mahang, SL, DG )
Xuất kho
VatTu(mahang, tenhang, donvitinh)
Khachhang (MaKH, tenKH, diachi, dienthoai )
Phieuxuat(Sophieuxuat, ngayxuat, diengiai, MaNV, MaKH)
Chitietxuat( sophieunhap, mahang, SL, DG )
2.8 Bảng dữ liệu
2.8.1. Bảng nhà cung cấp
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#MaNCC
text
10
Mã NCC
Khóa chính
TenNCC
text
20
Tên NCC
Diachi
text
30
Địa chỉ NCC
Dienthoai
text
30
Dien thoai NCC
Congno
Number
30
Cong no NCC
2.8.2. Phiếu nhập
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#Phieunhap
text
10
Mã hóa đơn nhập
Khóa chính
Ngaythang
Date/time
Ngày nhập
MaNCC
text
30
Mã NCC
MaNV
text
30
Mã NV
Diengiai
text
30
Diễn giải
2.8.3. Chi tiết nhập
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#phieunhap@
Text
10
Phiếu nhập
Khóa chính
#MaVT@
Text
10
Mã vật tư
Khóa chính
SL
Number
Số lượng nhập
DG
Number
Đơn giá
2.8.4. Hàng hoá(Vật tư)
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#Mahang
Text
10
Mã hàng
Khóa chính
Tenhang
Text
30
Tên hàng
Mota
text
30
Mô tả
Donvitinh
Text
50
Đơn vị tính
Soluongton
Number
Số lượng tồn
Madanhmuc@
Text
10
Mã danh mục
Khóa ngoài
2.8.5. Chi tiết xuất(Bán)
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#phieuxuat@
Text
10
Phiếu xuất
Khóa chính
#MaVT@
Text
10
Mã vật tư
Khóa chính
SL
Number
Số lượng nhập
DG
Number
Đơn giá
2.8.6. Phiếu xuất
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#Phieuxuat
text
10
Mã hóa đơn xuất
Khóa chính
Ngaythang
Date/time
10
Ngày nhập
Makhach
text
30
Mã KH
MaNV
text
30
Mã NV
Diengiai
text
30
Diễn giải
2.8.7. Khách hàng
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Độ rộng
Mô tả
Ghi chú
#Makhach
text
10
Mã khách
Khóa chính
Tenkhach
text
20
Tên khách
Diachi
text
30
Địa chỉ khách
Dienthoai
text
30
Dien thoai khách
Congno
Number
30
Cong no khách
2.8.8. Phiếu thu
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Mô tả
Độ rộng
Ghi chú
#Sophieuthu
text
Số phiếu thu
10
Khoá chính
Makhach@
Text
Mã KH
10
Ngaythu
Date/time
Ngày thu
10
tongtien
Number
Số tiền
50
Maquy@
Text
Mã quỹ
10
2.8.9. Phiếu chi
Trường dữ liệu
Kiểu DL
Mô tả
Độ rộng
Ghi chú
#Sophieuchi
text
Số phiếu chi
10
Khoá chính
MaNCC@
Text
Mã NCC
10
Ngaychi
Date/time
Ngày chi
tongtien
Number
Số tiền
Maquy@
Text
Mã quỹ
10
2.9 Sơ đồ thực thể liên kết
Nhacungcap
CapBac
NhanVien
PhieuNhap
KhachHang
PhieuXuat
Danhmuchang
Tblchitet_nhap
VatTu
Tblchitiet_xuat
Bangbaogia
PhieuThu
DSQuy
Phieuchi