Đề tài Quản lý mua bán hàng hóa

Công nghệ thông tin – nơi tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và các công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.

doc21 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2945 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý mua bán hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN & TOÁN ỨNG DỤNG TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: VÕ HUỲNH TRÂM NGUYỄN NGỌC DIỄM HẰNG MSCB:1069 MSSV:1063492 Lớp CĐ Tin học C1_K32 Caàn Thơ 5/2009 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Lời nhận xét : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cần Thơ , Ngày…...Tháng…..Năm …… Giáo viên hướng dẫn Giáo viên chấm MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin – nơi tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và các công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. Ngày nay, để có được sự tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam, một nhân tố quan trọng trong công cuộc Công nghiệp hóa -Hiện đại hóa đất nước là đưa các ứng dụng Khoa học - Kỹ thuật vào quá trình sản xuất và quản lý. Và một trong các hệ thống quản lý điển hình, đó là quản lý bán hàng. Việc áp dụng công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý mua bán hàng hóa, giúp doanh nghiệp quản lý thông tin về nhà cung cấp, hàng hóa, thông tin khách hàng, xử lý in ấn hóa đơn bán hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện... Từ đó, người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty đồng thời nâng cao được giá trị doanh nghiệp. Trong khi phân tích thiết kế mô hình quản lý mua bán hàng hóa,do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi gặp phải những vấn đề sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo để em có thể hoàn thiện mô hình, để mô hình có giá trị thực tiễn trong việc ứng dụng nó vào thực tế. Em xin chân thành cảm ơn cô! SV Thực Hiện NGUYỄN NGỌC DIỄM HẰNG PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN I.1/ MÔ TẢ HỆ THỐNG Một doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý việc mua bán hàng hóa và một số các thống kê định kỳ. Các thuộc tính cần quản lý cho một mặt hàng bao gồm: mã số hàng, tên hàng, đơn vị tính. Mỗi mặt hàng sẽ thuộc vào một loại hàng hóa nào đó. Khi có một giao dịch mua bán hàng, một hóa đơn sẽ được lập cho khách hàng. Trên hóa đơn có ghi rõ một số các chi tiết: mã số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, mã số khách hàng, hình thức thanh toán, tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tổng số tiền mua hàng. Trên một hóa đơn có thể bán nhiều mặt hàng. Khách hàng có thể thanh toán bằng một trong các hình thức thanh toán sau: trả bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc gửi tiền bảo đảm qua bưu điện. Ngoài ra, một số thông tin về khách hàng cũng cần được lưu trữ như : họ tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, mã số thuế, số tài khoản. Khi hàng trong kho sắp hết, doanh nghiệp tiến hành mua và nhập hàng mới về kho. Hàng hóa sẽ được nhập từ một nhà cung cấp nào đó và thông tin về nhà cung cấp cần được lưu trữ bao gồm: mã nhà cung cấp,tên nhà cung cấp,địa chỉ, số điện thoại… Hoá đơn nhập hàng cũng gần tương tự như hoá đơn bán hàng, các thông tin cần quản lý gồm có: số hoá đơn, ngày nhập hàng, tên các mặt hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền, … I.2/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với hệ thống thống thực tế, phản ánh được: Hoạt động nhập, xuất, thu và chi. Theo dõi tình hình công nợ và hàng tồn kho. Thiết kế và xây dựng chương trình ứng dụng thân thiện người dùng. . PHẦN II : LÝ THUYẾT Đề tài tập trung vào hoạt động kinh doanh các mặt hàng xây dựng và đáp ứng được những yêu cầu cần thiết sau: II.1 / Nghiên cứu: Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic.Net, nghiên cứu các hàm về cơ sở dữ liệu, kết nối với cơ sở dữ liệu SQL SERVER. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER, tìm hiểu các phương pháp tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu. Thực hiện tìm hiểu và phân tích hệ thống, xây dựng các mô hình hệ thống thực thể kết hợp, mô hình luận lý, lưu đồ dòng dữ liệu. II.2 / Chương trình: Cập nhật thông tin và các biến động về hàng hóa, danh mục hàng, khách hàng… Quản lý các hóa đơn mua/bán hàng hóa :Lập hóa đơn, Cập nhật hóa đơn. Thống kê báo cáo: Lập biểu bảng thống kê số lượng hàng tồn kho theo định kì. Tìm kiếm, tra cứu thông tin về hàng hóa, khách hàng, hóa đơn mua/bán hàng, ngày nhập/xuất hàng PHẦN III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH III.1/ Xây dựng các thực thể : Thực thể LOAI_HANG (Loại hàng) :Mã loại hàng (khóa chính) và tên loại hàng. Thực thể MAT_HANG (Mặt hàng) :Mã mặt hàng (khóa chính) , tên mặt hàng, đơn vị tính. Thực thể KHACH_HANG (Khách hàng) : Mã khách hàng (khoá chính), họ tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại , số CMND, mã số thuế, số tài khoản. Thực thể HTHUC_TT( Hình thức thanh toán) :Mã hình thức (khóa chính), tên hình thức. Thực thể HOADON_BAN (Hóa đơn bán) :Mã hóa đơn bán (khóa chính), ngày bán, thuế GTGT( giá trị gia tăng), tổng tiền. Thực thể HOADON_NHAP (Hóa đơn nhập) : Mã hóa đơn nhập (khóa chính), ngày nhập, thuế GTGT, tổng trị giá hóa đơn. III.2 / Xây dựng các phụ thuộc hàm : II.2.1/ Mối kết hợp DC_BAN_O : Diễn giải : Mỗi mặt hàng có thể được bán ở 1 hay nhiều hóa đơn bán, mỗi hóa đơn có thể bán ít nhất là 1 hoặc nhiều mặt hàng. II.2.2/ Mối kết hợp NHAP : Diễn giải : Mỗi hóa đơn nhập hàng nhập ít nhất là một mặt hàng hay nhiều mặt hàng. Mỗi mặt hàng được nhập trong một hay nhiều hóa đơn. III.3 / Bảng từ điển dữ liệu : STT THỰC THỂ MỐI KẾT HỢP THUỘC TÍNH DIỄN GIẢI KIỂU 1 LOAI_HANG (Loại hàng) MA_LOAI TEN_LOAI Mã loại Tên loại varchar(5) nvarchar(50) 2 MAT_HANG (Mặt hàng) MA_HANG TEN_HANG DVI_TINH Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính varchar(5) nvarchar(50) nvarchar(10) 3 KHACH_HANG (Khách hàng) MA_KH HOTEN_KH DIA_CHI SO_DT SO_CMND MASO_THUE SO_TK Mã khách hàng Họ tên khách hàng Địa chỉ Số điện thoại Số CMND Mã số thuế Số tài khoản varchar(5) nvarchar(50) nvarchar(50) number number varchar(10) varchar(10) 4 HTHUC_TT (Hình thức thanh toán) MA_HT TEN_HT Mã hình thức Tên hình thức int nvarchar(50) 5 HOADON_NHAP (Hóa đơn nhập) MA_HDN NGAY_NHAP THUE_GTGT TONG_TIEN Mã hóa đơn nhập Ngày nhập Thuế gtrị gia tăng Tổng tiền varchar(5) date int decimal 6 HOADON_BAN (Hóa đơn bán) MA_HDB NGAY_LAP THUE_VAT THANH_TIEN Mã hóa đơn bán Ngày lập Thuế VAT (gtgt) Thành tiền varchar(5) date int decimal 7 DC_BAN_O (Được bàn ở) MA_HDB MA_HANG SOLG_BAN DGIA_BAN Mã hóa đơn bán Mã hàng Số lượng bán Đơn giá bán varchar(5) varchar(5) int decimal 8 NHAP MA_HDN MA_HANG SOLG_NHAP DGIA_NHAP Mã hóa đơn nhập Mã hàng Số lượng nhập Đơn giá nhập varchar(5) varchar(5) int decimal III.4 / Các mô hình : III.4.1 / Mô hình MCD : III.4. 2 / Mô hình MLD 1. LOAI_HANG ( MA_LOAI, TEN_LOAI) 2. MAT_HANG ( MA_HANG, MA_LOAI, TEN_HANG, DVI_TINH) 3.KHACH_HANG (MA_KH, HO_TEN,DIA_CHI, SO_DT,SO_CMND, MASO_THUE,SO_TK) 4. HTHUC_TT (MA_HT, TEN_HT) 5. NHA_CCAP ( MA_NCC, TEN_NCC, DCHI_NCC, DIENTHOAI) 6.HOADON_BAN ( MA_HDB, MA_KH, MA_HT, NGAY_BAN, THUE_GTGT, TONG_TIEN_MUA) 7. DC_BAN_O ( MA_HDB, MA_HANG, SO_LG, DON_GIA_B) 8. HOADON_NHAP (MA_HDN, MA_NCC, MA_HT, NGAY_NHAP, THUE_GTGT, THANH_TIEN) 9. NHAP( MA_HDN, MA_HANG, SO_LG_N,DON_GIA_N) Các ràng buộc toàn vẹn: RB1: MAT_HANG (MA_LOAI) à LOAI_HANG( MA_LOAI) RB2: HOADON_BAN( MA_KH) à KHACH_HANG (MA_KH) RB3: HOADON_BAN( MA_HT) à HTHUC_TT (MA_HT) RB4: DC_BAN_O (MA_HDB) à HOADON_BAN (MA_HDB) RB5: DC_BAN_O (MA_HANG) à MAT_HANG (MA_HANG) RB6: HOADON_NHAP( MA_NCC) à NHA_CCAP (MA_NCC) RB7: HOADON_NHAP( MA_HT) à HTHUC_TT (MA_HT) RB8: NHAP(MA_HDN) à HOADON_NHAP (MA_HDN) RB9: NHAP(MA_HANG) à MAT_HANG (MA_HANG) III.4.3 / Mô hình DFD: Mức 0: Mức 1: PHẦN IV: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH FormMENU.vb: Mục đích: giao diện chính của hệ thống đồng thời cũng là giao diện đăng nhập. Chức năng: Gọi các chức năng hệ thống nếu đăng nhập thành công. Các thành phần trong form: − Menustrip(ms)Cập Nhật: Hiển thị các form cập nhật khách hàng,loại hàng ,mặt hàng và hóa đơn… − msTìm Kiếm: Hiển thị các form tìm kiếm bao gồm:tìm kiến khách hàng, tìm kiếm thông tin về măt hàng và tìm kiếm sản phẩm theo giá bán. − msThống Kê: Hiển thị các form thống kê doanh thu hay số lượng tồn trong tháng. − msIn Ấn: Hiển thị các chức năng in ấn. − msThoát: Thoát khỏi chương trình quản lý. Giao diện: Form CapNhat_KhachHang.vb Giao diện: Mục đích: Xem thông tin khách hàng, thêm, sửa ,xóa… Chức năng: _ Cập nhật thêm khách hàng mới. _ Sửa hay xóa thông tin của những khách hàng cũ. Các thành phần trong form: _ BtThemMoi: Thực hiện việc tăng mã khách hàng, tạo thêm khách hàng mới. _ BtLuu: Lưu thông tin khách hàng vào cơ sở dữ liệu. _ BtSua: Cập nhật lại thông tin khách hàng nếu có thay đổi. _ Bt Xoa: Xóa thông tin của khách hàng . _ BtLapHoaDonBanHang: Hiển thi Form lập hóa đơn bán hàng. _ txtMaKhachHang: sẽ tự đông tăng lên khi click btThemMoi. _ txtTenKhachHang:Nhập tên khách hàng. _ txtSoCMND: Nhập số chứng minh nhân dân. _ txtDiaChi: Nhập địa chỉ. _ txtDienThoai: Nhập số điện thoại. _ txtSoTaiKhoan: Nhập số tài khoản. _ txtMaSothue: Nhập mã số thuế. _ dgr: Hiển thị thông tin khách hàng sau khi thêm mới,sửa hoặc xóa. FormCapNhat_MatHang.vb Giao diện: Mục đích: Thêm mới,sửa, xóa mặt hàng. Chức năng: _Thêm mới mặt hàng _ Sửa, xóa thông tin các mặt hàng đã nhập. Các thành phần trong form: _ BtThemMoi: Tạo mặt hàng mới, tăng mã hàng. _ BtLuu: Lưu thông tin vừa nhập vào cơ sở dữ liệu. _ BtSua: Sửa chữa các thông tin có thay đổi. _ BtXoa: Xóa mặt hàng. _ dgr: Hiển thị các mặt hàng có trong cơ sở dữ liệu. _ txtMahang:Hiển thi mả hàng. _ txtTenHang: Nhập tên hàng. _ cbMaloai: chứa loại hàng hóa. _ cbTenLoai: Chứa tên hàng _ txtDonViTinh: Nhập đơn vị tính của mặt hàng. _ Bt : Gọi form thêm loại hàng để cập nhật loại hàng hóa mới. Form CapNhat_HoaDonNhap Giao diện: Mục đích: Tạo hóa đơn nhập hàng Chức năng: Mã phiếu nhập được tạo tự động, người dùng có thể nhập mã phiếu là số mình muốn. Hiển thị hàng theo loại hàng để người dùng dể tìm kiếm. Khi người dùng chọn Loại hàng trên cboxLoaiHang thì các mặt hàng thuộc loại hàng được chọn sẽ hiển thị trên listDanhMucHang, cboxMaHang, cboxTenHang. Khi người dùng click lên tên hàng thì cboxMaHang, cboxTenhang sẽ hiển thị mã hàng và tên hàng vừa chọn. Hiển thị tổng trị giá phiếu nhập đang thực hiện. Thêm mặt hàng mới vào kho. Cho phép thêm hàng vào phiếu nhập bằng sự kiện click tên hàng trên Danh Sách Hàng (listTenHang) và nút lệnh Chọn. Các thành phần trong form: − btTaoMoi: Tạo lại phiếu nhập mới, hủy phiếu nhập đang thực hiện. − btChon: Thực hiện thêm mặt hàng vào lưới. − btThemHangMoi: Gọi form frmCN_MATHANG để cập nhật hàng mới vào kho. _ BtLuu: Lưu hóa đơn nhập vừa tạo. _ btThoat: Thoát khỏi frmPhieuNhapHang. Kết thúc quá trình nhập hàng. _cboxMaHang: Chứa mã hàng thuộc nhóm hàng được chọn. Hiển thị mã hàng đang chọn trên listTenHang, thay đổi theo sự thay đổi tên hàng trên listDanhSachHang. − cboxNhomHang: Chứa danh sách các nhóm hàng. Khi cboxNhomHang thay đổi,listDanhSachHang sẽ thay đổi theo nhóm hàng được chọn. − cboxTenHang: Chữa tên hàng thuộc nhóm hàng được chọn. Hiển thị tên hàng đang chọn trên listTenHang, thay đổi theo sự thay đổi tên hàng trên listTenHang và sự thay đổi của cboxMaHang. − cboxMaNhaCC: Hiển thị mã nhà cung cấp. Tên nhà cung cấp thay đổi khi người dùng thay đổi mã nhà cung cấp. − datimeNgayNhap: Ngày nhập − dgr: Hiển thị danh sách hàng hóa nhập. − listDanhSachHang: chứa danh sách hàng theo nhóm loại hàng được chọn trong cboxLoaiHang. − rdTienMat: Thực hiện chi trả tiền mặt _rdChuyenKhoan: Thực hiện việc chi trả bằng cách chuyển khoản _rdGuiQuaBuuDien: Gửi tiền thanh toán hóa đơn qua bưu điện. _txtSoLuong: Người dùng nhập số lượng để thực hiện thêm hàng, số lượng được đưa vào lưới. _ txtMaHoaDon: Mã hóa đơn nhập _ txtTongCong: Hiển thị tổng giá trị các mặt hàng trong lưới. _cbThueGTGT: phần trăm thuế giá trị gia tăng. _ txtTienThue: tính ra số tiền thuế GTGT _ txtTongTriGiaHoaDon: tổng trị giá phiếu nhập. − bt : Gọi frmCN_NCC để thêm mới nhà cung cấp Form CapNhat_NhaCC: Mục đích: Thêm mới nhà cung cấp Chức năng: Thêm, sửa, xóa thông tin nhà cung cấp. Cách sử dụng các button và textbox giống form cập nhật khách hàng. Giao diện: Form CapNhat_HoaDonBan Mục đích: viết hóa đơn bán hàng Chức năng: Các chức năng cũng tương tự như các chức năng trong frmCN_HDN. Giao diện: Các thành phần trong form: − btTaoMoi: Tạo hóa đơn bán hàng mới. − btChon: Thực hiện thêm hàng vào lưới. − bt: Gọi frmCN_KHACHHANG để thêm mới khách hàng trước khi lập hóa đơn bán. − btThoat: Thoát khỏi frmCN_HDB. Kết thúc quá trình bán hàng. − cboxLoaiHang: Chứa tên các loại hàng. Hiển thị các mặt hàng thuộc loại hàng được chọn trên listDanhSachHang, thay đổi theo sự thay đổi tên loại hàng trên cbLoaiHang. − txtMaHang: Chứa mã hàng đang chọn trong listDanhSachHang. − txtTenHang: Hiển thị tên hàng đang chọn trên listTenHang, thay đổi theo sự thay đổi tên hàng trên listDanhSachHang. − cboxMaKhachHang: chứa mã khách hàng. Tên khách hàng thay đổi khi người dùng chọn mã khách hàng trong cbMaKhachHang. − datimeNgayLap: Ngày lập hóa đơn bán hàng. − dgr: Hiển thị danh sách hàng hóa xuất. − listDanhSachHang: Chứa danh sách hàng theo nhóm hàng được chọn trong cboxNhomHang. _ rdTienMat: Thực hiện chi trả tiền mặt. _ rdChuyenKhoan: Thực hiện việc chi trả bằng cách chuyển khoản _ rdGuiQuaBuuDien: Gửi tiền thanh toán hóa đơn qua bưu điện. _ txtSoLuong: Người dùng nhập số lượng để thực hiện thêm hàng, số lượng được đưa vào lưới. − txtTongCong: Hiển thị tổng giá trị các mặt hàng trong lưới. _cbThueGTGT: phần trăm thuế giá trị gia tăng. _txtTienThue: tính ra số tiền thuế GTGT _txtTongTriGiaHoaDon: tổng trị giá hóa đơn bán. Form TimKiem_KhachHang Giao diện: Mục đích: Tìm kiếm khách hàng Chức năng: Tìm kiếm để xem thông tin khách hàng Các thành phần trong from: _ txtMaKhachHang: Nhập mã khách hàng cần tìm _ txtTenKhachHang: Nhập tên khách hàng cần tìm _ rdMaKhachHang: lựa chọn tìm theo mã khách hàng _ rdTenKhachHang: tìm theo tên khách hàng. _ btTim: Thực hiện chức năng tìm kiếm. _ btTiepTuc: Thực hiện lại quá trình tìm kiếm. _ btThoat: thoát khỏi việc tìm kiếm. _ dgr: Hiển thị kết quả tìm được. Form TimKiem_MatHang: Giao diện: Mục đích: Tìm kiếm thông tin về hàng hóa Chức năng: Tìm kiến để xem thông tin về các loại hàng hóa. Các thành phần trong form: _ rdMaHang: lựa chọn tìm mặt hàng theo mã hàng _ rdTenHang: tìm theo tên hàng _ rdMaLoai: Tìm theo mã loại hàng _ txtMaHang: Nhập mã hàng hóa cần tìm. _ txtTenHang: Nhập tên mặt hàng cần tìm. _ txtMaLoai: Nhập mã loại hàng của mặt hàng cần tìm. _ btTim: Thực hiện chức năng tìm kiếm. _ btTiepTuc: Thực hiện lại quá trình tìm kiếm. _ btThoat: thoát khỏi việc tìm kiếm. _ dgr: Hiển thị kết quả các mặt hàng tìm được. Form TimKiemSP_TheoGiaBan: Mục đích: Tìm kiếm các sản phẩm theo giá bán. Chức năng: Tìm thông tin mặt hàng theo giá bán,giúp dễ dàng hơn trong việc giới thiệu sản phẩm tới khách hàng. Các thành phần trong form: _ cbGiaTu: Giá min cho sản phẩm tìm kiếm. _ cbDen: Giá max cho mặt hàng cần tìm. _ BtTim: Thực hiện quá trình tìm kiếm. _ BtTiepTuc: Thực hiện lại từ đầu công việc tìm kiếm. _ BtThoat: Kết thúc quá trình tìm kiếm sản phẩm theo giá bán. _ dgr: Hiển thị kết quả tìm được nếu có. Giao diện: FormTimKiem_HDN Giao diện: Mục đích: Xem lại thông tin các hóa đơn nhập hàng. Chức năng: _Tìm kiếm và hiển thị thông tin hóa đơn nhập hàng theo mã hóa đơn. _ Xóa các hóa đơn không còn cần thiết nữa. Các thành phần trong form: _ cbMaHoaDonCanTim: Chứa tất cả các mã hóa đơn nhập,người dùng có thể chọn một trong các mã hóa đơn có sẵn hoặc nhập vào từ bàn phím. _gbKetQuaTimKiem: hiển thị tất cả thông tin tìm được từ hóa đơn,bao gồm: txtNgayNhap: Ngày lập hóa đơn nhập txtHThucThanhToan: hình thức thanh toán của hóa đơn cần tìm. TxtTiLeThueGTGT: Thuế giá trị gia tăng txtTongTriGIaHoaDon: Tổng tiền của hóa đơn nhập. dg: Hiển thị tất cả các mặt hàng đã nhập vào thời gian đó. _btTim: Thực hiện quá trình tìm kiếm. _btXoa: Xóa hóa đơn có mã nhập ở txtMaHoaDonCanTim. _btThoat: Thoát khỏi form FormTHONGKE Thống kê doanh thu từng tháng: Giao diện: Mục đích: Thống kê doanh thu theo tháng. Chức năng: Thống kê doanh thu mỗi tháng giúp nắm được tình hình kinh doanh của cửa hàng. Các thành phần trong form: _ txtNam: Nhập năm của tháng cần thống kê. _ cbThang: Chọn tháng cần thống kê trong năm đó. _ txtKhoanChi: Hiển thị tổng số tiền chi ra trong tháng đó. _ txtTongTienTrenHoaDonBan: Hiển thị tổng số tiền thu vào từ viêc bán hàng trên các hóa đơn. _BtThongKe: Thực hiện công việc thống kê. _BtThoat: Thoát khỏi công việc hiện tại. Thống kê số lượng hàng tồn kho: Giao diện: Mục đích: theo dõi số lượng tồn kho của từng mặt hàng theo từng tháng. Chức năng: Thống kê số lượng hàng tồn kho nỗi tháng của từng mặt hàng. Các thành phần trong form: _ txtNam: Nhập năm của tháng cần thống kê. _cbThang: Chọn tháng cần thống kê. _cbTenhang: Chứa tất cả các mặt hàng,hiển thị tên mặt hàng đang chọn. _cbMaHang:Chứa tất cả mã của các mặt hàng, hiển thị mã của mặt hàng đang chọn ở cbTenHang, thay đổi khi cbTenHang thay đổi. _txtSoLuongDaNhap: số lượng nhập của mặt hàng được chọn trong tháng. _txtSoLuongDaBan: số lượng bán ra của mặt hàng đó theo tháng ở cbThang và năm ở txtNam. _txtSoLuongTonKho: Số lượng tồn kho của mặt hàng trên.( số lượng nhập – số lượng bán) _Bt ThongKe: thực hiện việc thống kê. PHẦN V: KẾT LUẬN_ĐÁNH GIÁ KẾT LUẬN Đề tài “Quản Lý Mua Bán Hàng Hóa” đã hoàn thành với kết quả sau: Các vấn đề đã giải quyết: Xây dựng được các mô hình và tạo cơ sở dữ liệu cho hệ thống. Xây dựng chương trình quản lý quá trình mua, bán. Quản lý hàng hóa tồn kho In ra được một số biểu mẫu cần thiết. Các vấn đề chưa giải quyết: Chưa quản lý được công nợ. Chưa chuyển được thành tiền trong các hóa đơn thành chữ (đọc số tiền tự động). Một số form có các chức năng phụ chưa xử lý code hoàn tất. Ràng buộc trong cơ sở dữ liệu chưa chặt chẽ và chưa tạo được cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh. Về kinh ngiệm chuyên môn: Ứng dụng những kiến thức đã học và nghiên cứu vào đề tài-phương pháp phân tích hệ thống, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 và kỹ thuật lập trình cấu trúc và hướng đối tượng bằng ngôn ngữ Visual Basic.Net 2005, xây dựng chương trình thực tế. HƯỚNG PHÁT TRIỂN Để mở rộng, cải tiến chương trình trước tiên phải hoàn thiện các chức năng, mặt hạn chế của chương trình. Chương trình hoàn toàn có thể sử dụng lại (MCD) để năng cấp, triển khai thành một ứng dụng quản lý thực tế. Cần phát triển thêm phần quản trị người dùng để tăng tính bảo mật cho hệ thống PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT Cài đặt SQL Server 2000: Để có thể vận hành chương trình trước tiên phải backup cơ sở dữ liệu đính kèm trên đĩa CD vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Vào CD copy thư mục CSDL để vào máy hệ thống. Thực hiện tiếp các bước sau: Vào Start>Program>Enterpris