Thương mại thủy sản đang là ngành kinh doanh hấp dẫn và được sự quan tâm của tất cả các doanh nghiệp ở các nước nói chung và Việt Nam nói riêng. Vì hiện nay nhu cầu thủy sản Thế giới ngày càng tăng lên trong khi lượng cung thì có hạn và xu hướng tiêu dùng của người dân thay đổi theo hướng tích cực cho ngành thủy sản phát triển. Nên các doanh nghiệp đã theo nguyên tắc kinh doanh “bán những cái khách hàng cần không bán những cái mình có” để tự tin đầu tư vào ngành này
51 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2025 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương pháp lập kế hoạch marketing cho công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THỊ THÚY NGA
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU 1
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh – Nông Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU 1
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh – Nông Nghiệp
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ THÚY NGA
Lớp : DH4KN2 Mã số SV: DKN030193
Người hướng dẫn : Th.s CAO MINH TOÀN
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
BÀI VIẾT ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn : …………..(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức quý báu được thầy cô truyền đạt trong suốt bốn năm học tại trường Đại Học An giang. Cũng như sự nhiệt tình giúp của các cô chú, anh chị sau ba tháng thực tập tại công ty Xây Dựng Sao Mai tại TP Long Xuyên, An Giang – là cổ đông lớn nhất và đang quản lý dự án của công ty chế biến thuỷ sản xuất khẩu 1, đã giúp cho em có thể hoàn thành khóa luận của mình một cách thuận lợi.
Vì vậy, trước hết em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa kinh tế - QTKD - Ttrường ĐHAG đã trang bị vốn kiến thức quý báu và cần thiết cho em trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt em xin kính lời cảm ơn đến thầy Cao Minh Toàn – Người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực hiện bài khóa luận này.
Về phía công ty, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã tạo cơ hội cho em thực tập tại công ty, các cô chú, anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ cho em. Đặc biệt, anh Trương Vĩnh Thành – Trưởng bộ phận Marketing của công ty Sao Mai và cũng là người quản lý dự án của cty chế biến thủy sản xuất khẩu 1- đã trực tiếp truyền đạt thông tin và kinh nghiệm giúp em có được những thông tin và hiểu thêm một số kiến thức về ngành thủy sản và hoàn thành được bài khóa luận.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong khi thực hiện khóa luận nhưng do kiến thức và khả năng còn hạn chế nên bài khóa luận của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của Ban lãnh đạo công ty và sự chỉ dẫn của Thầy Cô để em có thể vận dụng một cách tốt hơn những kiến thức đã học vào thực tế.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô cùng Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công việc của mình và thành công hơn nữa trong tương lai.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên. Phạm Thị Thúy Nga.
Tóm tắt nội dung đề tài
Thương mại thủy sản đang là ngành kinh doanh hấp dẫn và được sự quan tâm của tất cả các doanh nghiệp ở các nước nói chung và Việt Nam nói riêng. Vì hiện nay nhu cầu thủy sản Thế giới ngày càng tăng lên trong khi lượng cung thì có hạn và xu hướng tiêu dùng của người dân thay đổi theo hướng tích cực cho ngành thủy sản phát triển. Nên các doanh nghiệp đã theo nguyên tắc kinh doanh “bán những cái khách hàng cần không bán những cái mình có” để tự tin đầu tư vào ngành này. Cũng chính vì vậy mà dự án công ty chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu 1 đã được hình thành, dưới sự đầu tư của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Đa Quốc Gia IDI và cổ đông chính là công ty xây dựng Sao Mai. Để chuẩn bị tốt hơn cho công ty khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 2008 nên đề tài “ lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu 1” đã được chọn nghiên cứu.
Để tự tin thâm nhập vào thị trường xuất khẩu, công ty đã nghiên cứu và chuẩn bị cho mình lợi thế vững chắc để cạnh tranh đó là: Công ty có hệ thống, dây chuyền sản xuất rất hiện đại, quy mô lớn có thể đáp ứng cho khách hàng một sản lượng lớn sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và giảm thiểu được chi phí sản xuất mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn; được sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo (Công ty Sao Mai) với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành kinh doanh; Và cuối cùng là công ty có vị trí rất thuận lợi về thu mua nguyên liệu.
Tuy nhiên, công ty cũng có vấn đề đáng lo là thương hiệu sản phẩm của công ty còn mới chưa được các khách hàng biết đến và so với đối thủ cạnh tranh thì yếu tố nhân sự, vốn, kinh nghiệm trong ngành công ty sẽ ở thế bất lợi hơn.
Để giải quyết các vấn đề trên, kế hoạch Marketing đưa ra một số giải pháp sau:
+ Sử dụng các phương pháp truyền thông như (chào hàng trực tiếp, bán hàng qua mạng, tham gia hội chợ thủy sản Thế giới,…) để cung cấp đến khách hàng những thông tin về công ty, lợi ích của khách hàng khi hợp tác cùng công ty.
+ Đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế; thực hiện đúng theo các điều khoản ký kết trong hợp đồng để giứ uy tín thương hiệu lâu dài cho công ty với khách hàng.
+ Có chính sách ưu đãi cho những khách hàng đầu tiên để khuyến khích hợp tác lâu dài.
Để thực hiện hiệu quả các giải pháp trên công ty cần có sự hỗ trợ của đội ngũ nhân viên thật sự có năng lực. Để có được điều đó đòi hỏi công ty phải có chính sách đào tạo và tuyển dụng nhân viên hợp lý và đáp ứng tốt các yêu cầu của công việc. Ước tính kế hoạch sẽ được thực hiện với chi phí trích từ 2% trên tổng doanh thu dự kiến năm 2008 của dự án đầu tư. Và kết quả hy vọng đạt được là làm tăng 5% thị phần cho công ty ở thị trường mục tiêu.
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 1
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu 2
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 2
1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệ: 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3
2.1. Khái niệm về Marketing và kế hoạch Marketing 3
2.1.1. Marketing 3
2.1.2.Kế hoạch Marketing 3
2.1.3. Kế hoạch tiếp thị hàng năm. 3
2.2. Các bước hoạch định Marketing 4
1. Tóm lượt nội dung 4
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty 4
3. Phân tích môi trường bên ngoài 4
4. Phân tích môi trường bên trong 5
5. Phân tích SWOT 6
6. Mục tiêu Marketing 7
7. Chiến lược Marketing 7
8. Tổ chức và thực hiện 8
9. Đánh giá kết quả hoạt động Marketing 8
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 1 9
3.1. Cơ sở hình thành 9
3.2. Giới thiệu chung về nhà máy 9
CHƯƠNG 4. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 1 12
4.1. Tóm lượt nội dung 12
4.2. Tôn chỉ hoạt động của công ty 12
4.3. Phân tích môi trường bên ngoài 12
4.3.1. Thông tin chung về môi trường vĩ mô 12
4.3.2. Tình hình thị trường ngành chế biến thuỷ sản 13
4.3.2.1. Thị trường thủy sản Thế Giới 13
4.3.2.2. Thị trường thủy sản nội địa và khu vực. 16
4.3.3.Tình hình cạnh tranh 20
4.3.4.Tình hình nhà cung cấp 22
4.3.5. Tình hình hệ thống phân phối 23
4.3.6.Tình hình nhu cầu Khách hàng 24
4.4. Phân tích môi trờng bên trong 27
4.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh. 27
4.4.2 Các vấn đề chiến lược 29
4.4.3.. Các yếu tố nội bộ khác có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của cty 33
4.5. Phân tích SWOT 35
4.6. Mục tiêu Marketing 36
4.7. Chiến lược Marketing 36
4.7.1. Chiến lược cạnh tranh 36
4.7.2. Định vị 36
4.7.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp 36
4.8. Tổ chức và thực hiện 39
4.8.1. Kế hoạch hoạt động 39
4.8.2. Ngân sách và nhân sự 40
4.9. Đánh giá kết quả hoạt động Marketing 41
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 42
51. Kết luận 42
5.2. Kiến nghị 42
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Nhu cầu thủy sản Thế Giới 2005 -2010 13
Bảng 4.2. Một số nước xuất khẩu thủy sản chính trên thế giới 15
Bảng 4.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt nam 1996-2006 16
Bảng 4.4. Các sản phẩm xuất khẩu của Vỉệt Nam 17
Bảng 4.5. Thống kê sản lượng thủy sản của tỉnh An Giang 1998-2006 19
Bảng 4.6.Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ. 22
Bảng 4.7. Một số nước chính có quan hệ ngoại thương với VN 24
Bảng 4.6. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt nam
vào thị trường Hoa Kỳ qua các năm 25
Bảng 4.7. Thống kế xuất khẩu thủy sản Vỉệt Nam vào EU 26
Bảng 4.8. Dự kiến công suất hoạt động của công ty từ năm 2008 . 27
Bảng 4.9. Dự báo doanh thu của công ty từ năm 2008 28
Bảng 4.10. Dự báo lợi nhuận của công ty từ năm 2008 29
Bảng 4.11: Biểu đồ Gantt thể hiện thời gian thực hiện
các hoạt động Marketing cụ thể 40
Bảng 4.12. Ngân sách cho các hoạt động Marketing cụ thể 42
Bảng 4.13: Phân công nhân sự cho các hoạt động Marketing cụ thể 42
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu đến 2020 16
Biểu đồ 4.2. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu của Việt nam 17
Biểu đồ 4.3. Kim ngạch xuất khẩu của Việt nam Vào các nước,
11 tháng đầu năm 2006 25
Biểu đồ 4.4. Thống kế xuất khẩu thủy sản Vỉệt Nam vào EU 2001-2006 26
Sơ đồ 2.1. Tác động của các bộ phận phòng ban chức năng trong công ty 5
Sơ đồ 2.2.Các tác nhân và các lực lượng chủ yếu trong môi trường tiếp thị 6
Sơ đồ 2.3 Ma trận SWOT/ TOWS 7
Sơ đồ 4.1.Quy trình chế biến cá fillet đông lạnh của công ty 31
Sơ đồ 4.2..Sơ đồ bố trí lao động nhân sự của công ty 33
Sơ đồ 4.3. Các hệ thống phân phối 38
Sơ đồ 4.4. Hệ thống phân phối công ty nên chọn 38
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Mô hình tổng quan công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1 10
GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT
CIRAD: Trung tâm hợp tác quốc tế nghiên cứu phát triển nông nghiệp Pháp
SGS: Công ty giám định của Thụy Sỹ
HACCCP: Hazard Analysis and Critical Control Point System
(Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)
SCF: Chất lỏng siêu tới hạn
KCS: kiểm tra chất lượng sản phẩm
SQF: Safe Quality Food (Tiêu chuẩn Quốc tế về chất lượng an toàn thực phẩm)
IQF: Individually Quick Frozen (Công nghệ lạnh đông nhanh)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thương mại thủy sản là ngành kinh tế phát triển rất mạnh trên Thế Giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Theo thông tin từ Bộ thủy sản cho biết, đến nay toàn ngành có 439 cơ sở chế biến thủy sản, trong đó có đến 320 cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu cấp đông với sản lượng 4.262 tấn/ngày tăng lên 42 % so với thời điểm này của năm trước. Hiện tại cả nước có: 171 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường EU tăng 11,6 %, 300 Doanh nghiệp đã áp dụng HACCP để đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Mỹ, 295 Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc,…
Và ngày nay đối với Việt Nam, thương mại thuỷ sản đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và giàu tiềm năng phát triển. Từ đó Nhà Nước có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển cho ngành này. Vì thế các vấn đề về thương mại thuỷ sản là những thông tin rất nóng bỏng và thu hút sự quan tâm của giới kinh doanh trong và ngoài nước.
Và công ty IDI - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Đa Quốc Gia, đã đầu tư vào ngành thuỷ sản và hình thành công ty chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu 1, dự định sẽ đi vào hoạt động trong năm 2008. Trong thời kỳ đầu khó khăn này để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường, nhu cầu về một kế hoạch Marketing cho công ty là không thể thiếu. Nên tôi quyết định chọn đề tài “ Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 năm 2007 - 2008”.
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài “ Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 – Trực thuộc công ty IDI năm 2008” nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Phân tích sự biến động của thị trường bên ngoài và các yếu tố bên trong có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đánh giá và nhận định về điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và nguy cơ của công ty để thấy được lợi thế cạnh tranh khi thâm nhập thị trường.
- Từ đó, lập ra kế hoạch Marketing phù hợp cho công ty trong năm 2008 trên cơ sở khắc phục những điểm yếu và phát huy những lợi thế của công ty để có thể vượt qua khó khăn của thời kỳ đầu, duy trì và phát triển trong thời gian tiếp theo.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
- Thời gian nghiên cứu: Trong khoảng từ 2/2007 đến 5/2007
- Không gian nghiên cứu: Công ty xây dựng Sao Mai – cổ đông lớn nhất và là người quản lý thực hiện dự án của Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1.
- Giới hạn nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu về tình hình của thị trường ngành chế biến thủy sản và năng lực chủ đầu tư (dựa trên thông tin từ dự án đầu tư của công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1, do công ty Đầu Tư Và Phát Triển Kiến Trúc An Giang lập nên) để định ra kế hoạch Marketing cho công ty trong năm 2008. Bên cạnh đó, để hiểu rõ về tình hình cạnh tranh đề tài đã tìm hiểu thông tin từ một vài đối thủ trên địa bàn tỉnh An Giang như: Agifish, Nam Việt, Vĩnh Hoàn, Cataco.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: có 2 loại dữ liệu được sử dụng trong đề tài
Dữ liệu thứ cấp: được thu thập bằng cách ghi nhận từ các nguồn:
- Dự án đầu tư của nhà máy do công ty Đầu Tư Và Phát Triển Kiến Trúc An Giang lập phương án.
- Thông tin trên báo chí, truyền hình, internet. Trong đó, chủ yếu là mạng internet với các trang wed như: www.google.com.vn, www.angiang.gov.vn, www.vasep.com, www.fistenet.gov.vn, www.mofi.gov.vn.
- Và các chuyên đề của sinh viên thực tập 2005 – 2006 với đề tài “lập kế hoạch marketing cho sản phẩm booster của công ty Afiex”
Dữ liệu sơ cấp: Thông tin được ghi nhận lại bằng các phương pháp:
- Phỏng vấn các trưởng phòng: phòng kế hoạch và đầu tư của công ty Sao Mai (có nhiệm vụ liên quan đến dự án của công ty thủy sản xuất khẩu 1) để tìm hiểu về mức độ thành công của dự án, từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty so với các đối thủ và cuối cùng có thể đưa ra kế hoạch Marketing hiệu quả hơn cho công ty trong năm 2008.
- Phỏng vấn các đối tượng là đối thủ cạnh tranh của công ty
1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp so sánh, tổng hợp: So sánh điểm mạnh, điểm yếu của công ty so với các đối thủ cạnh tranh thông qua tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh.
- Phương pháp phân tích SWOT: là phương pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích và lập kế hoạch Marketing cho công ty.
1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Với niềm hy vọng, có thể vận dụng được những kiến thức đã học về môn quản trị Marketing vào thực tiễn cùng với việc đóng góp một phần nhận biết của cá nhân vào hoạt động Marketing cho Doanh nghiệp, cụ thể là công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1. Hy vọng qua việc nghiên cứu, đề tài có thể là một tài liệu tham khảo thực sự có ý nghĩa cho công ty khi đi vào hoạt động trong năm 2008.
Bên cạnh đó, qua việc nghiên cứu còn giúp cho sinh viên có được một số kiến thức về ngành chế biến thủy sản. Đúc kết được kinh nghiệm khi ra trường làm việc.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm về Marketing và kế hoạch Marketing
2.1.1. Marketing
- Marketing = Tiếp thị = Tiếp cận thị trường
- Tìm kiếm, xác định nhu cầu, thị hiếu chưa được thỏa mãn
- Tổ chức sản xuất, cung ứng thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
“Công ty chỉ bán những cái mà khách hàng cần, không bán cái mình có”
=> Marketing là hoạt động tiếp thị hướng đến sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của con người thông qua tiến trình trao đổi. Trong tiến trình đó người bán phải tìm ra người mua, phải định rõ nhu cầu, ước muốn của khách hàng, phải tạo ra sản phẩm cần thiết, định giá, phân phối vận chuyển, quảng cáo, bán hàng.
2.1.2.Kế hoạch Marketing
Hoạch định Marketing là phân tích những sự việc phát sinh trong quá khứ để xác định những điều cần làm trong hiện tại và tương lai.Kế hoạch là một hệ thống quan trọng giúp công ty điều khiển tương lai của mình. Nhằm phát triển và duy trì sự thích nghi chiến lược giữa một bên là các mục tiêu và khả năng của công ty và bên kia là các cơ may tiếp thị đầy biến động.
Kế hoạch Marketing sẽ trình bày:
+ Những gì mà công ty hy vọng sẽ đạt được;
+ Những cách thức để đạt được chúng và;
+ Khi nào có thể đạt được.
Kế hoạch Marketing trong kinh doanh vạch ra phương hướng toàn diện cho công ty thông qua việc:
+ Cụ thể hóa những sản phẩm mà công ty sẽ sản xuất;
+ Những thị trường mà công ty hướng tới;
+ Hình thành những mục tiêu cần đạt tới cho từng sản phẩm.
2.1.3. Kế hoạch tiếp thị hàng năm.
Là văn bản hoạch định căn bản nhất nhằm mô tả mục tiêu mà công ty hy vọng sẽ đạt được trong năm tiếp, những hoạt động và ngân sách cần thiết cho những chương trình tiếp thị khác nhau.
Kế hoạch tiếp thị hàng năm có ba đặc điểm căn bản:
1. Là công cụ thông tin, hướng dẫn hoạt động (mục tiêu; nhân sự, thực hiện trong điều kiện thời gian không cụ thể);
2. Là nguồn cung cấp những căn cứ quan trọng đối với quá trình phân bổ tài nguyên (rà soát nguồn tài nguyên sẵn có, thay đổi ngân sách dựa trên từng chương trình tiếp thị cụ thể);
3. Là những tiêu chuẩn để đánh giá kiểm tra (kiểm tra từng giai đoạn, phát hiện những sai sót, hiệu chỉnh kịp thời).
2.2. Các bước hoạch định Marketing
1. Tóm lượt nội dung
Tóm lại các vấn đề nghiên cứu, tổng quát về thực trạng, kế hoạch thực hiện, kết quả đạt được.
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty
3. Phân tích môi trường bên ngoài
* Môi trường vĩ mô
Chủ yếu tìm hiểu và phân tích về các vấn đề thuộc các lĩnh vực như: kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị…có ảnh hưởng đến vấn đề đang nghiên cứu
- Yếu tố nhân khẩu có ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ, chủng loại sản phẩm và cách thức phân phối của thị trường. Yêu tố kinh tế chi phối giá của sản phẩm và khả năng sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng. Môi trường tự nhiên tác động đến nguồn nguyên liêu đầu vào cho qúa trình sản xuất và vấn đề ô nhiễm môi trường xã hội.
-Yếu tố chính trị, pháp luật có vai trò đưa ra các quy định nhằm bảo vệ xã hội, nhà kinh doanh và hỗ trợ nền kinh tế phát triển và tình hình chính trị của một quốc gia có ảnh hưởng rất lớn đến uy tín trong kinh doanh. Còn về yếu tố công nghệ tác động đến các trang thiết bị và kỷ thuật sản xuất của cả công ty.
=> Đây là nơi công ty bắt đầu tìm kiếm những cơ hội và phát hiện những nguy cơ có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các nhân tố và lực lượng bên ngoài không thể nằm trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp
* Thị trường ngành chế biến thuỷ sản.
Là nghiên cứu độ lớn của thị trường ngành đang xem xét, tốc độ tăng trưởng và xu hướng hiện nay
* Đối thủ cạnh tranh
Vận dụng quan điểm “Hiểu đối thủ thông qua khách hàng”.
- Tìm hiểu “quan điểm” khách hàng:
+ Người mua nghỉ gì khi mua món hàng nào đó? (so sánh hàng hóa với công ty khác)
+ Họ có nhu cầu gì chưa được thỏa mãn?
+ Nếu ta đáp ứng được thì sẽ gặp đối thủ nào?
- Đối thủ gồm những ai (đối thủ hiện tại và tiềm năng)
- Mục tiêu, chiến lược, điểm mạnh, điểm yếu, thị phần, lợi nhuận của đối thủ như thế nào?
* Nhà cung cấp
Cần xem xét các nhà cung ứng:
+ Có nguyên liệu chất lượng, hợp với quy trình sản xuất;
+ Giá cả hợp lý, thủ tục thanh toán thuận lợi;
+ Điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng có lợi.
Các tác động của nhà cung ứng:
+ Xem xét xu hướng tăng giảm giá nguyên liệu để xác định giá tàhnh phẩm.
+ Cân đối luật lao động, dịch vụ, hợp đồng tư vấn tiếp thị.
+ Xác định thời vụ và biến động trong sản xuất từ đó điều chỉnh kế hoạch sản xuất và tiêu thụ một cách tối ưu.
* Hệ thống phân phối
Xem xét về quá trình phân phối và vận chuyển sản phẩm đến khách hàng. Bằng phương tiện gì? Giao nhận hàng như thế nào? ở đâu? Sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn gì?
* Nhu cầu Khách hàng
Gồm có 5 thị trường khách hàng: Thị trường người tiêu dùng cuối cùng, thị trường công nghiệp, thị trường người bán lại, thị trường phi lợi nhuận (chính phủ), thị trường nước ngoài.
Cần xác định đối tượng khách hàng là ai? thuộc nhóm nào? Có nhu cầu gì? Tiêu chí lựa chọn của họ là gì?
4. Phân tích môi trường bên trong
Các bộ phận phòng ban chức năng của công ty là các nhân tố tác động tích cực đến môi trường tiếp thị.
SƠ ĐỒ 2.1. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN
PHÒNG BAN CHỨC NĂNG TRO