Đề tài Quản trị hệ thống Mail Server

Sau thời gian thực tập tại trường được sự chỉ dạy tận tình của thầy cô trong trường nói chung và thầy cô khoa công nghệ thông tin nói riêng, em đã học hỏi được một số kiến thức về công nghệ thông tin và những kiến thức bổ ích khác. Em xin chân thành cám ơn khoa công nghệ thông tin, trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Vạn Xuân đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài. Xin chân thành cám ơn thầy Ngô Văn Nuôi đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình làm bài báo cáo này và đã tạo cho em hiểu biết thêm về những kiến thức đã học ở trường so với thực tế. Em cũng gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn sinh viên cùng khóa đã giúp đỡ hết mình cho em, chia sẽ những kinh nghiệm, kiến thức và trao đổi tài liệu trong suốt quá trình học tập. Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và các bạn sinh viên em đã cố gắng hoàn thành bài bao cáo này. Tuy nhiên, do kinh nghiệm và vốn kiến thức em còn hạn chế nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc hoàn thành đề tài.Em hi vọng nhận được sự góp ý, nhận xét đánh giá của thầy cô

doc124 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2461 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản trị hệ thống Mail Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tp.HCM, Ngày….....tháng…..…năm……. Giáo viên hướng dẫn Ngô Văn Nuôi NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI TRƯỜNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tp.HCM, Ngày….....tháng…..…năm……. Giáo viên hướng dẫn Tạ Văn Minh Nội Dung Chi Tiết Chương I: Giới Thiệu Giới thiệu lĩnh vực công nghệ thông tin Lý do chọn lĩnh vực công nghệ thông tin Mục đích đề tài Chương II: Nội Dung Đề Tài Cấu hình Cấu hình CMOS Phân vùng ổ đĩa và định dạng ổ đĩa. Tiến hành cài đặt Cài đặt HĐH Windows Server 2008 Enterprise Edition SP1 cho máy Server. Cài đặt HĐH Windows XP Professional SP3 cho máy Client. Cấu hình địa chỉ TCP/IP Máy Server _ Thiết lập địa chỉ TCP/IP _ Nâng cấp lên Domain Controller Máy Client _ Thiết lập địa chỉ TCP/IP Tiến hành thông mạng Server – Client Đăng nhập Client vào Domain Controller _ Máy Domain Controller tạo user _ Máy Client đăng nhập vào Domain Controller để kiểm tra Cài đặt Exchange Server 2007 SP1 – Tiến Hành Cài Đặt * Cài đặt các thành phần hỗ trợ để cài Exchange Server 2007 như: ASP.Net, Net Framework, IIS, MMC, PowerShell. *Cấu hình Domain controller *Tiến hành cài đặt “MS Exchange Server 2007 SP1”. – Tạo Send Connector để gửi mail ra Internet – Tạo Receive Connentor để nhận mail – Cấu hình Outlook 2007 cấu hình mail Client cho Administrator: *Tạo mới User mailbox: Tạo user và mailbox cùng lúc *Tạo mailbox cho user đã có nhưng chưa có mailbox *Tạo Mail Enable User *Tạo Contact *Tạo Distribution Group có tên là Technical *Tạo Dynamic Distribution Group Chương III: Kết Luận và đề nghị LỜI MỞ ĐẦU Sau thời gian thực tập tại trường được sự chỉ dạy tận tình của thầy cô trong trường nói chung và thầy cô khoa công nghệ thông tin nói riêng, em đã học hỏi được một số kiến thức về công nghệ thông tin và những kiến thức bổ ích khác. Em xin chân thành cám ơn khoa công nghệ thông tin, trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Vạn Xuân đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài. Xin chân thành cám ơn thầy Ngô Văn Nuôi đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình làm bài báo cáo này và đã tạo cho em hiểu biết thêm về những kiến thức đã học ở trường so với thực tế. Em cũng gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn sinh viên cùng khóa đã giúp đỡ hết mình cho em, chia sẽ những kinh nghiệm, kiến thức và trao đổi tài liệu trong suốt quá trình học tập. Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và các bạn sinh viên em đã cố gắng hoàn thành bài bao cáo này. Tuy nhiên, do kinh nghiệm và vốn kiến thức em còn hạn chế nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc hoàn thành đề tài.Em hi vọng nhận được sự góp ý, nhận xét đánh giá của thầy cô. Em xin chân thành cám ơn ! SChương I: GIỚI THIỆU Giới thiệu lĩnh vực công nghệ thông tin: - Công nghệ thông tin là một ngành kỹ thuật vận dụng tất cả các tiến bộ về khoa học, công nghệ, điện tử, toán học, quản trị học.....để thu thập, biến đổi, truyền tải, lưu trữ, phân tích, suy luận, sắp xếp thông tin...phục vụ cho lợi ích của con người.  Cụ thể : máy tính, internet, phần mềm, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa....đều thuộc lĩnh vực của CNTT. Thế kỷ 21 được coi là kỷ nguyên của công nghệ thông tin. Chúng ta đang chứng kiến một sự chuyển hướng với tốc độ phi thường trên qui mô toàn cầu của nền kinh tế và xã hội công nghiệp sang nền kinh tế xã hội và tri thức , trong đó thông tin và trí thức là yếu tố quan trọng mới, xếp ngang hàng với các yếu tố con người, tự nhiên và tài chính. Năng lực xử lí và lưu trữ thông tin của từng cá nhân , của từng tổ chức … ngày một gia tăng nhờ sử dụng máy tính và mạng máy tính- loại máy tính hỗ trợ đắc lực của con người trong các hoạt động lao động trí óc. Nhờ đó khả năng tính toán khoa học kỹ thuật không ngừng được nâng cao, tài nguyên thông tin khai thác một cách hiệu quả phục vụ với chất lượng cao sự phát triển sản xuất hàng hóa, hoạt động kinh doanh, quản lí , giáo dục và các dịch vu khác. Công nghệ thông tin đã mang lại những biến đổi sâu sắc trong cách sống , cách suy nghĩ của mỗi người , của toàn nhân loại. công nghệ thông tin đang được ứng dụng một cách sâu rộng trong mọi lĩnh vực đời sống con người như là : + Giải các bài toán trong khoa học, công nghệ thường đòi hỏi khối lượng tính toán rất lớn. Công trình lập bản đồ gen người hoàn thành trong năm 2000 đã được tính toán bởi các siêu máy tính . + Các nhà thiết kế, chế tạo có thể sử dụng máy tính để thực nghiệm mô hình, mô phỏng sản phẩm của mình một cách tường minh trên màng hình. Do vậy quá trình thiết kế sẽ nhanh hơn và giá thành rẽ hơn rất nhiều. * Không chỉ ngừng lại ở đó công nghệ thông tin còn phát triển trong lĩnh vực y tế, chính trị , quốc phòng và kể cả trong giáo dục . + Trong lĩnh vực y tế máy tính được sử dụng để theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, không chỉ vậy máy tính được sử dụng như một thiết bị thông minh dùng để điều khiển các ca mổ từ xa mà không cần phải có mặt tại chỗ để thực hiện ca mổ. + Ngày nay máy bay hiện đại có thể được lái tự động theo một hành trình được định sẵn. Một số đặc chủng trên máy bay thu thập và thông báo cho máy tính các thông số về độ cao ,hướng bay, tốc độ gió, áp suất và nhiên liệu … - Công nghệ thông tin hầu như đã chiếm lĩnh tất cả về mọi mặt kinh tế, chính trị và xã hội của nước ta hiện nay. 2. Lý do chọn đề tài - Ngày nay chính vì sự phát triển vượt trội của nghành khoa học máy tính, nó đã chiếm lĩnh tất cả về mọi hoạt động của con người . Hầu như con người làm việc gì cũng phải sử dụng máy tính, con người không chỉ đơn thuần sử dụng máy tính làm việc cá nhân mà họ đòi hỏi phải trao đổi thông tin qua lại với nhau bằng thư điện tử (mail) . Từ đó dẫn đến thông tin sẽ dễ dàng bị các hacker sao chép dữ liệu hoăc dữ liệu không được bảo mật - Đây cũng là lí do nhóm em chọn đè tài Mail Server bởi vì Mail Server sử dụng để quản lí việc trao đổi thông tin thông qua gửi mail . 3. Mục đích đề tài ? - Đề tài quản trị hệ thống Mail Server giúp em có thể tự vận hành hệ thống Mail, gửi Mail trong nội bộ một cách an toàn, hiệu quả và có tính bảo mật cao với phần mềm chuyên dụng Exchange Server 2007 thông qua Outlook.d Chương 2:NỘI DUNG CHI TIẾT Phần 1: Cấu hình 1.1: Thiết đặt CMOS: - Tùy theo các hãng sản xuất mà sẽ có các phím khác nhau đề vào BIOS (các phím thông dụng đó là: F1, F2, F8, F10 hoặc DELL). - Dùng phím “ ç,è,é,ê” di chuyển vệt sang đến vị trí Boot, chọn Boot Device Priority, nhấn Enter. - Ở đây xuất hiện 4 thứ tự Boot Device, nhấn Enter để vào thiết đặt thứ tự Boot (Boot CD trước rồi dến HDD,….) - Chọn 1st Boot Device nhấn Enter, chọn CDRoom nhấn Enter. - Chọn 2nd Boot Device nhấn Enter, chọn Hard Drive nhấn Enter. à Còn 3rd Boot Device và 4th Boot Device ta để mặc định. - Sau khi thiết đặt xong nhần F10 và chọn OK để lưu các thiết đặt và thoát khỏi BIOS. Quá trình thiết đặt BIOS để Boot bằng CD Rom hoàn thành. 1.2/ Phân vùng ổ đĩa. - Cho đĩa Hiren’s Boot vào, chọn dòng Start BootCD. - Chọn nextà Enter. - Chọn Dos àEnter - Chọn Dosà Enter. - Để phân vùng ổ đĩa ta gõ vào lệnh FDISKà Enter. - Gõ vào “Y” à Enter - Ta gõ “1”à Enter - Ta gõ số “1”à Enter, để bắt đầu công việc phân vùng ổ đĩa. - Ta gõ “N” để không thiết lập một ổ đĩa duy nhất 100% tổng dung lượng ổ cứng. - Ở đây ta chia 2 ổ đĩa là C và D. Ta cho ổ C với dung lượng là 80% à Enter. - Ta thấy được dung lượng ổ C xuất hiện là 32G. - Tương tự các bước đã làm cho ổ đĩa C. Ở đây, ta cho dung lượng ổ đĩa D là 20% à Enter. - Ta đã kết thúc quá trình phân chia ổ đĩa. ** Ta tiến hành Format ổ đĩa đã chia. - Gõ lệnh “Format c:” để định dạng ổ C đã chia. - Gõ lệnh “ Format D:” để định dạng ổ D đã chia Phần 2: Cài đặt 2.1/ Cài đặt hệ điều hành Windows 2008 - Windows đang Load tập tin chuẩn bị cài đặt. - Giao diện hệ điều hành Windows 2008 xuất hiện - Chọn ngôn ngữ và vùng. - Click vào Install now để cài đặt Windows. - Chọn phiên bản cài đặt àclick Next - Ta Click vào I accept…. à Chọn Next để tiếp tục. - Click Custom (advanced) . - Chọn vùng cài đặt Windows - Windows tiến hành cài đặt. - Windows yêu cầu thiết lập Password cho tài khoản sử dụng. - Quá trình cài đặt hệ điều hành Windown Server 2008 thành công. 2.2/ Cài đặt Windows XP Professional - Chương trình cài đặt kiểm tra cấu hình máy tính và bắt đầu cài hệ điều hành ở chế độ text (Text mode): - Lúc này màn hình Windows Setup xuất hiện và cài đặt các chương trình thực thi, các phần mềm hỗ trợ…… - Nhấn Enter để tiếp tục cài đặt hệ điều hành. - Nhấn Enter để tiếp tục. - Windows đang tiến hành Copy dữ liệu vào ổ cứng. Và khi copy xong thì máy tự khởi động lại - Windows đang thiết lập thông số cho hệ điều hành. - Ta đặt tên máy và Click Next. - Windows đang cài phần cuối thông số của hệ điều hành. Cài xong thì Windows tự khởi động lại máy. - Giao diện Windows XP xuất hiện. Quá trình cài đặt Windows XP hoàn thành. Phần 3: Cấu hình TCP/IP cho máy Server – Client 3.1/ Cấu hình máy Server: 3.1.1/Tạo địa chỉ IP/TCP Server: - Vào Startà SettingsàNetwork Connections. - Chọn phải chuột tại Local Area ConectionàChọn Properties - Nhấp đôi chuột vào Internet Protocol…. để vào vùng đặt IP - Lập địa chỉ IP à Click OK 3.1.2/ Nâng cấp Domain: - Vào Start à chọn Run àgõ dcpromo àOK. - Ta Click Next - Click Next - Chọn Greate a new domain…. à Click Next. - Đặt tên Domain à Click Next. - Chọn Windows Server 2008 à Click Next. - Click Next - Click chuột vào à Yes, the computer will use….. - Click Yes để tiếp tục việc nâng cấp Domain. - Click Next. - Ta đặt Password à Click Next. - Click Next. - Chờ máy đang thực hiện việc nâng cấp. Khi nâng cấp xong thì máy sẽ tự khởi động lại Windows. - Sauk hi nâng cấp xong ta thấy địa chỉ Preferred DNS server bị thay đổi là 127.0.0.1 - Ta đổi lại 192.168.1.2 3.2/ Cấu hình máy Client 3.2.1/ Tạo TCP/IP cho Client - Nhấp phải chuột vào My Nextwork Places à Chọn Properties - Nhấp phải chuột vào Local Area ConnectionàChọn Properties - Click vào Internet Protocol (TCP/IP) để vào cửa sổ thiết đặt IP. - Thiết đặt địa chỉ IP à Click OK. 4/ Thông mạng - Trên máy Server, vào Start à Run à gõ cmd à OK. - Gõ lệnh Ipconfig/all kiểm tra địa chỉ IP của máy, rồi gõ tiếp Ping 192.168.1.4 là thấy được địa chỉ IP của máy Client. - Trên máy Client vào Start gõ cmd, click OK. - Gõ lệnh Ipconfig/all kiểm tra địa chỉ IP của máy, rồi gõ tiếp Ping 192.168.1.2 là thấy được địa chỉ IP của máy Server. 4.1/ Tạo tài khoản người dung : - Vào Start àRunàgõ dsa.msc - Chọn khanhchan.vnà chọn Usersàchọn New à chọn Users - Trong ô First name và Users logon name gõ tên vào à chọn Next. - Gõ Password và bỏ dấu check tại User must change …(password phải có 3 kiểu: số, chữ, ký tự đặt biệt)àchọn Next. - Chọn Finish kết thúc quá trình. - Tương tự cho các User khác. 5/ Kết nối máy Client vào Domain Controller - Tại My Computer nhấn phải chuột à Chọn Properties. - Tab đến cửa sổ Computer Name à Click vào Changes. - Đặt tên vào Computer Nameàchọn Domainà rồi nhập tên Domain đã được tạo bên máy Server à Click OK. - Để mặc định tên User Name, nhập Password rồi chọn OK. - Cửa sổ chào gia nhập Domain à Click OK à Restart lại máy Client. - Sau khi khởi động máy lại ta nhập User name và Password đã tạo trong Domain khanhchan.vn à Click OK. - Đăng nhập thành công ta thấy tên User name “Client”. - Ta vào Computer name xem tên máy và Domain. 6. Cài đặt Exchange Server 2007: 6.1 Cài đặt các phần mềm hỗ trợ để cài đặt Exchange: Powershell, IIS, NetframeWork, APS.Net, MMC. - Click phải vào Mycomputer à Chọn Manager. - Nhấp chuột vào Add Features - Click chuột vào Net Framework 3.0, Powershell à click Next - Click Next - Click vào ASP.Net và IIS để cài đặt. - Click Install. - Windows đang cài đặt những phần mềm hỗ trợ đã được chọn. - Windows đã cài đặt hoàn tất, nhấp Close để kết thúc. - Nhấp chuột vào Add Roles để cài đặt tiếp những phần mềm hỗ trợ còn lại. - Click Next. - Click vào Application Server à Click Next - Click Next. - Click vào Web Server (IIS) Support à Click Next - Click Next. - Click Next. - Click Install. - Windows đang tiến hành cài đặt những phần mềm hỗ trợ. - Click Close để hoàn tất việc cài đặt các phần mềm hỗ trợ cho việc cài đặt Exchange Server 2007. 6.2 Tiến hành cài đặt Exchange Server 2007 - Click vào Step 4 để tiến hành cài đặt Exchange Server. - Click Next - Chọn I Accept…à Click Next - Click Next - Click Next - Đặt tên và Click Next - Click Next - Click Install để tiến hành cài đặt Exchange Server. - Quá trình cài đặt Exchange thành công àClick Finish để hoàn tất. 6.2.1/ Tạo Send Connector để gửi mail ra Internet - Mở Exchange Management Console à chọn Organization Configuration à Hub Transport à chọn tab Send Connector - Click phải chuột tại vùng trống chọn “New Send Connector” - Hộp thoại “ New SMTP Send Connector” xuất hiện. Đặt tên, sau đó nhấn Next để tiếp tục. - Nhấn Add - Hộp thoại SMTP Address Space xuất hiện: trong ô Address, gõ “*” , đánh dấu check vào “Include all subdomains” , sau đó chọn OK. - Click Next - Click Next. - Click Next - Click New - Click Finish - Quá trình tạo Send Connector thành công 6.2.2/ Tạo Receive Connentor để nhận mail - Mở Exchange Management Console à chọn Server configuration à Hub Transport à click chuột phải vào Default à chọn Properties - Thiết lập theo hình . Chọn Apply à OK - Chọn Apply à OK. 6.2.3/ Cấu hình Outlook 2007 cấu hình mail Client cho Administrotor: - Mở Outlook 2007, trong màn hình Outlook 2007 Startup, chọn Next - Chọn Yes để Outlook tự cấu hình, chọn Next để tiếp tục. - Click Next. - Click Next. - Click Finish. Bây giờ Administrator tự gửi cho mình một email để kiểm tra. Tại cửa sổ lầm việc của Outlook nhấn tổ hợp phím Ctrl + N để soạn thư.. nhập tên Administrator vào ô địa chỉ, gõ nội dung bất kỳ để kiểm tra, sau đó nhấn nút “Send”. - Đợi một lúc chúng ta thấy trong hộp thư đến của Administrator có một thư mới, đó là thư mà chúng ta vừa gửi. 6.2.5/ Recipient Manage. - Mở Exchange Management Console àRecipient Configuration àRC trên Mailbox à New Mailbox - Chọn User Mailbox à Click Next - Chọn New user à Click Next - Khai báo các thông tin cần thiết à Click Next - Click Next. - Click New - Chọn Finish - Thấy trong Mailbox có một User mới 6.2.6/ Tạo Mailbox cho User đã có (nhưng chưa có mailbox) Bước 1,2 làm giống như tạo User đã có Mail box - Trong màn hình User TypeàChọn Exiting useràClick Add - Những tên chưa có Mailbox xuất hiệnà Chọn tên User à Click Next. - Click Next - Click Next - Click New - Click Finish 6.2.7/ Tạo Mail Enable User - Click phải Mail Contactà Chọn New Mail User - Chọn New User à Click Next - Điền thông tin à Click Next - Click Edit - Trong hộp thoại SMTP Addressànhập vào Email add bên ngoài của User à Click OK - Click Next - Click New - Nhấn Finish. - Mở MS Outlook 2007, dùng profile của Administrator, vào trong Global Address List, sẽ thấy email address các user mới tạo 6.2.8/ Tạo Contact - Mở Exchange Manager Console, Click phải vào Mail Contact àChọn New Mail Contact. - Chọn New contact à Click Next - Điền thông tinà Click Edit - Nhập vào Email à Click OK. - Click Next. - Click New - Click Finish để kết thúc - Kiểm tra trong Mail Contact thấy có User mới tạo. 6.2.8/ Tạo Distribution Mở Exchange Managerment ConsoleàRecipient Configuration - Click phải chuột trên Distribution Groupà Chọn New Distribution Group. - Chọn New Group à Click Next - Đặt tên nhóm à Click Next - Click New - Click Finish - Kiểm tra thấy có Group mới vừa được tạo 6.2.9/ Move User vào Distribution group: - Trong Recipient Configuration à Distribution Group, nhấn phải chuột trên Technical àProperties - Tại Tab Members à click Add - Chọn những User cần Add à click OK - Nhấn Apply à Click OK 6.2.10/ Tạo Dynamic Distribution Group a. Tạo 2 mailbox User1,User4 có thuộc tính Department là “Sales” - Nhấp phải chuột vào User1 à chọn Properties - Đặt tên vào Department là “Sales” à Click Apply à OK 6.2.11/ Tạo Dynamic Distribution Group chứa các Recipient có Department là “Sales” - Mở Exchange Management Console àRecipient Configurationàclick phải chuột trên Distribution Groupà chọn New Dynamic Distribution Group - Đặt tên nhóm là “Sales” àClick Next - Chọn All recipient types àClick Next - Chọn Recipient is in a Departmentà click dòng Specified. - Đặt tên à Click Add à OK - Click Next - Click New - Click Finish. - Khi đó, trong Distribution Group sẽ thấy Dynamic Distribution Group mới được tạo. - Mở MS Outlook 2K7, kiểm tra trong Global Address List sẽ thấy nhóm này. 6.3/ Gửi thư nội bộ giữa máy Server với máy User1 thông qua Outlook: Cấu hình Outlook máy User1: - Click Next. - Click Next - Outlook tự cấu hình à Click Next - Click Finish. 6.3.1/ Gửi thư từ máy Client mang tên “User1” đến máy Server : - Trên máy Client, đăng nhập tài khoản “User1” à mở MS Outlook à ấn phím Ctrl+N để soạn thư à ấn Send để gửi thư. - Trên máy Server, đợi vài giây ta thấy có thư từ máy Client “User1” có thư gửi đến. 7/.. Resource Mailbox (room mailbox): 7.1/Tạo room mailbox có tên là “roommailbox”: - Nhấp phải vào Recipient Configuration chọn New Mailbox - Chọn Room Mailbox à Click Next - Click Next - Đặt tên cho Roomà click Next - click Next - Chọn New - Click Finish - Quá trình tạo room mailbox thành công 7.2/. Đặt thuộc tính tự động để gửi thư yêu cầu cuộc họp nội bộ: - Trên máy server, chọn File à New à Meeting Request - Click vào To.. - Required:là bắt buộc phải họp,Optional :không bắt buộc đi họp, Rerources: Phòng họp. - Nhập nội dung và điều chỉnh ngày giờ của cuộc họp. - Trên máy User1, đợi vài giây thấy xuất hiện thư mời họp vừa được gửi. - Chọn Reply để trả lời thưàẤn Send - Trên máy Server đợi vài giây thấy có thư được phản hồi. 8/. Delegates & Restriction:Ủy quyền và ngăn cấm 8.1/. Delegates: User1 ủy quyền quản lí hộp mail cho User4 - Trên máy User1, chọn Tools -> Options. - Chọn tiếp Tab Delegates và nhấp Add. - Nhấp vào User4 à Click Add à OK, để ủy quyền quản lí cho User4. - Trong màn hình Delegate Permission ta có thể tùy chỉnh quyền hạn của User mà mình sẽ ủy quyền. Ở đây, User4 chỉ được ủy quyền là xem thư à Click OK. - Quá trình ủy quyền hoàn thành. - Lúc này, trong hộp thư của User4 sẽ nhận được một Email thông báo rằng User1 đã uỷ quyền quản lý