Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Với những ưu điểm mạnh có thể ứng dụng được nhiều trong cuộc sống thì công nghệ thông tin đã giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn. Để quản lý một công việc cụ thể của một cơ quan nào đó thì người quản lý cần thực hiện rất nhiều động tác. Nhờ có các phần mềm thì công việc đó trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
24 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3589 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý điểm cho sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Tài
Quản Lý Điểm cho Sinh Viên
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Minh Quý
Nhóm sinh viên thực hiện:
Hoàng Thị Thắm
Nguyễn Thị Ninh
Trần Thị Tuyết
Lời nói đầu
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Với những ưu điểm mạnh có thể ứng dụng được nhiều trong cuộc sống thì công nghệ thông tin đã giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn. Để quản lý một công việc cụ thể của một cơ quan nào đó thì người quản lý cần thực hiện rất nhiều động tác. Nhờ có các phần mềm thì công việc đó trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Ví dụ như để quản lý được điểm của sinh viên thì người quản lý cần liên tục cập nhật điểm của sinh viên. Thông tin về sinh viên như: mã sinh viên, giới tính, năm sinh, quê quán, điểm thi. Công việc đó làm người quản lý rất vất vả. Với phần mềm quản lý điểm mà chúng tôi nghiên cứu và xây dựng trong bài tập lớn sau đây sẽ phần nào giúp ích cho người quản lý. Chúng tôi chỉ tạo phần mềm áp dụng cho khoa CNTT của trường ĐHSP KTHY.
Đây là một đề tài nhỏ của chúg tôi. Vì sự hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế nên chắc chắn phần mềm của chúng tôi vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy và các bạn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
Hưng Yên, ngày 28 tháng 05 năm 2007
Nhóm sinh viên thưc hiện:
Hoàng Thị Thắm
Nguyễn Thị Ninh
Trần Thị Tuyết
MỤC LỤC
Phần I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA BÀI TOÁN
I. Khảo sát thực trạng:
Hiện nay, quản lí điểm là một công việc hết sức quan trọng đối với các trường học. Công việc đó hiện còn đang làm rất thủ công tại một số trường và chính vì thế mà nó mang lại hiệu quả không cao. Nguồn khảo sát mà chúng tôi thực tế là khoa công nghệ thông tin của trường ĐHSPKTHY. Hiện nay Khoa vẫn đang dùng hệ thống quản lí điểm trên Microsoft Excel. Công việc hàng ngày bao gồm:
Nhập điểm cho sinh viên, sửa chữa thông tin về điểm.
In bảng điểm, in danh sách Sinh viên đỗ, trượt, đạt học bổng…
Lưu trữ thông tin của các bảng điểm của Sinh viên…
Công việc quản lí còn hết sức thủ công và đòi hỏi nhiều kỹ năng của người quản lí.
Ví dụ: hàng ngày, khi người quản lí nhập điểm cho sinh viên, tính toán, in danh sách theo yêu cầu của nhà trường: những sinh viên đỗ trượt, đạt học bổng… thời gian nhập thông tin mất nhiều, việc theo dõi, thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm lẫn, khó đảm bảo độ tin cậy…
Ngoài ra chúng tôi có tham khảo một số phần mềm của các trên các trang web của các trường ĐH Nông nghiệp,... Chúng tôi thấy phần mềm của họ rất tiện ích.
Phần mềm mà chúng tôi xây dựng sẽ dùng để quản lí điểm cho sinh viên trong một khoa của trường đại học. Cụ thể ở trường ta là khoa công nghệ thông tin.
Năm nay, theo quy chế 25, cách tính điểm sẽ có một số thay đổi so với các năm trước. Tuỳ từng môn học mà ta có thể áp dụng cách tính điểm khác nhau:
Với những môn chỉ thực hành: bao gồm điểm ý thức của nhóm thực hành, Điểm bảo vệ BTL của từng thành viên trong nhóm.
Với những môn chỉ có lý thuyết: bao gồm điểm thi trình lần1, điểm thi trình lần2, điểm thi kết thúc học phần…
Với những môn vừa lý thuyết vừa thực hành: bao gồm điểm BTL, điểm thi kết thúc học phần…
Tuỳ từng môn học mà điểm thi kết thúc học phần chiếm bao nhiêu phần trăm. Nhưng theo quy chế mới, điểm này không được dưới 50% điểm tổng kết.
II. Cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Để nắm được yêu cầu của bài toán, chúng ta cần hiểu rõ những thông tin về cơ sở dữ liệu mà bài toán cần. Ở đây, chúng tôi xin đưa ra những thông tin mà phần mềm quản lí điểm cần có như sau:
2.1. Thông tin của sinh viên:
MaSV (mã Sinh Viên), HotenSV (họ tên Sinh Viên), Malop (mã lớp), NS (năm sinh), Que (quê quán), Giơi (giới tính), Ghichu (ghi chú)…
2.2.Thông tin về Điểm:
MaMon (mã môn học), TenMon (tên môn học), DVHT (đơn vị học trình), Diemlan1 (điểm thi lần 1), Diemlan2 (điểm thi lan 2), DiemHT (điểm học trình), DiemBTL (điểm bài tập lớn), DiemRL (điểm rèn luyện)…
2.3. Các thông tin khác:
Quy chế tính điểm mới (ở đây chúng tôi đang xét công thức tính điểm theo quy chế 25), một số thông tin khác…
Yêu cầu của hệ thống
Để thực hiện những mục tiêu trên chúng tôi thấy phần mềm cần phải đạt những yêu cần sau:
Việc đăng nhập thông tin và truy nhập thông tin phải hết sức đơn giản và nhanh chóng.
Đưa ra những danh sách, bảng điểm một cách chính xác và đầy đủ.
Việc thao tác trên máy tính phải đơn giản và dễ sử dụng.
Các thông tin đưa ra phải dễ hiểu và thuận tiệc cho người quản lí sử dụng máy tính được thuận lợi và an toàn.
Phần mềm quản lí điểm bao gồm các thông tin quản lí có cấu trúc. Qua phân tích chúng tôi đã đưa ra các giải pháp thích hợp và cụ thể để đưa hệ thống máy tính vào việc quản lí.
PHẦN II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Liệt kê các chức năng.
Qua nghiên cứu công việc quản lí điểm, và đáp ứng các yêu cầu trên chúng tôi đã liệt kê các chức năng cần thiết mà hệ thống quản lí thông tin cần phải đáp ứng như sau:
1. Đăng nhập
Đây là phần xác nhận xem người nào là người có thể đăng nhập vào phần mềm này cũng như việc phân quyền sử dụng cho từng người. Để đăng nhập vào phần mềm này, bạn phải sử dụng user name, password… của riêng mình để xác nhận.
2. Trợ giúp
Nếu như bạn vẫn chưa hiểu rõ cách sử dụng phần mềm này bạn có thể click vào phần “trợ giúp” để được hướng dẫn cách sử dụng.
3. Tra cứu
Sau khi đã đăng nhập thành công, đây là phần để bạn tra cứu những thông tin có liên quan đến điểm của sinh viên.
4. Nhập thông tin
Mỗi phần mềm khi quản lí đều cần có dữ liệu đầu vào. Với phần mềm của chúng tôi thì yêu cầu nhà quản lí phải nhập những thông tin có liên quan đến điểm của sinh viên:
Nhập thông tin của sinh viên: MaSV, HotenSV, Malop, Que…
Nhập điểm: Mamon, Tenmon, DVHT, Diemlan1, Diemlan2, DiemHT...
Nhập công thức tính điểm
5. Xử lí thông tin
Với mỗi yêu cầu khác nhau thì việc xử lí lại khác nhau.
Để tìm kiếm Sinh viên ta có thể tìm kiếm theo tên, ngoài ra có thể tìm kiếm theo điểm như: điểm trên trung bình hay dưới trung bình, đạt học bổng hay phải thi lại học lại….
Ta cũng có thể sắp xếp sinh viên theo tên, nhưng cũng có thể sắp xếp sinh viên theo điêm với các tiêu chí như phần tìm kiếm.
Sửa điểm, chèn, lưu trữ, xoá sinh viên… cũng có thể thực hiện một cách rõ ràng, đơn giản sau khi đã nhập đủ thông tin của sinh viên.
6. Báo cáo
Phần mềm giúp người quản lí đưa ra được những vấn đề cần báo cáo như sau:
Báo cáo DSSV theo tên, theo điểm.
Báo cáo DSSV thi lại, học lại…
Báo cáo DS điểm của sinh viên trong từng kỳ, từng khoá học…
Tóm lại, việc phân tích thiết kế hệ thống hết sức quan trọng. Phải lắm rõ được tình hình cụ thể, đề ra phương hướng giải quyết cụ thể có tính móc nối thông tin chặt chẽ… thì khi áp dụng phần mềm vào các hệ thống máy tính mới không xa rời thực tế. Qua nghiên cứu và khảo sát chúng tôi đã xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu mà chúng tôi sẽ trình bày ở phần sau.
II. Biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu.
Quản Lí Điểm
1
Đăng nhập
6
Báo cáo
5
Xử lí thông tin
4
Nhập thông tin
2
Trợ giúp
3
Tra cứu
Nhập tt SV
Nhập điếm
4.3. Nhập CT tính điểm
5.1. Tìm kiếm
6.2. In DSSV
In bảng điểm
5.3. Sửa điểm
5.2. Sắp xếp
6.1
4.1.
4.2.
Hình 1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Người dùng
Báo cáo
Xử lí thông tin
Nhập thông tin
Đăng nhập
Tra cứu
Trợ giúp
Người quản lí
Bảng điểm
DSSV
Bảng điểm
DSSV
Bảng điểm
Đăng nhập
Trả lời
Trả lời
Đăng nhập
Thông tin cần nhập
Yêu cầu
Trả lời yêu cầu
Thông tin cần xử lí
Trả lời
Yêu cầu
Thông tin tra cứu
Trả lời
Hình 2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Người tra cứu
Quản lý điểm
Người quản lý
Trả lời
Mức 0
Kết quả
2. Trợ giúp
4. Nhập thông tin
3. Tra cứu
6. Báo cáo
DSSV
Bảng điểm
Bảng điểm
5. Xử lý thông tin
Người tra cứu
Người quản lý
1. Đăng nhập
Thông tin người dùng
Bảng điểm
DSSV
Thông tin cần xử lý
Trả lời
Thông tin về SV
Trả lời
DS báo cáo
Thông tin cần tra cứu
Kết quả
Trợ giúp
Trả lời
Mức 1
BLD định nghĩa cho chức năng 1.
Người tra cứu
Người quản lý
1.
Đăng nhập
Người tra cứu
2.
Trợ giúp
Yêu cầu
Trả lời
BLD cho chức năng 2.
BLD cho chức năng 4.
Người quản lý
4.2. Nhập điểm
4.3. Nhập công thức tính điểm
4.1. Nhập thông tin SV
DSSV
Bảng điểm
Các công thức mới
Điểm
Thông tin về Sinh Viên
Kết quả
Người quản lý
5.1.
Tìm kiếm
5.3.
Sửa đổi
DSSV
Bảng điểm
Bảng điểm
Kết quả
Kết quả
5.2.
Sắp xếp
Tìm kiếm theo mã
Tìm kiếm theo tên
Sắp xếp theo điểm
Sắp xếp theo tên
Sửa đổi điểm
Kết quả
BLD định nghĩa cho chức năng 5
PHẦN III: MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ
Trước hết ta định nghĩa là mô hình thực thể quan hệ:
Mô hình thực thể quan hệ: là mô hình dùng để biểu diễn các cơ sở dữ liệu, trong đó cơ sở dữ liệu bao gồm các thưc thể (entity) và mối quan hệ (relation).
Mô hình thực thể quan hệ biểu diễn một cách hệ thống các khái niệm (những ý niệm lôgic).
Các khái niệm của mô hình quan hệ
Mô hình quan hệ xuất phát từ ba khái niệm cơ bản: thực thể, liên kết và thuộc tính.
- Thực thể (entity): thực thể là một đối tượng, vật thể cụ thể hay trừu tượng, tồn tại thực sự và khá ổn định trong thế giới thực, mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
-Thuộc tính (attribute/ propepty): là một giá trị dùng để mô tả đặc điểm một khía cạnh nào đó của các thưc thể.
- Thuộc tính được phân ra làm nhiều loại như sau:
Thuộc tính đơn (simple attribute): chỉ có thể mô tả một đặc tính. Ví dụ như: MSV, NS.
Thuộc tính tổng hợp (composite attribute):là thuộc tính có thể mô tả nhiều thuộc tính .Ví dụ thuộc tính họ và tên.
Thuộc tính đơn trị (simple value attribute):là thuộc tính duy nhất mà mỗi thực thể có.
Thuộc tính đa trị (multi value attribute): là thuộc tính có thể lặp lại ứng với mỗi thực thể. Ví dụ như sđt, email (một người có thể có nhiếu sđt, email).
Thuộc tính dẫn xuất (perived attribute): là thuộc tính có thể được suy từ cái khác. ví dụ như điểm trung bình, tổng số.
- Liên kết (association): Một liên kết là một sự gom nhóm các thực thể trong đó mỗi thực thể có một vai trò nhất định.
Quan hệ và mô hình quan hệ:
- Mô hình quan hệ cho ta biết mối quan hệ giữa các thực thể, cho ta có cái nhìn rõ hơn về các thực thể.
- Mối quan hệ: là sự liên kết giữa các thực thể với nhau.
Quy trình xây dựng mô hình E- R
Bước 1: Liệt kê các đăc trưng của nó, chính xác hoá và lựa chọn thông tin của các hồ sơ.
Bước 2: Đã có một danh sách các thuộc tính được chính xác hoá, chọn lọc
- Tìm thực thể và các thuộc tính của nó:
- Loại các thuộc tính được chon khỏi danh sách các thuộc tính.
Bước 3: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể dã xác định ở bước 2.
Bước 4: Vẽ sơ đò mô hình E-R và xác định bản số cho các thực thể tham gia vào trong các quan hệ. trước hết vẽ thực thể, sau đó vẽ mối quan hệ.
Bước 5: Chuẩn hoá sơ đồ và thu gọn sơ đồ. Sau khi vẽ sơ đồ ta có thể chuẩn hoá sơ đồ nếu trong đó có các thuộc tính lặp.
Áp dụng cho bài tập lớn
Bài tập của chúng tôi nghiên cứu về quản lý điểm của sinh viên, cụ thể là của sinh viên khoa CNTT của trường ĐHSPKTHY. Những thực thể quan hệ trong bài tập lớn gồm có:
tblsinhvien ( masv, hoten, nsinh, gioitinh, quequan)
tblđiem ( masv, mamon, diemthi, diemthilai, ghichu)
tbl monhoc ( mamon, tenmonhoc, donvihoctrinh)
tblnguoiquanly ( tenNQT, username, password, quyenhan)
Các thuộc tính này có mối liên hệ với nhau để giúp cho người quản lý có thể quản lý điểm với một số chức năng sau:
Nhập thông tin cho sinh viên với các đặc tính liên quan chính là các thuộc tính của các trường dữ liệu trong bảng sinhvien và điem.
Xử lý thông tin liên quan đến sinh viên như: quê quán, năm sinh của sinh viên, các thông tin về điểm thi của sinh viên.
Người quản lý có thể in thông tin của sinh viên với các đặc tính đó. Người quản trị phải đăng nhập username, password tương ứng với mỗi sinh viên.
Để giúp cho người quản lý có thể thực hiện được những chức năng trên thì các thực thể quan hệ trên phải có những mối quan hệ liên kết với nhau. Đó chính là mối quan hệ E/R, từ đó ta có bảng mô tả liên kết giữa các thuộc tính.
Từ đó ta có bảng liên kết, mô hình thực thể liên kết E/R mô tả mối quan hệ giữa các thuộc tính như sau:
Môn Học
Mã môn học
Tên môn học
Lớp
Mã Lớp
Tên Lớp
Bảng Điểm
Mã SV
Tên SV
Mã Lớp
Mã môn học
Điểm lần I
Điểm lần II
Điểm KThúc
Tổng điểm
Mã nhà QLý
Kỳ
Sinh Viên
Mã Sinh Viên
Tên Sinh Viên
Năm sinh
Giới tính
Quê
Mã Lớp
Mã môn học
Người Quản Lý
Mã nhà QLý
Tên nhà QLý
User name
Password
Học
Tra cứu
Có
Gồm
Có
Học Kỳ
Kỳ
Năm
Của
Xử lý thông tin
1
In
*
1
1
1
1
*
*
*
*
1
*
1
*
*
Lược đồ dữ liệu theo mô hình E/A
Chú ý:
- Chỉ có người quản lí mới có quyền thay đổi thông tin trên bảng điểm. Sinh viên chỉ được đăng nhập và tra cứu thông tin.
- Các trường gạch chân là từ khóa
PHẦN IV: THIẾT KẾ FILE DỮ LIỆU
Qua nghiên cứu từ biểu đồ luồng dữ liệu đến biểu đồ E/A, chúng tôi đã đưa ra các file cơ sở dữ liệu sau cho phần mềm quản lí của mình.
III.1.BangDiem.File này có chức năng lưu trữ thông tin về điểm của Sinh viên.
STT
Tên các trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ý nghĩa
1
MaSV
Char
10
Mã sinh viên
2
TenSV
Varchar
50
Tên sinh viên
3
MaQL
Char
10
Mã người Quản lý
4
Dieml1
Int
4
Điểm thi lần 1
5
Dieml2
Int
4
Điểm thi lần 2
6
Diemkt
Int
4
Điểm thi kết thúc học phần
7
Diemtk
Int
4
Điểm tổng kết
8
Ky
Char
10
Học kỳ mấy
9
Malop
Char
10
Mã lớp
10
Mamh
Char
10
Mã môn học
III.2. BangSinhVien.
File này có chức năng lưu trữ thông tin cá nhân của Sinh viên.
STT
Tên các trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaSV
Char
10
Mã sinh viên
2
TenSV
Varchar
50
Tên sinh vien
3
Malop
Char
10
Mã lớp
4
Mamh
Char
10
Mã môn học
5
NS
Datetime
8
Năm sinh
6
Que
Varchar
50
Quê quán
7
Ghichu
Varchar
50
Ghi chú
III.3. BangMonHoc
File này có chức năng lưu trữ thông tin về các môn học.
STT
Tên các trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
Mamh
Char
10
Mã môn học
2
Tenmh
Varchar
50
Tên môn học
III.4. BangLop.
File này có chức năng lưu trữ thông tin về các lớp học.
STT
Tên các trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
Malop
Char
10
Mã lớp
2
Tenlop
Varchar
50
Tên lớp
III.5. BangQL
File này có chứ năng lưu trữ thông tin cá nhân của người Quản Lý.
STT
Tên các trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
MaQL
Char
10
Mã nhà quản lý
2
TenQL
Varchar
50
Tên người quản lý
3
Password
Char
20
Mã đăng nhập của người quản lý
III.6. BangHocKy
File này có chức năng lữu trữ thông tin về từng kỳ học.
STT
Tên các trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ý nghĩa
1
Hocky
Byte
8
Học kỳ
2
Nam
Datetime
4
Năm học
Ta có Biểu đồ quan hệ:
PHẦN V: THIẾT KẾ FORM
Tiếp theo chúng ta phải thiết kế form cho chương trình sao cho hệ thống hoạt động có hiệu quả. Như vậy chúng ta phải thiết kế sao cho giao diện giữa người và máy thật tốt, sử dụng dễ dàng, thuật tiện cho người trực tiếp quản lý phần mềm. Ngoài ra còn phải đảm bảo cho hệ thống vận hành tốt, không bị trục trặc về thông tin, hạn chế sai sót trong các thao tác kỹ thuật.
Vì phần mềm thiết kế rất nhiều from nên chúng tôi chỉ đưa ra đại diện một vài form sử dụng trong chương trình:
Thiết kế form ban đầu khi chạy phần mềm:
Chức năng của các nút lệnh:
Tên nút lệnh
Ý nghĩa
Sự kiện
Đăng nhập
Đăng nhập để vào hệ thống
Click
Thoát
Ra khỏi hệ thống
Click
Trợ giúp
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Click
Thiết kế form cho chức năng đăng nhập:
Các chức năng của nút lệnh:
Tên nút lệnh
Ý nghĩa
Sự kiện
Quay lại
Quay về form giao diện người dùng
Click
Đồng ý
Đồng ý đăng nhập vào hệ thống
Click
Thiết kế from cho chức năng nhập thông tin:
Chức năng của các nút lệnh:
Tên các nút lệnh
Ý nghĩa
Sự kiện
Lưu lại
Lưu thông tin vừa đăng nhập
Click
Quay lại
Quay về form trước đó
Click
Nhập mới
Nhập thông cho sinh viên mới
Click
Thiết kế form cho chức năng xử lý thông tin:
Chức năng của các nút lệnh:
Tên các nút lệnh
Ý nghĩa
Sự kiện
Tìm kiếm
Cho phép tìm kiếm thông tin về sinh viên
Tìm kiếm theo tên, theo mã…
Click
Sắp xếp
Cho phép sắp xếp danh sách theo danh sách sinh viên theo tên, theo điểm…
Click
Sửa đổi
Cho phép chèn, them, xóa, sửa… thông tin
Click
Quay lại
Quay lại form trước đó
Click
Thoát
Thoát khỏi hệ thống
Click
Thiết kế form cho chức năng tìm kiếm
Chức năng của các nút lệnh:
Tên các nút lệnh
Ý nghĩa
Sự kiện
Quay lại
Quay về form trước đó
Click
Đồng ý
Đồng ý tìm kiếm
Click
Bảng phân công công việc của từng thành viên trong nhóm thực hiện:
STT
Tên thành viên
Công việc thực hiện
Đánh giá của giáo viên
1
Hoàng Thị Thắm
Phân tích yêu cầu người dùng, và vẽ biểu đồ Phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu. (Phần I + II trong bài tập lớn)
2
Nguyễn Thị Ninh
Mô hình thực thể quan hệ, thiết kế file dữ liệu. (Phần III +IV trong bài tập lớn)
3
Trần Thị Tuyết
Thiết kế giao diện và xử lí form. (Phần V trong bài tập lớn)