Ngày nay, tin học đã có những bước tiến nhanh chóng về ứng dụng của nó trong mọi lĩnh vực của cuộc sống trên phạm vi toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.Tin học được người ta quan tâm và nhắc đến nhiều hơn bao giờ hết vì nó là một phần không thể thiếu trong cuộc sống văn minh,góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, tiến đến nền kinh tế tri thức. Máy vi tính cùng với những phần mềm là công cụ đắc lực giúp ta quản lý, tổ chức, sắp xếp và xử lý công việc một cách nhanh chóng và chính xác.
31 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1610 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý cán bộ giáo viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hưng yên, ngày…tháng…năm 2007
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Minh Quý
Ngày nay, tin học đã có những bước tiến nhanh chóng về ứng dụng của nó trong mọi lĩnh vực của cuộc sống trên phạm vi toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.Tin học được người ta quan tâm và nhắc đến nhiều hơn bao giờ hết vì nó là một phần không thể thiếu trong cuộc sống văn minh,góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, tiến đến nền kinh tế tri thức. Máy vi tính cùng với những phần mềm là công cụ đắc lực giúp ta quản lý, tổ chức, sắp xếp và xử lý công việc một cách nhanh chóng và chính xác.
Ở Việt Nam hiện nay, máy tính điện tử đặc biệt là máy vi tính trong nhiều năm qua đã được sử dụng rất rộng rãi. Sự phát triển của tin học, các công nghệ phần mềm, phần cứng, các tài liệu tham khảo đã đưa chúng ta từng bước tiếp cận với công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.
Quản lý cán bộ là một đề tài không còn mới mẻ với các bài toán quản lý. Việc đưa tin học vào ứng dụng để quản lý là rất hữu ích, vì chúng ta phải bỏ ra rất ít thời gian mà lại thu được hiệu quả cao, rất chính xác và tiện lợi nhanh chóng.Trong phạm vi bài kiểm tra nhóm chúng em đã được đề cập đến vấn đề “Quản lý cán bộ” ở trường ĐHSPKT Hưng Yên bằng máy vi tính. Chương trình được thiết kế trên ngôn ngữ Visual Basic6.0 chạy trên môi trường Windows.
Với khoảng thời gian không nhiều, vừa phân tích thiết kế, nghiên cứu tìm hiểu khai thác ngôn ngữ mới, vừa thực hiện chương trình quả là khó khăn đối với chúng em. Bởi “Quản lý cán bộ” là một đề tài có nội dung rộng, mặt khác khả năng am hiểu về hệ thống của nhóm em vẫn còn nhiều hạn chế.Xong cùng với sự nỗ lực của nhóm và sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo khoa công nghệ thông tin, sự góp ý của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn trong lớp, các anh chị khoá trước. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Minh Quý nhóm em đã hoàn thành bài tập của mình theo đúng thời gian quy định. Tuy nhiên trong quá trình làm vẫn còn có nhiều sai xót nên chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cùng toàn thể các bạn trong lớp để bài tập của chúng em được hoàn thiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
Hưng Yên, Tháng 6 Năm 2007
GV Hướng dẫn: Nguyễn Minh Quý
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Dịu
Nguyễn Thị Lương
Nguyễn Thị Hạnh
Mục Lục
Trang
Lời nói đầu………………………………………………………...
1
Phần I:Tổng quan đề tài………………………………………….
4
I. Mục đích, yêu cầu của đề tài……………………………………
4
II. Đặc tả hệ thống…………………………………………………
4
Phần II: Mô tả hệ thống cũ………………………………………...
5
I. Mô tả hệ thống cũ……………………………………………….
5
II. Yêu cầu đối với công tác quản lý hiện nay……………………..
7
Phần III: Phân tích thiết kế hệ thống………………………………
8
I. Thông tin đầu vào……………………………………………….
8
II. Thông tin đầu ra………………………………………………..
8
III. Chức năng hệ thống …………………………………………...
9
IV. Đặc tả hệ thống ………………………………………………..
9
V. Biểu đồ phân cấp chức năng……………………………………
12
VI. Biểu đồ luồng dữ liệu………………………………………….
13
VII. Thiết kế cơ sở dữ liệu………………………………………...
19
VIII. Mô hình quan hệ……………………………………………..
26
IX. Thiết kế giao diện ……………………………………………..
28
Nhiệm vụ của từng thành viên: Phần I và phần II do Nguyễn Thị Hạnh.
Phần III:I,II,III,IV,V,VI do Nguyễn Thị Dịu.
Phần III:VII,VIII,IX do Nguyễn Thị Lương
PHẦN I:TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
I.Mục đích, yêu cầu của đề tài.
Công tác Quản lý cán bộ giáo viên trong trường đại học đòi hỏi phải luôn xử lý các thông tin một cách chính xác và kịp thời.
Hiện nay, ở rất nhiều trường việc quản lý cán bộ vẫn được thực hiện bằng phương pháp thủ công đó là lưu dữ liệu dưới dạng các túi hồ sơ. Khi cần tìm đến lý lịch của một ai đó thì người quản lý sẽ phải mất rất nhiều thời gian để tìm kiếm và sẽ phức tạp hơn khi phải cập nhật hay xoá sửa hồ sơ về một cán bộ nào đó.
Với những yêu cầu và tính chất của công việc quản lý, việc đưa hệ thống vào xử lý bằng phần mềm có sẵn là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Nó sẽ giúp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và chất lượng cao.
Hệ thống quản lý cán bộ trong trường ta được xây dựng dựa trên máy tính cần phải khắc phục được những nhược điểm cũ của hệ thống, giúp cho việc quản lý được đơn giản chính xác và dễ dàng hơn.
II. Đặc tả hệ thống
Việc quản lý CBGV gồm những công việc sau
Một người khi mới được vào làm việc cần nộp hồ sơ. Người quản lý thu nhận hồ sơ gồm những thông tin về lý lịch hồ sơ của người đó thông qua túi hồ sơ.
Khi người đó được nhận vào làm việc, người quản lý lưu thông tin của người đó để tiện cho việc theo dõi.
Trong quá trình công tác, người quản lý sẽ theo dõi để khi cần nhập hồ sơ mới, sửa hồ sơ, in hồ sơ hay có người thôi việc, chuyển đi hay nghỉ hưu thì huỷ hồ sơ hay lưu hồ sơ chuyển.
Nhà quản lý cũng có thể theo dõi quá trình hoạt động của CBGV, xem, tổng hợp, báo cáo thống kê dánh sách CBGV được khen thưởng hay kỉ luật trong nhà trường.
Đến cuối tháng tính lương cho CBGV và in danh sách lương tháng, theo dõi định kỳ.
Trong công tác quản lý, tuỳ theo yêu cầu công việc, người quản lý sẽ tiến hành những công việc cập nhật, xử lý, tìm kiếm, thống kê.
PHẦN II: Khảo sát hệ thống cũ
I.Mô tả hệ thống cũ.
Để quản lý nhân sự của trường, nhà quản lý phải nắm được mọi thông tin về CBGV đó. Trước khi vào trường, CBGV phải nộp hồ sơ được khai báo theo mẫu quy định. Sau khi nhà quản lý nhận được hồ sơ và các thông tin cần thiết thì việc lưu trữ và xử lý thông tin được tiến hành theo cách làm thủ công thực hiện bởi các bộ phận chuyên trách. Khi xử lý hồ sơ các thông tin ngắn và chung nhất (họ tên, ngày sinh, quê quán, hệ số lương,trình độ, ngành nghề ……) được lưu trữ tại các biểu mẫu riêng theo nhóm các thông tin liên quan đến nhiều nhất.
Khi nhà quản lý hoặc các phòng ban, tổ nhóm cần một thông tin nào đấy về cán bộ của phòng mình hay mỗi khi in danh sách lương tháng, xem xét cán bộ theo một tiêu chuẩn thì cán bộ chuyên trách phòng quản lý thống kê thủ công rồi viết thành báo cáo để đáp ứng nhu cầu.
Khi một CBGV có yêu cầu chuyển đi nơi khác thì nhà quản lý tìm hồ sơ gốc để trả lại và tìm tất cả các biểu lưu có liên quan đến việc xử lý.
Khi CBGV được đào tạo bổ sung nhà quản lý phải tra cứu thông tin về người đó và quản lý các thông tin bằng phương pháp thủ công rồi lưu trữ theo cách riêng của mình
Khi có yêu cầu liên quan đến nhân sự thì nhà quản lý phải tìm hồ sơ được sắp xếp theo cách riêng của mình. Thời gian xử lý tuỳ thuộc vào khả năng của cán bộ chuyên trách.
Tóm lại: Việc quản lý của hệ thống cũ được tiến hành thông qua các loại hồ sơ giấy tờ, sổ sách bảng biểu do nhóm cán bộ chuyên trách. Phương pháp quản lý theo kiểu thủ công truyền thống chỉ phù hợp với hệ thống quản lý nhỏ. Khi khối lượng hồ sơ rất lớn thì việc quản lý rất khó khăn không đáp ứng được yêu cầu quản lý của công việc đòi hỏi tính chính xác cao, sự nhanh nhạy.
1.Ưu diểm của hệ thống cũ:
Hệ thống làm việc đơn giản.
Công cụ và phương tiện rẻ tiền.
Ít phụ thuộc sự cố đột xuất, những tác động khác quan.
2. Nhược điểm của hệ thống cũ :
Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm và báo cáo mất thời gian
Khi việc cập nhật, sửa đổi, huỷ bỏ thông tin thiếu chính xác.
Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu quả.
Việc quản lý rất phức tạp vì mất nhiều thời gian.
Hồ sơ là sổ sách nên việc điều phối hoat động mất nhiều thời gian, cẩn thận, tỉ mỉ.
Hiện nay máy tính đã được sử dụng rộng rãi, sắp xếp công việc, kiểm tra trên các phần mềm ưu việt, tính năng quản lý cao. Việc xây dựng hệ thống quản lý bằng máy tính dựa trên phương pháp quản lý thủ công phải khắc phục những nhược điểm của hệ thống cũ để xây dựng hệ thống mới khả thi hơn.
Dù là quản lý trên máy tính nhưng mô hình hoạt động cũng phải dưa vào phương pháp quản lý truyền thống thuần tuý.
II. Yêu cầu đối với công tác quản lý hiện nay
Hệ thống quản lý phải khắc phục được những nhược điểm của hệ thống cũ, giúp cho người quản lý dễ dàng thực hiện được nhiệm vụ quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, thuận tiện. Hệ thống phải phù hợp với nhiều đối tượng là người quản lý
1.Mục đích của hệ thống mới
Việc đưa máy tính quản lý và điều hành vào hệ thống mới nhằm mục đích :
Khắc phục những khó khăn, hạn chế của hệ thống cũ (phương pháp thủ công).
Tổ chức hoạt động chặt chẽ hiệu quả.
Giảm bớt lưc lượng lao động trong hệ thống
Việc lưu trữ, tìm kiếm, thống kê thông tin nhanh, chính xác.
Việc quản lý thông tin được bảo đảm.
Giúp cán bộ quản lý, nắm bắt, xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời.
2. Lựa chọn hệ quản trị CSDL
Việc lựa chọn hệ quản trị CSDL trước hết nó phải cho phép xây dựng ngân hàng dữ liệu thích ứng với mô hình thông tin đa dạng và phong phú đáp ứng được nhu cầu thực tiễn và ứng dụng.
Phải có ngôn ngữ lập trình mạnh hơn các ngôn ngữ khác trong mục đích lựa chọn, tìm kiếm cho phép người lập trình xây dựng các hệ thống chương trình ứng dụng hoàn chỉnh nhanh chóng và mềm dẻo.
Phải có các công cụ khai thác ngân hàng dữ liệu được xây dựng một cách linh hoạt, hiệu quả và dễ sử dụng đối với số đông người sử dụng. Phải có công cụ hiệu quả để xử lý tránh các tranh chấp và xung đột dữ liệu.
Vì những đòi hỏi trên nên em chọn access 2003 để tạo CSDL. Vì môi trường access dễ làm, đơn giản với người sử dụng và được ngôn ngữ lập trình visual basic hỗ trợ. Visual Basic là ngôn ngữ mạnh, giao diện đẹp, có tính năng tự động cao, khả năng kết nối truy cập các tệp CSDL đơn giản và dễ làm.
Phần III:Phân tích thiết kế hệ thống
I.Thông tin đầu vào.
Thông tin đầu vào chính là thông tin nguồn để quá trình xử lý thông tin sẽ đạt được kết quả như mong muốn.
Đảm bảo cho phép các thông tin đầu ra một cách chính xác, nhanh chóng.
Dễ truy cập, tiết kiệm thời gian.
Số liệu đầy đủ, gọn gàng.
Các thông tin đầu vào đều do người sử dụng cập nhật, do vậy cần tổ chức hệ thống sao cho sát thực tế.
Các thông tin đầu vào có hai loại: Thông tin thay đổi được và thông tin không thay đổi được.
II.Thông tin đầu ra.
Là những thông tin mà phần mềm hệ thống đáp ứng được. Thông tin đầu ra phải xử lý được tất cả các thông tin đầu vào của hệ thống một cách triệt để.
III.Chức năng hệ thống.
Hệ thống quản lý cán bộ trong trường bao gồm các chức năng chính như sau:
1.Chức năng cập nhật dữ liệu.
Gồm những chức năng con sau:
Cập nhật hồ sơ lý lịch
Cập nhật khen thưởng
Cập nhật kỷ luật
2.Chức năng xử lý thông tin.
Gồm những chức năng con sau:
Tính lương
Nâng lương theo kỳ
Xử lý chuyển hồ sơ
3.Chức năng tra cứu thông tin
Gồm những chức năng con sau:
Tìm kiếm theo mã cán bộ
Tìm kiếm theo họ tên
Tìm kiếm theo trình độ
Tìm kiếm theo khoa
Tìm kiếm theo Phòng
4.Chức năng thống kê báo cáo
Gồm Những chức năng con sau:
Thống kê theo dân tộc
Thống kê theo trình độ
Thống kê theo đảng đoàn
Thống kê theo số năm công tác
Thống kê sắp nghỉ hưu
Thống kê theo khoa
Thống kê theo phòng
IV. Đặc tả các chức năng
1.Cập nhật thông tin
a.Cập nhật hồ sơ lý lịch cán bộ giáo viên
Chức năng này cho phép ta nhập mới, sửa, huỷ hồ sơ, xem danh sách tổng thể, in lý lịch hồ sơ cho cán bộ giáo viên.
b.Cập nhật hồ sơ thông tin khen thưởng.
Chức năng này theo dõi quá trình khen thưởng, nhập mới, sửa đổi, xoá, xem danh sách, in danh sách khen thưởng.
c. Cập nhật hồ sơ thông tin kỷ luật
Chức năng này theo dõi quá trình kỷ luật, nhập mới, sửa đổi, xóa, xem danh sách, in danh sách kỷ luật.
2. Xử lý thông tin
Chức năng này cho phép ta tính lương cho từng cán bộ giáo viên hàng tháng và in danh sách lương.
b.Xử lý nâng lương thường kỳ
Chức năng này tự động nâng lương định kỳ cho cán bộ giáo viên đã đủ tiêu chuẩn nâng lương
c.Xử lý chuyển hồ sơ cán bộ
Chức năng này lưu hồ sơ cán bộ chuyển đi hay nghỉ hưu và huỷ bỏ hồ sơ gốc
3.Tra cứu thông tin
a.Tìm kiếm hồ sơ theo mã cán bộ giáo viên.
Chức năng này cho ta tìm kiếm nhanh nhất thông tin của một cán bộ nào đó theo yêu cầu
b.Tìm kiếm theo họ tên.
Chức năng này cho phép ta tìm kiếm theo họ tên của cán bộ cần tìm
c.Tìm kiếm theo phòng ban
Chức năng này cho phép ta tìm kiếm một người theo phòng ban mà người đó làm việc.
d.Tìm kiếm theo khoa.
Chức năng này cho phép ta tìm kiếm cán bộ giáo viên theo khoa mà cán bộ giáo viên đó giảng dạy.
e.Tìm kiếm theo trình độ.
Nó cho phép chúng ta tìm kiếm thông tin về một cán bộ theo trình độ của cán bộ đó ở nơi công tác.
4.Thống kê báo cáo.
a. Thống kê theo độ tuổi.
Chức năng này sẽ thống kê tuổi của các giáo viên trong trường và in ra báo cáo.
b. Thống kê theo trình độ.
Chức năng này thống kê trình độ giáo viên trong trường và in ra báo cáo.
c. Thống kê theo dân tộc.
Chức năng này sẽ thống kê ra vấn đề dân tộc của từng giáo viên trong trường sau đó đưa ra danh sách báo cáo.
d. Thống kê theo khoa.
Chức năng này thống kê danh sách các giáo viên thuộc từng khoa và in ra danh sách báo cáo.
e. Thống kê theo Đoàn/Đảng.
Chức năng này thống kê danh sách các giáo viên là Đảng viên, Đoàn viên trong toàn trường. Sau đó in ra danh sách báo cáo.
f. Thống kê số năm công tác
Chức năng này thống kê số năm công tác của cán bộ giáo viên ở trường. In danh sách báo cáo.
h. Thống kê sắp nghỉ hưu
Chức năng này cho ta biết danh sách các cán bộ sắp nghỉ hưu
V. Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng.
Cập nhật thông tin
Quản lý cán bộ
Cập nhật hồ sơ
Cập nhập khen thưởng
Cập nhật kỷ luật
Xử lý dữ liệu
Tính lương
Nâng lương theo kỳ
Xử lý chuyển hồ sơ cán bộ
Tra cứu thông tin
Tìm theo mã cán bộ
Tìm theo trình độ
Tìm theo khoa
Tìm theo phòng
Tìm theo họ tên
Thống kê
Thống kê dân tộc
Thống kê theo trình độ
Thống kê theo độ tuổi
Thống kê đảng
Thống kê đoàn
Thống kê theo khoa
Thống kê năm công tác
Thống kê sắp nghỉ hưu
Hình1:Biểu đồ phân cấp chức năng
VI. Biểu đồ luồng dữ liệu
Cán bộ giáo viên
Bộ phận quản lý
Quản lý cán bộ
Hồ sơ lý lịch
Trả hồ sơ
T.tin cung cấp
Yêu cầu báo cáo
Hình 2: Biểu đồ mức khung cảnh
Cán bộ gv
Cập nhật T.Tin
Xử lý
Tra cứu
Thống kê
Kỷ luật
Thông tin
Thông tin
Thông tin
HSCBGV
Hồ sơ lý lịch
Khen thưởng
Lương
Nâng lương
Chuyển
T.tin KT
In ds
T.tin kỷ luật
In ds
Thông tin
In ds
In ds
T.tin
Hình 3: Biểu đồ mức đỉnh
Biểu đồ mức dưới đỉnh
QLCBGV
Cập nhật HS
Cập nhật khen thưởng
Cập nhật kỷ luật
Thông tin
QTCT
Thông tin
In ấn
HSCBGV
Lưu Khen thưởng
Kỷ luật
Thông tin
In ấn
Thông tin
In ấn
1. Chức năng cập nhập thông tin
Tính lương
Xửlý hồ sơ chuyển
Nâng lương theo kỳ
HSCBGV
T.tin gv
In ấn
T.tin
Thông tin
In ấn
Nâng lương
L ương
Chuyển
T.tin
2.Chức năng xử lý thông tin
Tìm theo mã cán bộ
Tìm theo họ tên cán bộ
Tìm theo trình độ chuyên môn
Tìm theo Phòng
Tìm theo Khoa
HSCBGV
T.tin
T.tin
T.tin
T.tin
T.tin
3. Chức năng tra cứu
Thống kê đảng
Thống kê sắp nghỉ hưu
Thống kê đoàn
Thống kê theo độ tuổi
Thống kê theo trình độ
HSCBGV
Thống kê năm công tác
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
T.tin in báo cáo
Thống kê theo dân tộc
Thống kê theo khoa
T.T in báo
cáo
c áo
4. Chức năng Thống kê
VII.Thiết Kế cơ sở dữ liệu
1.Bảng Lưu Trữ Thông Tin Cán Bộ
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi chú
1
MaCBGV
Text
10
mã cbgv
2
HoTen
Text
30
Họ tên
3
NgaySinh
Date/Time
8
ngày sinh
4
GioiTinh
Text
10
giới tính
5
NoiSinh
Text
30
Nơi Sinh
6
DanToc
Text
15
Dân Tộc
7
TonGiao
Text
15
Tôn Giáo
8
QueQuan
Text
30
Quê Quán
9
DiaChi
Text
50
10
DienThoai
Number
Integer
11
Dang,Doan
Text
20
12
TrinhDo
Text
30
13
ChucVu
Text
30
14
ChuyenMon
Text
30
15
PhongBan
Text
30
16
DayMon
Text
30
17
Khoa
Text
30
18
MucLuong
Number
Long Integer
19
HeSoLuong
Number
Single
20
NgayNhanLuong
Date/Time
ShortDate
21
Namvetruong
Date/Time
ShortDate
22
Hoàn cảnh gd
Text
30
23
Nơi đào tạo
Text
30
24
Hình thức đào tạo
Text
30
2.Bảng Lưu Khen Thưởng
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi Chú
1
MaKT
Text
10
2
HinhThucKT
Text
30
3
LyDoKT
Text
30
4
NgayKT
Date/Time
ShortDate
5
MaCBGV
Text
10
3.Bảng Lưu Kỉ Luật
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi Chú
1
MaKL
Text
10
2
HinhThucKL
Text
30
3
LyDoKL
Text
30
4
NgayKL
Date/Time
ShortDate
5
MaCBGV
Text
10
4.Bảng Lương
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi Chú
1
Sott
Text
10
2
MaCBGV
Text
10
3
BHXH
Number
Single
4
BHYT
Number
Single
5
PhuCap
Number
Single
6
TamUng
Number
Long Integer
7
TongSoTietDay
Number
Byte
8
ThucLuong
Number
Long Integer
9
NgayLinh
Date/Time
8
5.Bảng Nâng Lương
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi Chú
1
SoQD
Text
5
Số quyết định
2
MaCBGV
Text
10
3
HeSoLuong
Number
Single
4
NgayHuong
Date/Time
8
5
NgayQD
Date/Time
8
6.Bảng Quá Trình Công Tác
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi Chú
1
maso
Text
5
2
MaCBGV
Text
10
3
TuNam
Date/Time
8
4
DenNam
Date/Time
8
5
NoiCongTac
Text
30
7.Bảng Hồ Sơ Chuyển
STT
Tên Tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi Chú
1
MaCBGV
Text
10
mã cbgv
2
HoTen
Text
35
Họ tên cbgv
3
NgaySinh
Date/Time
8
ngày sinh
4
GioiTinh
Text
10
giới tính
5
NoiSinh
Text
30
Nơi Sinh
6
DanToc
Text
15
Dân Tộc
7
TonGiao
Text
15
Tôn Giáo
8
QueQuan
Text
30
Quê Quán
9
DiaChi
Text
50
10
DienThoai
Number
12
11
Dang,Doan
Text
20
12
TrinhDo
Text
30
13
NamVeTruong
Date/Time
8
14
NamVeNghanh
Date/Time
8
15
MucLuong
Number
Long Integer
16
HeSoLuong
Number
Single
17
NgayNhanLuong
Date/Time
8
18
LyDoNghi
Text
30
19
NgayNghi
Date/Time
8
8.Bảng hồ sơ bồi dưỡng cán bộ
STT
Tên tệp
Kiểu dữ liệu
Cỡ tệp
Ghi chú
1
mabd
Text
5
2
macbgv
Text
10
3
Tunam
Date/Time
ShortDate
4
Dennam
Date/Time
ShortDate
5
Noibd
Text
50
6
NoiDungbd
Text
50
9. Bảng quan hệ gia đình
STT
Tên tệp
Kiểu Dữ Liệu
Cỡ Tệp
Ghi chú
1
Maqh
Text
5
2
macbgv
Text
10
3
quanhe
Text
30
4
hotenqh
Text
20
5
nghe
Text
20
6
odau
Text
30
Ngoài các tệp chính còn có thêm các tệp phụ:
1.Bảng dân tộc
STT
Tên tệp
Kiểu dữ liệu
cỡ tệp
Ghi chú
1
madt
Text
5
2
tendt
Text
15
2.Bảng Tôn giáo
STT
Tên Tệp
kiểu dữ liệu
cỡ tệp
Ghi chú
1
matg
Text
5
2
tentg
Text
10
3.Bảng trình độ
STT
Tên Tệp
kiểu dữ liệu
cỡ tệp
Ghi chú
1
Matd
Text
5
2
Tentd
Text
30
4.Bảng chuyên môn
STT
Tên Tệp
kiểu dữ liệu
cỡ tệp
Ghi chú
1
Macm
Text
5
2
Tencm
Text
30
5.Bảng chức vụ
STT
Tên Tệp
kiểu dữ liệu
cỡ tệp
Ghi chú
1
Macv
Text
5
2
Tencv
Text
30
6.Bảng phòng ban
STT
Tên Tệp
kiểu dữ liệu
cỡ tệp
Ghi chú
1
Mapb
Text
5
2
Tenpb
Text
30
QHGD
Maqh
macbgv
tenqh
nghe
odau
KiLuat
makl
Lydokl
hinhthuckl
ngaykl
macbgv
NangLuong
soqd
macbgv
hesoluong
ngaynhanluong
ngayqd
HSCBGV
macbgv
hoten
ngaysinh
gioitinh
Dantoc
tongiao
……
…..
……..
Luong
stt
macbgv
BHXH
BHYT
……
QTBD
mabd
macbgv
noibd
Tunam
………….
……
QTDaoTao
madt
macbgv
Noidt
tunam
……
Hosochuyen
macbgv
Hoten
Ngaysinh
Quequan
…………..
……………
QTCT
maso
macbgv
tunam
dennam
…….
KhenThuong
makt
lydokt
hinhthuckt
ngaykt
macbgv
Mô Hình Quan Hệ
Thiết kế thành phần
Các from chính sử dụng trong chương trình
Tên from
Mô tả chức năng
frmchinh
From chính của chương trình,chứa menu của chương trình
frmHscbgv
Nhập mới,