Đề tài Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng

Cũng như bất kì một sản phẩm công nghệ cao nào khác, mỗi phần mềm đều được đặt ra những yêu cầu rất cao về tính khoa học, hệ thống, chính xác và tính ứng dụng trong thực tế. Thiết kế là cái lõi của kỹ thuật kỹ nghệ phần mềm. Trong khi thiết kế người ta sẽ phát triển, xét duyệt và làm tư liệu cho việc làm mịn dần các chi tiết thủ tục, cấu trúc chương trình, cấu trúc dữ liệu. Việc thiết kế nảy sinh trong việc biểu diễn cho phần mềm và chất lượng phần mềm có thể được xác nhận.

doc18 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng I. Giới thiệu chung. Đề tài: Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng. Cũng như bất kì một sản phẩm công nghệ cao nào khác, mỗi phần mềm đều được đặt ra những yêu cầu rất cao về tính khoa học, hệ thống, chính xác và tính ứng dụng trong thực tế. Thiết kế là cái lõi của kỹ thuật kỹ nghệ phần mềm. Trong khi thiết kế người ta sẽ phát triển, xét duyệt và làm tư liệu cho việc làm mịn dần các chi tiết thủ tục, cấu trúc chương trình, cấu trúc dữ liệu. Việc thiết kế nảy sinh trong việc biểu diễn cho phần mềm và chất lượng phần mềm có thể được xác nhận. Xuất phát từ các yêu cầu thực tế và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Hoàng Nghĩa Tý, nhóm em chọn đề tài: Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xât dựng. Chương trình quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng là chương trình ứng dụng công nghệ thông tin vào lưu trữ và xử lý hợp đồng làm giảm bớt khó khăn trong việc lưu trữ thông tin về hợp đồng lao động và hỗ trợ tối đa cho công tác dự thầu. Để đảm bảo phù hợp với những yêu cầu với phần mềm, cần có sự chuẩn bị kĩ càng trong công tác thiết kế phần mềm và đưa ra bản thiết kế tối ưu nhất. Đây là một đề tài mang tính thực tế, nhưng với kinh nghiệm chưa nhiều và kiến thức có hạn nên khó tránh khỏi sai sót, tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp và chỉ bảo của các thầy cô, các bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn của thầy đã giúp đỡ tận tình để chúng em hoàn thành bài tập này. II. Khảo sát thực trạng những vấn đề phục vụ cho đề tài. Những bất cập của cách quản lý hợp đồng bằng phương pháp thông thường: Khối lượng công việc quá lớn, việc quản lý chồng chéo gây bất lợi lớn cho công tác quản lý. Khó khăn trong việc sửa đổi và cập nhập thông tin hợp đồng. Khi cần tra cứu thông tin một hợp đồng bất kì hoặc làm thống kê ta cần tìm, ra soát danh sách hợp đồng bằng phương pháp thủ công. Công việc này đòi hỏi rất nhiều thời gian và sức lực. Tốn kém. Những yêu cầu đối với phần mềm quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng Hỗ trợ đầy đủ các công việc quản lý và thống kế Không đòi hỏi cao về cấu hình, dễ cài đặt, sử dụng được trên nhiều loại máy. Khả năng lưu trữ cao, thư viện người dùng lớn, lưu trữ được lượng thông tin khổng lồ. Có khả năng thay đổi thông tin, phân quyền người dùng, đảm bảo tính đúng đắn của kết quả. Hỗ trợ in ra kết quả. Chương trình phải đảm bảo về tốc độ, thường xuyên nâng cấp để phù hợp với yêu cầu thực tế. - Dễ sửa chữa, dễ bảo trì, Dữ liệu vào, ra. Dữ liệu vào (input) Dữ liệu vào bao gồm: Hợp đồng : + Ngày kí kết + Đối tác + Loại hợp đồng. + Ngày thực hiện + Có hiệu lực + Bảng chi tiết + Địa điểm thực thi + Trách nhiệm - Vật liệu: + Tên vật liệu + Giá - Đối tác: + Tên + Địa chỉ + Số điện thoại + Tài khoản + Mã số thuế. Dữ liệu ra: Tổng giá trị hợp đồng Chi tiết đối tác Chi tiết hợp đồng Kết quả thống kê, tra cứu. Kiểm tra tính khả dụng của hợp đồng Thêm hợp đồng III. Phân tích đặc tả yêu cầu phần mềm A.Biểu đồ dòng dữ liệu của hệ thống Thêm đối tác Quản lý hợp đồng Dữ liệu đối tác Dữ liệu hợp đồng Thêm hợp đồng Đưa ra thông tin Quản lý đối tác Lấy thông tin đối tác Đơn giá vật liệu Quản lý vật liệu Lấy đơn giá vật liệu Thêm loại vật liệu Nhập thông tin đối tác Dữ liệu vật liệu B. Biểu diễn chi tiết 1. Tiếp nhận hợp đồng Bộ nhớ phụ Tiếp nhận hợp đồng Người dùng Thiết bị xuất Thiết bị nhập D6 D1 D5 D2 D4 D3 D1: Tên hợp đồng, mã hợp đồng, loại hợp đồng, mã đối tác, chi tiết vật liệu, ngày thực hiện, ngày hết hiệu lực, địa điểm thực thi, trách nhiệm D2:Không có D3: D1 D4: Danh sách hợp đồng D5: D1+ ngày lập hợp đồng D6: D5 2. Xuất ra hợp đồng Bộ nhớ phụ Xuất ra hợp đồng Người dùng Thiết bị xuất Thiết bị nhập D6 D1 D5 D2 D4 D3 D1: Mã hợp đồng D2:Không có D3: D1 D4: Danh sách hợp đồng D5: Tên hợp đồng, mã hợp đồng, loại hợp đồng, mã đối tác, chi tiết vật liệu, ngày thực hiện, ngày hết hiệu lực, địa điểm thực thi, trách nhiệm, thông tin đối tác D6: D5 3. Thống kê hợp đồng trong tháng Bộ nhớ phụ Báo cáo hợp đồng Người dùng Thiết bị xuất Thiết bị nhập D6 D1 D5 D2 D4 D3 D1: Tháng D2: Không có D3: Không có D4: Danh sách các hợp đồng hiện có, chi tiết hợp đồng D5: D4+ Tháng D6: D5 C. Chức năng của phần mềm chính 1. Chức năng hệ thống Có khả năng phân quyền và theo dõi từng loại hợp đồng khác nhau. Có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu. Có khả năng thông báo các hợp đồng sắp sửa đến hạn và đã hết hạn để người quản lý đưa ra các phương án giải quyết phù hợp Có khả năng đánh chỉ số hợp đồng, phục vụ cho công tác tìm kiếm. Có khả năng thêm và xóa đơn vị sử dụng, thêm và xóa người sử dụng trong hệ thống 2. Chức năng nghiệp vụ - Cập nhật đấy đủ thông tin về một hợp đồng ở nhiều loại khác nhau. - Tìm kiếm và cập nhật hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng và lấy các thông tin liên quan đến hợp đồng. - Hệ thống báo cáo, thống kê đa dạng đầy đủ, đáp ứng được các yêu cầu truy vấn trong thực tế. - Người dùng có khả năng thêm bớt các điều khoản của hợp đồng, thêm bớt các tiêu chí của báo cáo tùy theo yêu cầu phát sinh. IV. Thiết kế phần mềm Thiết kế kiến trúc phần mềm. Đăng nhập hệ thông Khác Giám đốc Nhân viên QL Quản trị HT Thay đổi quy định Tra cứu Lập báo cáo hàng tháng Chỉnh sửa, xóa dữ liệu Thêm dữ liệu Chỉnh sửa phần mềm Thiết kế cơ sở dữ liệu Tổng quan về cấu trúc dữ liệu Mã hợp đồng Mã đối tác Ngày kí kết Ngày thực hiện Địa điểm Tổng giá trị Mã vật liệu Trách nhiệm Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Mã số thuế Tài khoản Mã vật liệu Tên Giá b. Thiết kế bảng Lựa chọn ngôn ngữ lập trình : Access Ưu điểm: - Với người lập trình: + Chương trình có sẵn trong Window + Viết chương trình đơn giản bằng cách sử dụng các lệnh có sẵn. + Dễ dàng sửa chữa - Với người dùng: + Giao diện thân thiện, dễ sử dụng + Đáp ứng các yêu cầu tra cứu, thống kê, tính toán chính xác. + Không cần cài đặt chương trình, chương trình gọn nhẹ, không đòi hỏi yêu cầu cao về trang thiết bị + Hỗ trợ đầy đủ các yêu cầu về phân quyền bảo mật. Danh sách các bảng- chi tiết - Danh sách vật liệu Đối tác Hợp đồng Vật liệu Thiết kế giải thuật Nhập dữ liệu Bước 1: Nhận thông tin từ người dùng. Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu. Bước 3:Đọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ. Bước 6: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ. Bước 7:Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu). Bước 8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu. Bước 9:Kết thúc. Xuất dữ liệu Bước 1: Nhận yêu cầu từ người dùng Bước 2: Tìm dữ liệu tương ứng với yêu cầu nhập vào Bước 3: Xuất dữ liệu Bước 4: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 5: Kết thúc Tra cứu Bước 1: Nhận yêu cầu tra cứu Bước 2: Sàng lọc thông tin theo yêu cầu của người dùng Bước 3: Xuất dữ liệu Bước 4: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 5: Kết thúc Thiết kế giao diện Bảng tổ chức dữ liệu được thiết kế bằng Access Giao diện người dùng là cơ chế thiết lập giao tiếp giữa chương trình và người dùng, đồng thời cũng thường được dùng làm nhân tố để đánh giá hệ thống theo quan điểm của người sử dụng. Vì thế việc thiết kế giao diện cần phải đảm bảo các yêu cầu về tính thẩm mĩ và khoa học. Giao diện người dùng được thiết kế khoa học, rõ ràng, không để chồng chéo các chức năng nhiệm vụ gây khó khăn cho người sử dụng. Cần thiết kế hệ thống menu một cách chính xác và đầy đủ nhất. Có mục hướng dẫn hỗ trợ cho những người lần đầu tiên sử dụng hoặc chưa thành thạo. Thiết kế hệ thống báo lỗi với những sai sót khi nhập dữ liệu và yêu cầu truy vấn. Câu thông báo lỗi phải được viết rõ ràng, dễ hiểu tránh để xảy ra lỗi lần nữa. Giao diện chương trình Cập nhật Hợp đồng Đối tác Vật liệu Sửa, xóa Hợp đồng Đối tác Vật liệu Truy vấn Báo cáo theo tháng Tìm thông tin hợp đồng Tìm theo đối tác Mô tả giao diện Đăng nhập Pass: Nhập ID nhân viên Thoát Thêm dữ liệu vào kho dữ liệu Thoát Thông tin đi kèm Mã Các dữ liệu đều được mã số bằng mã, khi nhập yêu cầu nhất thiết là phải nhập mà sau đó là các thông tin đi kèm. VD: ngày kí kết hợp đồng, đối tác, nội dung, tổng giá trị thầu…. Truy nhập thông tin: tìm kiếm thông tin Thoát Kết quả Tìm Yêu cầu Hướng dẫn Thoát Thông tin Hướng dẫn 4. Hướng dẫn V. Triển khai kế hoạch Mã hóa Là dùng một ngôn ngữ lập trình cụ thể viết chương trình.Đây là khâu quan trọng và tốn kém nhất về thời gian và chất xám của cán bộ lập trình – chuyên gia phần mềm. Việc mã hóa phải đảm bảo các yêu cầu: Tính đúng đắn: Phần mềm thực hiện chính xác những mục tiêu và chức năng đã đề xuất ở giai đoạn thiết kế. Tính khoa học : Khoa học về cấu trúc. Khoa học về nội dung Khoa học về hình thức giao tác Tính hữu hiệu: Hiệu quả kinh tế Tốc độ xử lý của sản phẩm Giới hạn tối đa của sản phẩm Dung lượng bộ nhớ tối đa mà trong Ram mà chương trình có thể sử dụng Tính sáng tạo: Tính an toàn: Sản phẩm trong trường hợp cần thiết có cơ chế bảo mật và bảo vệ các đối tượng do nó phát sinh hay quản lý. Bản thân sản phẩm cũng cần được đặt trong một cơ chế bảo mật nhằm chống sự sao chép trộm hoặc làm biến dạng sản phẩm đó. Tính toàn vẹn: Tính đầy đủ: Tính đối xứng Tính tiêu chuẩn Tính độc lập: Độc lập đối với thiết bị Độc lập với cấu trúc của đối tượng Độc lập với nội dung của đối tượng Tính phổ dụng Tính đơn giản: Dễ thao tác Dễ học và dễ hoàn thiện Ngôn ngữ trong sáng dễ hiểu, dễ nhớ Tính dễ phát triển, hoàn thiện. Kiểm thử: Kiểm thử phần mềm là phần tử mấu chốt của đảm bảo chất lượng phần mềm và biểu thị cho việc xét duyệt sau cùng về đặc tả thiết kế và mã hoá. Công việc này được tiến hành sau khi đã mã hoá xong và trước khi bàn giao sản phẩm cho khách hàng. Mục đích của kiểm thử phần mềm : Kiểm thử là một tiến trình thực hiện chương trình với ý định tìm ra lỗi Làm lộ ra lỗi còn chưa phát hiện ra a. Kiểm thử đơn vị: Modul giao diện được kiểm thử để bảo đảm rằng thông tin chảy đúng vào việc vào ra khỏi chương trình đang kiểm thử. Cấu trúc dữ liệu cục bộ được xem xét để đảm bảo rằng dữ liệu được lưu giữ tạm thời vẫn duy trì được tính toàn vẹn cuả nó trong tất cả các bước khi thực hiện thuật toán. Các điều kiện biên được kiểm thử để đảm bảo rằng modul vận hành đúng tại các biên được thiết lập cho việc xử lý có giới hạn. Tất cả các đường độc lập đi qua cấu trúc điều khiển đều được cho chạy qua để đảm bảo rằng tất cả các câu lệnh trong một modul đều được thực hiện qua ít nhất một lần. Cuối cùng, tất cả các đường xử lý lỗi cũng được kiểm thử. b. Kiểm thử tích hợp: - Giao diện người dùng: Chọn chỉ lệnh, kiểm tra xem modul giao diện đã dẫn đến đúng modul yêu cầu chưa? - Thao tác phân tích dữ liệu: Tạo ra dữ liệu - Xử lý và sinh hiện thị: Chọn các kiểu hiển thị - Quản trị cơ sở dữ liệu: Thâm nhập, cập nhập, tính toàn vẹn, hiệu năng. Theo các tiêu chuẩn sau: Thống nhất giao diện Hợp lệ chức năng Nội dung thông tin Sự hoàn thiện c. Kiểm thử hợp lệ - Xem xét cấu hình - Kiểm thử alpha: Phần mềm được sử dụng bởi người phát triển và được xem xét bởi người dùng - Kiểm thử beta: Phần mềm được sử dụng bởi người dùng, khách hàng ghi lại các vấn đề xảy ra cho quá trình sử dụng và báo lại với người phát triển. d. Kiểm thử hệ thống - Kiểm thử phục hồi: Làm hỏng phần mềm theo nhiều cách và xem xét xem nó có phục hồi được lại không? Có phục hồi chính xác không? - Kiểm thử an toàn: Người kiểm thử đóng vai trò muốn thâm nhập vào hệ thống. - Kiểm thử gay cấn: Người kiểm thử làm những việc bất thường như: Tăng tỉ lệ dữ liệu, đòi hỏi bộ nhớ tối đa, gây ra việc tiêu tốn dữ liệu trên đĩa. e. kiểm thử hiệu năng Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng Cần có phần hướng dẫn chi tiết về thông tin cách sử dụng của phần mềm, được dẫn đến ngay ngoài giao diện chính. Tài liệu cần trình bày đầy đủ và khoa học nhất những thông tin người dùng cần biết như: yêu cầu chương trình, cách sử dụng, các nút lệnh, hướng dẫn bảo trì…. Đào tạo người sử dụng Người phát triển phần mềm có nhiệm vụ hướng dẫn người dùng những thông tin cơ bản về các yêu cầu phần mềm. Phần mềm quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng được viết bằng ngôn ngữ thông dụng, thân thiện với người dùng nên việc đào tạo người sử dụng khá đơn giản. Kế hoạch bảo trì Có kế hoạch bảo trì định kì định kì, yêu cầu bảo trì được chuyển qua người thiết kế diễn ra ngay khi hoàn thành chương trình gốc và trong giai đoạn sử dụng. Việc bảo trì ngay sau hoàn thành chương trình là hết sức khó khăn vì không có dữ liệu mà phải xét lần lượt từng dòng mã. Nếu tồn tại một cấu hình phần mềm đầy đủ, thì bảo trì bắt đầu với việc đánh giá về tài liệu thiết kế. Cấu trúc quan trọng, hiệu năng, các đặc trưng giao diện của phần mềm được xác định. Tác động của các sửa đổi hay sửa chữa sẽ được thẩm định. Bản thiết kế sẽ được sửa đổi và xét duyệt lại. Bốn kiểu bảo trì được thực hiện trên phần mềm máy tính : Việc bảo trì sửa chữa tiến hành để sửa lại những lỗi còn chưa bị phát hiện sau khi phần mềm được đưa vào sử dụng. Việc bảo trì thích nghi được áp dụng khi có những thay đổi trong môi trường ngoài thúc đẩy việc sửa đổi phần mềm. Việc bảo trì hoàn thiện tổ hợp thêm những nâng cấp do người sử dụng yêu cầu. Cuối cùng, việc bảo trì phòng ngừa làm tăng tính bảo trì được và tính tin cậy được trong tương lai, đưa ra một cơ sở cho việc nâng cấp phần mềm trong tương lai. Mục Lục I. Giới thiệu chung………………………………………………………………1 II. Khảo sát thực trạng những vấn đề phục vụ cho đề tài.................................2 1.Bất cập……………………………………………………………….…..2 2.Yêu cầu………………………………………………………..…………2 3. Dữ liệu vào ra…………………………………………………………....3 III. Phân tích đặc tả yêu cầu phần mềm………………………………………..4 A.Biểu đồ dòng dữ liệu của hệ thống………………………………………....4 B.Biểu diễn chi tiết…………………………………………………………....5 C.Chức năng của phần mềm chính…………………………………….……...7 IV. Thiết kế phần mềm........................................................................................8 1.Thiết kế kiến trúc phần mềm…………………………………………….8 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu…………………………………………………...8 3. Thiết kế giải thuật……………………………………………….……...11 4. Thiết kế giao diện………………………………………………………12 V. Triển khai kế hoạch………………………………..………………………..15 1. Mã hóa………………….……………………………………………………...15 2. Kiểm thử……………………………………………………….………………16 3.Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng……………………………..…………...17 4. Đào tạo người sử dụng……………………………………………..…………..17 5. Kế hoạch bảo trì………………………………………………………..………17 The end