AGRIBANK là ngân hàng thương mại hàng đầu ở Việt Nam và trong quá
trình hoạt động kinh doanh cũng đã xây dựng được những chiến lược phát triển cụ thể.
Là một thành viên trong ngôi nhà chung AGRIBANK, sau khi tham dự khóa học
MBA, được nghiên cứu môn học Quản trị chiến lược, tôi muốn vận dụng những kiến
thức đã được tiếp thu vào thực tiễn hoạt động ngân hàng để đánh giá, phân tích chiến
lược quản trị hiện tại và có một số giải pháp đề suất cho chiến lược phát triển của
Ngân hàng trong giai đoạn tiếp theo.
41 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và đánh giá chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ tài chính của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 1 -
TÓM TẮT
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam mảng tài chính đã bộc lộ nhiều khó thách thức trước yêu cầu
cạnh tranh để hội nhập nền quốc tế và khu vực. Ngoài những khó khăn chung của môi
trường kinh tế xã hội còn có nhiều nguyên nhân là việc quản trị điều hành ngân hàng,
quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn nhiều vấn đề tồn tại cần phải nghiên
cứu giải quyết nhằm điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa ra các giải
pháp phát triển an toàn, hiệu quả.
Đề tài sử dụng Mô hình Delta Project, Bản đồ chiến lược và các công cụ hỗ trợ
khác trong môn học Quản trị chiến lược để đánh giá thực trạng chiến lược phát triển
kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
(AGRIBANK) mảng dịch vụ tài chính. Đồng thời, kết quả thu được sẽ có các đề xuất
điều chỉnh nhằm hoàn thiện quy trình quản trị chiến lược của AGRIBANK nhằm mục
đích xác định, hạn chế các mặt còn yếu kém, cải tiến và phát huy những thế mạnh, đưa
AGRIBANK trở thành một ngân hàng thương mại hàng đầu của nền kinh tế Việt Nam.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 2 -
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Tiến sỹ
Ravi Varmman Kanniappan, Trường Đại học HELP, Malaysia và Thầy giáo,
Tiến sỹ Bùi Đức Tuân, Đại học Quốc Gia Hà Nội - Người đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đồ án này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những kiến
thức đã tiếp thu được, tôi không thể quên công lao giảng dạy và hướng của
các Thầy, Cô giáo Trường Đại học HELP, Malaysia và Trường Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, quý anh, chị, bạn bè đồng
nghiệp công tác Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Và tôi xin được cảm ơn, chia sẻ niềm vui với gia đình, bạn bè cùng các
anh chị em lớp Cao học Quản trị Kinh doanh MBA-EV9 Đại học Quốc Gia
Hà Nội - Những người luôn chia sẻ, giúp đỡ và động viên tôi học tập, nghiên
cứu hoàn thành đồ án.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đồ án bằng tất cả sự nhiệt
tình, song chắc chắn đồ án không thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót.
Kính mong nhận được sự chia sẻ, góp ý của các Thầy, Cô giáo và các bạn.
Học viên
MẠC THỊ LAN
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 3 -
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 4 -
CHƢƠNG 1:
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
AGRIBANK là ngân hàng thương mại hàng đầu ở Việt Nam và trong quá
trình hoạt động kinh doanh cũng đã xây dựng được những chiến lược phát triển cụ thể.
Là một thành viên trong ngôi nhà chung AGRIBANK, sau khi tham dự khóa học
MBA, được nghiên cứu môn học Quản trị chiến lược, tôi muốn vận dụng những kiến
thức đã được tiếp thu vào thực tiễn hoạt động ngân hàng để đánh giá, phân tích chiến
lược quản trị hiện tại và có một số giải pháp đề suất cho chiến lược phát triển của
Ngân hàng trong giai đoạn tiếp theo.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt động
quản trị chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng AGRIBANK mảng dịch vụ
tài chính ngân hàng.
Giải pháp những kiến nghị nhằm nâng cao chiến lược quản trị kinh doanh của
Agribank trong một số năm tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh và công tác quản trị chiến lược
của Ngân hàng AGRIANK mảng dịch vụ tài chính trong những năm gần đây.
4. Mục đích ghiên cứu
Hệ thống hóa cá vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản trị chiến lược, năng
lực cạnh tranh của ngân hàng Agribank.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng những kiến thức đã tiếp thu được
và một số kinh nghiệm trong môn quản trị chiễn lược, tôi sẽ tiến hành phân tích, đánh
giá chiến lược phát triển kinh doanh hiện tại của Ngân hàng AGRBANK mảng kinh
doanh dịch vụ tài chính. Trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến hoàn thiện công tác quản
trị chiến lược của Ngân hàng trong một số thời gian tới.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 5 -
5. Kết quả dự kiến
- Trên cơ sở lý thuyết mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược để vận dụng
phân tích thực trạng chiến lược hoạt động kinh doanh dịch vụ tài chính của Ngân hàng
AGRBANK.
- Một số giải pháp tác giả đề suất hoàn thiện công tác quản trị chiến lược kinh
doanh doanh dịch vụ tài chính cho Ngân hàng AGRBANK.
6. Bố cục của đồ án:
Đồ án được bố cục gồm bẩy chương như sau:
Chương 1: Mục đích nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích chiến lược quản trị kinh doanh hiện tại của Ngân
hàng AGRIBANK mảng dịch vụ tài chính.
Chương 5: Đánh giá chiến lược quản trị kinh doanh hiện tại của Ngân
hàng AGRIBANK mảng dịch vụ tài chính
Chương 6: Một số giải pháp đề suất
Chương 7: Kết luận
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 6 -
CHƢƠNG 2:
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lƣợc
1.1. Tầm quan trọng của quản trị chiến lƣợc
“Chiến lược là nghệ thuật phối hợp vác hành động và điều khiển chúng nhằm đạt tới
mục tiêu dài hạn” (G.Hirsch). Chiến lược của một doanh nghiệp bao gồm: tập hợp các hoạt
động cạnh tranh và các hướng tiếp cận kinh doanh mà Ban Giám đốc cần để điều hành doanh
nghiệp.
1.2. Năm nhiệm vụ cơ bản trong quản trị chiến lƣợc
Thảo
Chiến lƣợc
để đạt đƣợc
Các Mục tiêu
đặt ra
Lập ra các
Mục tiêu
Phát triển
Sứ mệnh và
Viễn cảnh
chiến lƣợc
của công ty
Ứng dụng
Thi hành
Chiến lƣợc
Cải thiện /
Thay đổi
Xem lại,
sửa đổi
nếu cần
Xem lại,
sửa đổi
nếu cần
Cải thiện /
Thay đổi
Phục hồi
các nội dung
cũ nếu cần
Nhiệm
vụ 1
Nhiệm
vụ 2
Nhiệm
vụ 3
Nhiệm
vụ 4
Nhiệm
vụ 5
Giám sát,
Đánh giá,
Và Sửa chữa
sai sót
Hình 1. Năm nhiệm vụ phải thực hiện trong quản trị chiến lược
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia)
2. Các công cụ sử dụng để nghiên cứu quản trị chiến lƣợc
Trong quá trình làm đồ án mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược sẽ được sử dụng
chính để kiểm tra, phân tích, đánh giá chiến lược quản trị kinh doanh mảng dịch vụ tài chính
của Ngân hàng AGRIBANK. Tác giả của mô hình Delta Project là Aroldo C.Hax& Dean L..
Tác gỉa của mô hình Bản đồ chiến lược là Robert S Kaplan và David P Norton.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 7 -
2.1. Mô hình căn bản của quản trị chiến lƣợc
Hình 2. Mô hình căn bản của Quản trị chiến lược
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia)
2
Nghiên cứu toàn
diện môi trường
Sứ mệnh, Mục tiêu, Chiến lược,
Chính sách
Chương trình, Ngân sách, Quy trình
Đánh giá và
kiểm soát Hiệu quả
Mô hình căn bản của quản trị chiến lược
Phản hồi
1
3
4
Xem xét tình hình ngoại cảnh và
nội bộ sử dụng phép phân tích SWOT
Thực thi
chiến lược
Hình thành
chiến lược
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 8 -
2.2. Mô hình Delta Project
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trƣởng
Mô hình Delta
Sơ đồ chiến lược
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách
hàng toàn diện
Sứmệnh kinh doanh
Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành
Công việc kinh doanh
Lịch chiến lƣợc
Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mục tiêu
Lịch trình chiến lƣợc cho quá trình thích ứng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
Hình 3. Mô hình Delta Project
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia)
Điểm mới trong mô hình Delta đó là tam giác phản ánh 3 định vị chiến lược của
doanh nghiệp bao gồm:
- Sản phẩm tối ưu
- Giải pháp khách hàng toàn diện
- Cố định hệ thống
Mục tiêu: Mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp trên cơ sở xác
định sản phẩm tối ưu (Giải pháp khách hàng toàn diện, Cố định hệ thống) không phải con
đường duy nhất dẫn đến thành công.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 9 -
Điểm mới của tiếp cận chiến lược theo chiến lược Delta là xác lập xây dựng chiến
lược với triển khai chiến lược thông qua cái gọi là quy trình thích ứng.
Quy trình này được thể hiện với 3 nội dung cơ bản:
- Hiệu quả hoạt động.
- Đổi mới, cải tiến
- Định hướng khách hàng.
2.3. Bản đồ chiến lƣợc
Hình 4: Bản đồ chiến lược
(Nguồn: Valuebasedmanagement.net)
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 10 -
Bản đồ chiến lược được phát triển trên cở sở Bảng điểm cân bằng mô tả phương thức
một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong mối quan hệ nhân -
quả rõ ràng.
Nguyên tắc chủ yếu của bản đồ chiến lược:
- Chiến lược cân bằng các nguồn mâu thuẫn
- Chiến lược khách hàng với các giá trị khác nhau
- Các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của Doanh nghiệp
- Chiến lược bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời
- Sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vô hình
Với bản đồ chiến lược, tất cả các thông tin (về 4 phương diện: tài chính, khách hàng, nội
bộ, đào tạo và phát triển) sẽ được tổng hợp trên một trang giấy, điều này giúp quá trình giao
tiếp trao đổi dễ dàng hơn.
Lĩnh vực tài chính sẽ nhằm vào việc hình thành giá trị cổ đông dài hạn và xây dựng cấu
trúc chi phí tận dụng tài sản dựa trên chiến lược năng suất, và một chiến lược phát triển mở
rộng cơ hội, tăng cường giá trị khách hàng
Bốn yếu tố cuối cùng của sự cải tiến chiến lược được hỗ trợ bởi giá cả, sự sẵn có, sự
chọn lọc, công năng, dịch vụ, tối tác và nhãn hiệu.
Nhìn từ phía nội bộ công ty, quá trình điều hành và quản lý quan hệ khách hàng sẽ góp
phần điều chỉnh, cải tiến hình ảnh về sản phẩm và dịch vụ.
Tất cả những quá trình này sẽ được phản ánh qua sự điều hành nhân sự, quản lý thông
tin và vốn công ty. Vốn công ty được hiểu là văn hóa công ty, ban lãnh đạo, sự liên kết và làm
việc nhóm.
2.4. Các công cụ hỗ trợ khác
Mô hình PEST để phân tích môi trƣờng vĩ mô.
Trong khi mô hình 5 áp lực của M-Porter đi sâu vào việc phân tích các yếu tố trong môi
trường ngành kinh doanh thì PEST lại nghiên cứu các tác động của các yếu tố trong môi
trường vĩ mô. Các yếu tố đó là
Political (Thể chế- Luật pháp)
Economics (Kinh tế)
Sociocultrural (Văn hóa- Xã Hội)
Technological (Công nghệ)
Đây là bốn yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế, các yếu tố này là các
yếu tố bên ngoài của của doanh nghiệp và ngành, và ngành phải chịu các tác động của nó đem
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 11 -
lại như một yếu tố khách quan. Các doanh nghiệp dựa trên các tác động sẽ đưa ra những chính
sách, hoạt động kinh doanh phù hợp.
Phân tích môi trƣờng ngành (Mô hình PORTER)
Michael Porter nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard đã đưa ra
nhận định về 5 áp lực cạnh tranh trong mọi ngành sản xuất kinh doanh.
- Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp
- Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
- Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:
- Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
- Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
Phân tích môi trƣờng bên trong (Ma trận SWOT).
Mục đích chính của phân tích môi trường bên trong là nhận diện các nguồn tiềm năng
đang có tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Tiến hành phân tích: Điểm mạnh, điểm yếu, của Ngân hàng AGRIBANK và các cơ hội,
thách thức mà Ngân hàng gặp phải.
Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
(1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tận
dụng các cơ hội thị trường.
(2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các yếu
điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
(3) ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của công ty để tránh các
nguy cơ của thị trường.
(4) WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế tối
đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
Qua phân tích SWOT từ đó để khai thác điểm mạnh, nắm bắt cơ hội vượt qua những
thách thức, khắc phục điểm yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 12 -
CHƢƠNG 3:
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Trình tự nghiên cứu:
Trên cơ sở kiến thức môn học Quản trị chiến lược, đặc biệt qua mô hình Delta Project,
Bản đồ chiến lược và các công vụ hỗ trợ khác tôi tiến hành khảo sát, phân tích thực trạng
chiến lược kinh doanh của AGRIBANK và đưa ra một số giải pháp đề suất. Trình tự nghiên
cứu thực hiện theo các bước:
2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
2.1 Xác định danh mục dữ liệu thông tin
Thu thập các dữ liệu để đánh giá chiến lược của ngân hàng AGRIBANK theo từng yếu
tố của hai công cụ là Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược.
2.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các phương pháp thống kê và phân tích
hàng năm của Ngân hàng AGRIBANK.
Các dữ liệu gồm dữ liệu bên trong và dữ liệu bên ngoài Ngân hàng:
Các dữ liệu bên trong Ngân hàng gồm:
- Các báo cáo tài chính
- Số liệu về nguồn vốn
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
- Hóa đơn chứng từ ngân hàng
- Các mẫu biểu thư mời, quảng cáo sản phẩm
- Các báo cáo nghiên cứu của ngân hàng
Khảo sát thực
trạng chiến lược
của
AGRIBANK
qua mô hình
Delta Project và
Bản đồ chiến
lược.
Kết
luận
Cơ sở lý thuyết
và các công cụ
hỗ trợ thực
hiện nhận định,
nghiên cứu
chiến lược kinh
doanh hiện tại
của
AGRIBANK
Bình luận, đánh
giá chiến lược
hiện tại
AGRIBANK
qua mô hình
Delta Project và
Bản đồ chiến
lược
Một số giải
pháp đề
suất hoàn
thiện công
tác quản trị
chiến lược
của
AGRIBANK
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 13 -
- Các dữ liệu này được thu nhập từ các phòng, Ban chức năng của AGRIBANK như:
Ban Tài chính, kế toán và Ngân quỹ, Ban Tín dụng, Ban Kế hoạch; Ban Lao động, tiền lương,
Ban Kế hoạch Nguồn vốn, Ban Kiểm tra Kiểm soát….bao gồm:
Các dữ liệu bên ngoài ngân hàng gồm:
- Tài liệu, ấn phẩm đã xuất bản
- Thông tin Ngân hàng Nhà nước
- Các nguồn dữ liệu thương mại
- Các phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, báo chí, internet)
- Website:
- Thông tin về đối thủ cạnh tranh (Việtcombank, BIDV, Việttinbank) thu thập từ
website Ngân hàng Nhà nước :
2.3. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp thu được thông qua các phương pháp:
* Phương pháp quan sát:
- Quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp hoạt động huy động tiền gửi và hoạt động cho
vay tín dụng của Ngân hàng. Ví dụ: Quan sát thái độ hài lòng của khách hàng khi giao dịch tại
ngân hàng AGRIBANK
* Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm sẽ được thực hiện với nhóm 7 thành viên công tác trong các lĩnh vực
nhưng cùng có chung mục đích nghiên cứu về quản trị chiến lược doanh nghiệp. Số lần thảo
luận là 2 lần trong vòng 1 giờ cho mỗi lần phỏng vấn. Lần 3 sẽ là lần kết luận cho nội dung
phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia để trao đổi, đánh giá kết quả phỏng vấn phục vụ vấn đề
đang nghiên cứu.
* Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp như phòng vấn bằng điện thoại, bằng thư,
bằng e-mail.
1. Phƣơng pháp phân tích thông tin
3.1. Phân tích định lƣợng
Nghiên cứu dữ liệu tài liệu định lượng là phương pháp hiện hữu để phân tích thu thập
thông tin, các dữ liệu định lượng được thu thập từ:
- Phân tích các tài liệu định lượng như cá hồ sơ được sử dụng để ra quyết định
- Các báo cáo, số liệu thống kê
- Các báo cáo, mẫu biểu thu thập dữ liệu, các giao dịch nghiệp vụ
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 14 -
3.2. Phân tích định tính:
Xem xét các tài liệu định tính để thu được:
- Các thông tin tiềm ẩn quan trọng: Trạng thái tâm lý, những gì được coi là tốt/ xấu
- Hình ảnh, lôgô, biểu tượng
Tài liệu định tính bao gồm:
- Các bảng ghi nhớ
- Website của tổ chức, tài liệu hướng dấn, sổ tay về chính sách của Ngân hàng.
Sau khi tiến hành phỏng vấn, nghiên cứu, thu thập dữ liệu sẽ được phân loại, sắp xếp,
tổng hợp, phân tích đánh giá. Qua đó, bổ sung những dữ liệu thiếu sót, không lôgic để hoàn
thiện.
Các dữ liệu được chọn lọc bằng các phương pháp:
- Tổng hợp
- Thống kê
- Phân tích So sánh
- Phân tích tương quan
- Phương pháp tổng hợp
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 15 -
CHƢƠNG 4:
PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC HIỆN TẠI
MẢNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK
1. Giới thiệu về AGRIBANK
1.1. Tổng quan về AGRIBANK
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến
nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là ngân hàng
thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc
biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam
với 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đến tháng 12/2009).
1.2. Các sản phẩm dịch vụ mảng Tài chính Ngân hàng AGRIBANK
Huy động vốn
Tài khoản tiền gửi:
- Tiền giửi thanh toán
- Gửi, rút nhiều nơi
- Tiền gửi Tiết kiệm: Ngắn, Trung, Dài hạn
- Giấy tờ có giá: Kỳ phiếu, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
Tín dụng
Tín dụng tiêu dùng
Vay bảo lãnh
Vay đầu tư
Vay ưu đãi xuất nhập khẩu
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Tín dụng theo hạn mức
Dịch vụ thu ngân sách Nhà nước
Dịch vụ Nhờ thu tự động
Dịch vụ nhờ thu xuất nhập khẩu..
1.3. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng AGRIBANK
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 16 -
Hình 8. Sơ đồ tổ chức của AGRIBANK
(Nguồn: )
1.4. Một số kết quả hoạt động chính của AGRIBANK
Một số chỉ tiêu hoạt động quan trọng:
Hệ thống mạng lưới: 2.200 Chi nhánh và Phòng Giao dịch
Vốn tự có + Lãi lũy kế : 20.989 tỷ đồng
Tổng Tài sản: 386.868 tỷ đồng.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 17 -
Tổng dư nợ: 284.617 tỷ đồng
Tổng số cán bộ: 35.000 người
2. Định vị chiến lƣợc mảng Dịch vụ tài chính của AGRIBANK
2.1. Lựa chọn chiến lƣợc
Agribank luôn không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn mới để tiếp
tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, tương lai gần phát triển theo
hướng trở thành Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng mạnh và hiện đại trong nước, có uy tín cao
trên thị trường khu vực và quốc tế. Chiến lược phát triển thương hiệu Agribank sẽ gắn với
phương châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng, ngân hàng, đối tác và
cộng đồng.
Mảng dịch vụ tài chính của Agribank gắn với định vị chiến lược:
" Giải pháp khách hàng toàn diện"
2.2. Tầm nhìn - Sứ mệnh
Sứ mệnh: “Agribank - Mang phồn thịnh đến khách hàng”.
Tầm nhìn: Agribank phấn đấu tiếp tục là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò
chủ đạo, chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là khu vực nông nghiệp, nông
thôn.
2.3. Giá trị cốt lõi
- Định hướng khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động.
- Văn hóa của Agribank là: Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng và Hiệu quả.
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu của Agribank
(Đơn vị tính: Tỷ VNĐ)
CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng Nguồn vốn 233,900 282,500 363,001 434,331
Tổng Dư nợ 186,230 230,800 284,617 354,112
Doanh số thanh toán quốc 98,403 116,258 186,180 221,574
Doanh số thanh toán Ngoại tệ 105,300 116,258 186,180 179,450
Tổng số nợ xấu 1.9% 2.5% 2.7% 2,6%
(Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank năm 2009)
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 18 -
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến, đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
- Kết hợp hài hòa lợi ích khách hàng, nhân viên và cổ đông là đảm bảo sự thành công
của Ngân hàng.
- Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một
doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước.
3. Chiến lƣợc hiện tại của AGRIBANK thông qua các tiêu chí cơ bản của mô hình
De
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Mac Thi Lan Do an Tot nghiep.pdf
- Mac Thi Lan Quan tri chien luoc.pdf