Đề tài Quản lý lương cho nhân viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung

Cùng với tốc độ phát triển của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng thì khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin ngày càng được cải tiến và áp dụng rộng rãi trong cuộc sống cũng như trong công việc,trong mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực.Nó ngày càng hiện đại và thay đổi không ngừng.Việc nắm bắt khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin để sử dụng trong thời đại ngày nay là một điều hết sức quan trọng và cần thiết. Thời gian không chờ bất cứ một ai trong chúng ta nên chúng ta phải biết tận dụng mọi cơ hội và mọi thành quả mà nhân loại tạo ra để đưa vào cuộc sống và vận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất. Khoa học kỹ thuật,công nghệ thông tin luôn được phát triển không ngừng. Trong mọi lĩnh vực thì vi tính được sử dụng rộng rãi từ công tác quản lý lớn nhỏ.Ở lĩnh vực cơ quan nhà nước cũng vậy,quản lý nhân viên,quản lí lương được áp dụng rất nhiều vì số lượng nhiều, dữ liệu lớn nên cần thiết phải có sự hỗ trợ từ máy tính, hơn thế nữa sẽ tránh được thất thoát dữ liệu. Vì vậy, việc tin học hóa công tác quản lý sẽ tiết kiệm được thời gian, có độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi, đồng thời phát huy được thế mạnh của của tin học trong đời sống thực tiễn.

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý lương cho nhân viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Cùng với tốc độ phát triển của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng thì khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin ngày càng được cải tiến và áp dụng rộng rãi trong cuộc sống cũng như trong công việc,trong mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực.Nó ngày càng hiện đại và thay đổi không ngừng.Việc nắm bắt khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin để sử dụng trong thời đại ngày nay là một điều hết sức quan trọng và cần thiết. Thời gian không chờ bất cứ một ai trong chúng ta nên chúng ta phải biết tận dụng mọi cơ hội và mọi thành quả mà nhân loại tạo ra để đưa vào cuộc sống và vận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất. Khoa học kỹ thuật,công nghệ thông tin luôn được phát triển không ngừng. Trong mọi lĩnh vực thì vi tính được sử dụng rộng rãi từ công tác quản lý lớn nhỏ.Ở lĩnh vực cơ quan nhà nước cũng vậy,quản lý nhân viên,quản lí lương… được áp dụng rất nhiều vì số lượng nhiều, dữ liệu lớn nên cần thiết phải có sự hỗ trợ từ máy tính, hơn thế nữa sẽ tránh được thất thoát dữ liệu. Vì vậy, việc tin học hóa công tác quản lý sẽ tiết kiệm được thời gian, có độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi, đồng thời phát huy được thế mạnh của của tin học trong đời sống thực tiễn. Đối với hiện nay Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung vẫn còn quản lý bằng thủ công, quản lý các thông tin qua các chồng hồ sơ dày cộm và doanh nghiệp mong được tin học hóa cong tác quản lý lương nhân viên nên chúng em đã chọn đề tài:”Quản lý lương cho nhân viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung” – đòi hỏi phải có kiến thức về HTTTKT và Hệ quản trị dữ liệu cơ sở MS Access. Nhóm chúng em chỉ thực hiện đề tài trong thời gian ngắn nên còn nhiều hạn chế và có những thiếu sót nhất định.Kính mong thầy giáo Nguyễn Quang Ánh đóng góp đề tài của nhóm được hoàn thiện hơn. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn! I Bảng kế hoạch triển khai thực hiện: Tuần 3: Lập kế hoạch triển khai đề tài, tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài. Tuần 4, 5: Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu, phác thảo khung đề tài, Tuần 6:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu. Tuần 7:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD và biểu đồ luồng dữ liệu DFD(4-Level). Tuần 8:Thiết kế các kiểu thực thể và thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo. Tuần 9:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.Thảo luận sữa chữa bổ sung và duyệt xong lần cuối Tuần 12 :Hoàn thành đề tài II. Giới thiệu đề tài : 1.Lý do chọn đề tài: Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng dụng máy tính trong mọi lĩnh vực của xã hội đã không còn xa lạ nữa. Nhờ máy tính và các ứng dụng của nó mà các công việc quản lý trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn,chính xác hơn và ít tốn thời gian,công sức hơn. Hiện nay có số ít công ty đã áp dụng công nghệ máy tính vào việc tính lương nhưng cũng còn một số các doanh nghiệp vừa, nhỏ còn quản lý lương trên sổ sách, chưa áp dụng máy tính. Điều đó gây khó khăn và tốn nhiều thời gian cho việc quản lý. Để giải quyết vấn đề này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài Quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung.Địa chỉ 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ. Phần mềm quản lý lương là một hình thức ứng dụng máy tính vào công tác quản lý có nhiệm vụ quản lý lương của các cán bộ, công nhân viên và ban lãnh đạo trong công ty. Hệ thống quản lý lương phải nắm giữ được thông tin cá nhân, cũng như thông tin về lương của từng cán bộ, công nhân viên trong công ty để tiện cho việc quản lý, tra cứu. Ngoài ra hệ thống cũng phải biết được tình trạng mỗi nhân viên hiện tại, phải được cập nhật thông tin mỗi khi bổ sung thêm nhân viên hoặc nhân viên nghỉ việc. 2.Mục tiêu của đề tài: - Tin học hóa và nâng cao công tác quản lý nhân sự cho công ty.Áp dụng tin học vào công tác quản lý lương. - Nghiên cứu chức năng, tiện ích và thế mạnh của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access. - Giúp sinh viên sử dụng kiến thức đã học để thiết kế chương trình quản lý theo yêu cầu của người sử dụng. - Giúp bản thân đúc kết được những kinh nghiệm trong quá trình viết chương trình quản lý phần mềm. 3.Phương pháp thực hiện: - Khảo sát thực tế, nắm bắt số liệu và phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu dựa trên số liệu đó. - Lưu trữ cơ sở dữ liệu trên, cài đặt chương trình trên Access. 4. Bố cục đề tài: Đề tài gồm 3 phần : A. Phần mở đầu. B. Phần nội dung. Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung. Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình cần quản lý Chương 3: Kết quả của chương trình C.Phần kết luận  Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung 1.1 Giới thiệu sơ lược về Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung 1.1.1 Sự ra đời Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung được thành lập ngày 18/10/1996 . Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung là đơn vị có tư cách pháp nhân có tài khoản tại Ngân hàng Công thương Quảng Nam và được sử dụng con dấu riêng do cơ quan Thuế và nhà nước cấp.  Trụ sở chính : 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ  Tên đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung  Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân  Tài khoản số : 0040000001796 tại Ngân hàng công thương Điện thoại : 05103828649 1.1.2 Quá trình phát triển Trong thời gian qua doanh nghiệp tạo uy tín trên thị trường. Điều này khẳng định số lượng khách hàng và doanh thu ngày càng gia tăng. Doanh nghiệp là phát triển tương đối mạnh so với các doanh nghiệp khác.Doanh nghiệp đã thật sự chiếm ưu thế về một số mặt hàng. Mức vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập là 1.516.000.000 đồng và đội ngũ cán bộ công nhân viên là 22 người, trong đó 5 người có trình độ đại học, còn lại là trình độ trung cấp và công nhân lành nghề. Đến nay, mức vốn của trung tâm đã lên 9.182.226.722 đồng và bên cạnh đó công ty cũng không ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên và mở rộng kinh doanh đa dạng. Hiện nay, số lượng công nhân viên tăng lên 40 người trong đó 11 người có trình độ đại học. Để hàng hóa đến với người tiêu dùng nhiều hơn,nhanh hơn.Doanh nghiệp có các kho dự trữ hàng: Kho 386 Duy Tân – Tam Kỳ Kho 30 Trần Quốc Toản – Tam Kỳ Kho 311 Hùng Vương – Tam Kỳ Kho 272 Phan Châu Trinh – Tam Kỳ Ngoài ra, ở các vùng lân cận như Hội An, Tam Kỳ, Quảng Ngãi thì có các tổ chức lưu động đến giới thiệu và bán hàng. Mặt hàng kinh doanh của trung tâm rất đa dạng, phong phú, trong đó có các mặt hàng chính như sau :  Dầu chai  Bơ, đồ hộp  Tương ớt chai  Các mặt hàng thực phẩm khác như Sữa,Café,Trà,…. 1.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phân phối 1.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 1.2 Cách tính lương: Hình thức tính lương tại trung tâm Căn cứ vào tính chất của công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh. Hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên của trung tâm được tính như sau Trong đó: Lương cơ bản ( LCB ) = Hệ số lương x 540.000 đồng Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x 540.000 đồng LCB x số ngày công làm thêm giờ Lương làm thêm giờ = Tiền ăn ca = 17. 500 x số ngày làm việc thực tế BHXH & BHYT = LCB x 6% Đoàn phí công đoàn = LCB x 1% Chương2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình cần quản lý lương Biểu đồ phân cấp chức chức năng –FHD 2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu-DFD(3-LEVEL) 2.2.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (Mức 0): 2.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức đỉnh (Mức 1): qllương qtchức vụ hệ số chung nhân viên phòng chức vụ bảng chấm công lương cộng lương trừ lương nhận 2.2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh : 2.2.3.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Cập nhật DM”: qtchức vụ nhân viên chức vụ phòng qtlương 2.2.3.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Cập nhật lương”: Lương trừ Bảng chấm công Lương cộng 2.2.3.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Tra cứu” Chức cụ Hệ số chung Nhân viên 2.2.3.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Báo cáo”: lương cộng lương trừ Nhân viên 2.2.3.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Trợ giúp”: 2.3.Các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship) 2.4. Thiết kế Database vật lí (FieldName, Type, Size, Description…) 2.4.1 nhanvien (nhân viên): Mỗi cán bộ, công nhân viên ở trung tâm được đưa vào danh sách nhân viên theo các thông tin sau đây: Mã nhân viên, họ và tên, ngày sinh, phái nam, chức vụ, hệ số lương, địa chỉ, mã phòng, email,tknhnv hiện nay. Và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: nhanvien có các trường như sau: manv, holot ,tennv, ngaysinh, phainam, macv, hsl, diachi, maphong, hsl, email, tknhnv . Manv là trường khóa chính, macv, maphong là các trường khóa ngoại tham chiếu đến các trường trong bảng chucvu, phong. FieldName  Datatype  Description  Field property   Manv  Type  Mã nhân viên  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(NoDuplicates) LL00 Is not null Mã nhân viên không được để trống   holot  Text  Họ lót  Fieldsize Index  255 No   tennv  text  Tên nhân viên  Fieldsize Index  255 No   ngaysinh  Date/time  Ngày sinh  Fomat Index  Sortday No   phainam  Yes/no  Phái nam  Format Index  Yes/No   macv  Text  Chức vụ  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(NoDuplicates) LL00 Is not null Mã chức vụ không được để trống   hsl  Number  Hệ số lương  Fieldsize Decimal places Index  Single Auto No   email  Hyperlink  Thư điện tử     maphong  Text  Mã phòng  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(NoDuplicates) LL00 Is not null Mã phòng không được để trống   diachi  Text  Địa chỉ  Fieldsize Index  255 No   sdt  Number  Số điện thoại  Fieldsize  double   tknhnv  Text  Tài khoản ngân hàng  Fieldsize  double   2.4.2 chucvu(chức vụ) Mỗi nhân viên có chức vụ khác nhau như: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên bán hàng, kế toán, nhân viên, tiếp thị, công nhân... Danh sách chức vụ có các thông tin sau đây: mã chức vụ, tên chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ. Và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: chucvu có các trường như sau: macv, tencv,hspc. Chucvu là trường khóa chính. FieldName  Datatype  Description  Field property   macv  Type  Mã chức vụ  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(NoDuplicates) LL00 Is not null Mã chức vụ không được để trống   tencv  Text  Tên chức vụ  Fieldsize Index  255 No   Hspc  number  Hệ số phụ cấp  Fieldsize Decimal places Index  Single Auto No   2.4.3 phong(phòng) Mỗi nhân viên thuộc một phòng làm việc khác nhau như: Phòng kế toán, phòng kĩ thuật, phòng tài vụ, phòng quản lí. Danh sách phòng có các thông tin sau đây: mã phòng, tên phòng. Và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: phong có các trường như sau: maphong, tenphong. Maphong là trường khóa chính. FieldName  Datatype  Description  Field property   maphong  Text  Mã phòng  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(NoDuplicates) LL00 Is not null Mã phòng không được để trống   tenphong  Text  Tên phòng  Fieldsize Index  255 no   2.4.4 qtluong(quá trình lương) Mỗi nhân viên có quá trình lương khác nhau: tháng bắt đầu được tính lương, tháng kết thúc tính lương. Bảng qtluong gồm các trường: manv, thangbd, thangkt. Trong đó manv viên là trường khóa ngoại tham chiếu đến truờng khóa chính trong bảng nhân viên. FieldName  Datatype  Description  Field property   manv  Text  Mã nhân viên  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes (NoDuplicates) LL00 Is not null Mã nhân viên không được để trống!   thangbd  Date/time  Tháng bắt đầu  Fieldsize Index Input mask  Sortday No 99/99/0000   thangkt  Date/time  Tháng kết thúc  Fieldsize Index Input mask  Sortday No 99/99/0000   2.4.5 qtchucvu(quá trình chức vụ): Mỗi nhân viên có quá trình chức vụ khác nhau: tháng bắt đầu chức vụ , tháng kết thúc chức vụ. Bảng qtchucvu gồm các trường: macv, manv, thangbd, thangkt. Trong đó manv, macv, là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên, bảng chức vụ. FieldName  Datatype  Description  Field property   macv  Text  Mã chức vụ  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(No Duplicates) LL00 Is not null Mã chức vụ không được để trống!   manv  Text  Mã nhân viên  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  4 Yes(No Duplicates) LL00 Is not null Mã nhân viên không được để trống!   thangbd  Date/time  Tháng bắt đầu  Fieldsize Index  Sortday No 99/99/0000   thangkt  Date/time  Tháng kết thúc  Fieldsize Index Input mask  Sortday No 99/99/0000   2.4.6 luongcong(lương cộng): Mỗi cán bộ được cập nhật lương cộng, lương trừ theo hằng tháng. Có các thông tin về lương cộng như: tháng, mã nhân viên và tiền hỗ trở chỗ ở cho mỗi nhân viên được cộng vào lương, và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: luongcong có các trường: thang, macb, hotrochoo. Trong đó manv là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên. FieldName  Datatype  Description  Field property   Thang  Text  Tháng  Fieldsize Index Validation rules Validation text  Bety No Between 1 and 12 Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12!   manv  Text  Mã nhân viên  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  10 Yes(No Duplicates) LL00 Is not null Mã nhân viên không được để trống!   tienhotrochoo  Number  Tiền hỗ trợ chỗ ở     nam  number  Năm  Fieldsize Defautl value Index Validation rules Validation text  Integer 2008 No Is not null Năm không được để trống!   2.4.7 luongtru(lương trừ) Có các thông tin về lương trừ như: tháng, năm, manv, tạm ứng được trừ vào lương, và được mã hóa thành một bảng dữ liêu: luongtru co các trường: thang, macb, tamungm. Trong đó manv là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên. FieldName  Datatype  Description  Field property   thang  Text  Tháng  Fieldsize Index Validation rules Validation text  Bety NO Between 1 and 12 Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12!   nam  number  Năm  Fieldsize Defautl value Index Validation rules Validation text  Integer 2008 No Is not null Năm không được để trống!   manv  Text  Mã nhân viên  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  10 Yes (NoDuplicates) LL00 Is not null Mã nhân viên không được để trống   Tamung  Number  Tạm ứng  Fieldsize Format Decimal places  Long Integer Standard 0   2.4.8 bangchamcong (bảng chấm công): Mỗi công nhân làm việc có bảng chấm công hằng ngày theo dõi số ngày công đã đi làm, căn cứ để xét sự chuyên cần cũng như thưởng cho mỗi nhân viên. Bảng bảng chấm công có các thông tin: mã nhân viên, tháng, năm, số ngày làm, số ngày làm thêm và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: manv, thang, nam, songaylam,soconglamthem. Trong đó thang, nam là trường chính, manv viên là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên. FieldName  datatype  Description  Field property   manv  Text  Mã nhân viên  Fieldsize Index Input mask Validation rules Validation text  10 Yes (No Duplicates) LL00 Is not null Mã nhân viên không được để trống   thang  number  Tháng  Fieldsize Index Validation rules Validation text  byte NO Between 1 and 12 Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12   nam  number  Năm  Fieldsize Defautl value Index Validation rules Validation text  Integer 2008 No Is not null Năm không được để trống!   songaylam  number  Sốngày làm  Defautl value Validation rules Validation text  Byte 26 Is not null Số ngày làm không được để trống   soconglamthem  number  Số công làm thêm  Fieldsize  Byte   hesochung(hệ số chung) Mỗi nhân viên có một hệ số chung trong việc tính toán lương hằng tháng. Hệ số chung có các thông tin như: Lương tổi thiểu, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền ăn ca một ngày, và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: hesochung gồm các trường: luongtoithieu, bhyt, bhxh, tienanc1ngay FieldName  Datatype  Description  Field property   luongtoithieu  number  Lương tối thiểu  Fieldsize Format Indexed  Single Standard No   Bhyt=lương cơ bản *1%  number  Bảo hiểm y tế  Fieldsize Format Indexed  Single Standard No   Bhxh=lươngcơ bản*5%  number  Bảo hiểm xã hội  Fieldsize Format Indexed  Single Standard No   Tienanca1ngay  number  Số tiền ăn ca 1 ngày  Fieldsize  Single   Congdoanphi=lương cơbản*1%  number  Công đoàn phí  Fieldsize  Single   2.4.10 thang(Tháng) Trong năm có 12 tháng để tính lương cho toàn trung tâm. Bảng tháng có một trường khóa chính là thang. FieldName  Datatype  Description  Field property   thang  Number  Tháng  Fieldsize Decimal places Validation rules Validation text Index  Byte Auto Between 1 and 12 Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12! Yes (No Duplicates)   2.5. Thiết kế các thuật toán( Algorithms) xử lí (sơ đồ khối) 2.5.1 Thiết kế thuật toán tính lương cộng: 2.5.2 Thiết kế thuật toán tính lương trừ: 2.5.3 Thiết kế thuật toán tính “thống kê lương nhận”: 2.5.4 Thiết kế thuật toán tính in ra “ phiếu lương cá nhân”: 2.6 Thiết kế các Form nhập liệu( Input) 2.6.1 Fmain:  2.6.2 Danh sách nhân viên: ` 2.6.3 Chức vụ 2.6.4 Phòng 2.6.5 Danh sách lương trừ: 2.6.6 Danh sách lương cộng: 2.6.7 Tra cứu nhân viên: 2.6.8 Chế độ lương 2.6.9 thống kê lương: 2.7 Thiết kế các Report: 2.7.1 Báo cáo thống kê lương cán bộ, công nhân viên: 2.7.2 Phiếu lương cá nhân: Chương 3: Kết quả chương trình  1. Màn hình danh sách nhân viên  2.Màn hình phiếu lương cá nhân  1.Các chức năng đã làm được và hạn chế của chương trình: Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong thời gian thực hiện, nội dung đề tài đã giải quyết những vấn đề cơ bản như: - Khái quát được sự hình thành và phát triển Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung- Tìm hiểu, nắm bắt được những yêu cầu của hệ thống quản lý lương trung tâm. - Xây dựng một cách tổ chức dữ liệu tương đối hợp lý để có thể quản lý lương.... Bên cạnh đó do thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn, kiến thức thực tế không nhiều và chưa sâu rộng và đây cũng là chương trình đầu tay nên còn nhiều thiếu sót. Tuy thực hiện được hầu hết yêu cầu cơ bản đã dặt ra ban đầu nhưng kết quả vẫn còn nhiều hạn chế:
Tài liệu liên quan