1. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai (Bottled / packaged natural mineral water) là loại nước có thể phân biệt rõ với nước uống thông thường dựa trên những đặc điểm sau:
Đặc trưng bởi hàm lượng một số muối khoáng nhất định và tỷ lệ tương đối của chúng; và có chứa các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác.
26 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3296 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sản xuất nước khoáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC KHOÁNG:
1. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai (Bottled / packaged natural mineral water) là loại nước có thể phân biệt rõ với nước uống thông thường dựa trên những đặc điểm sau:
Đặc trưng bởi hàm lượng một số muối khoáng nhất định và tỷ lệ tương đối của chúng; và có chứa các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác.
Được lấy trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch nước ngầm. Các nguồn này được bảo vệ thích hợp để không bị ô nhiễm hoặc gây ảnh hưởng đến chất lượng của nước khoáng thiên nhiên.
Ổn định về thành phần, lưu lượng và nhiệt độ (cho dù có biến động của thiên nhiên).
Điều kiện khai thác phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, và không làm thay đổi các thành phần hóa học cơ bản.
Được đóng chai gần nguồn với các hệ thống đường dẫn khép kín đảm bảo các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt.
2. Nước khoáng thiên nhiên không chứa carbon dioxid (CO2) (Non - carbonated natural mineral water): nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai không chứa carbon dioxid (CO2) tự do vượt quá lượng cần thiết để duy trì sự tồn tại các muối hydrocarbonat hòa tan trong nước.
3. Nước khoáng thiên nhiên chứa carbon dioxid (CO2) tự nhiên (Naturally carbonated natural mineral water): nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý sẽ được bổ sung carbon dioxid của chính nguồn đó. Sản phẩm có hàm lượng khí carbon dioxid (CO2) như tại nguồn nước.
4. Nước khoáng thiên nhiên có bổ sung carbon dioxid (CO2) (Natural mineral water fortified with carbon dioxide from the source): nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai có chứa hàm lượng carbon dioxid (CO2) lớn hơn tại nguồn, lượng CO2 được bổ sung là CO2 từ nguồn.
5. Nước khoáng thiên nhiên chứa carbon dioxid (Carbonated natural mineral water): nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai có nạp thêm cacbon dioxit (CO2) thực phẩm.
6. Nước khoáng thiên nhiên khử carbon dioxid (CO2) (Decarbonated natural mineral water): nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai có hàm lượng carbon dioxid (CO2) nhỏ hơn tại nguồn nước và không đồng thời phát ra cacbon dioxit dưới các điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường.
Yêu cầu kỹ thuật:
Nguồn nước:
Nguồn nước sử dụng để sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền.
Xử lý:
Các biện pháp xử lý cho phép bao gồm: tách các thành phần không ổn định như các hợp chất chứa sắt, magan, lưu huỳnh hoặc asen ;bằng phương pháp lắng và/hoặc lọc và nếu cần sẽ được tăng cường bằng quá trình sục khí carbonic trước.
Các biện pháp xử lý chỉ được thực hiện trong điều kiện không làm thay đổi hàm lượng khoáng đặc trưng của nước.
Nghiêm cấm vận chuyển nước khoáng thiên nhiên trong các vật chứa rời để đóng chai hoặc tiến hành bất cứ một quá trình nào khác trước khi đóng chai.
Ngoài các biện pháp xử lý trên, nước khoáng thiên nhiên đóng chai có thể được xử lý theo các quy trình công nghệ đã được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền.
Yêu cầu cảm quan đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, được quy định trong bảng 1
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Màu sắc (TCU)
≤15
2. Độ đục (NTU)
≤ 2
3. Mùi, vị
Không có mùi, vị lạ
Tổng chất rắn hòa tan của nước khoáng thiên nhiên đóng chai (TDS - mg/l): nhà sản xuất tự công bố.
Các chỉ tiêu liên quan đến sức khoẻ đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, được quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn sức khoẻ
đối với nước khoáng thiên nhiên
Tên chỉ tiêu
Mức – mg/l
1. Antimon
≤ 0,005
2. Asen (tính theo asen tổng số)
≤ 0,01
3. Bari
≤ 0,7
4. Borat (tính theo B)
≤ 5
5. Cadimi
≤ 0,003
6. Crom (tính theo tổng số)
≤ 0,05
7. Đồng
≤ 1
8. Xyanua
≤ 0,07
9. Florua
1)
10. Chì
≤ 0,01
11. Mangan
≤ 0,5
12. Thủy ngân
≤ 0,001
13. Niken
≤ 0,02
14. Nitrat (tính theo nitrat)
≤ 50
15. Nitrit (tính theo nitrit)
≤ 0,02
16. Selen
≤ 0,01
17. Các hydrocarbon thơm đa vòng
2)
18. Chất lượng hoạt động bề mặt
3)
19. Dầu khoáng
3)
1) Tùy theo đối tượng sử dụng.
2) Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống”.
3) Phải nhỏ hơn giới hạn quy định trong các phương pháp thử tương ứng.
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nước khoáng thiên nhiên đóng chai: Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống”.
Yêu cầu vi sinh đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai trong quá trình tiêu thụ, nước khoáng thiên nhiên:
Phải đảm bảo chất lượng, không gây nguy hại cho sức khoẻ người tiêu dùng (không được có các vi sinh vật gây bệnh).
Ngoài ra phải tuân thủ các yêu cầu về vi sinh sau đây:
Kiểm tra lần đầu
Quyết định
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
1 x 250ml
Không phát hiện trong bất kỳ mẫu nào
Coliform tổng số
1 x 250ml
Nếu > 1 hoặc < 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ 2
Streptococci feacal
1 x 250ml
Pseudomonas aeruginosa
1 x 250ml
Nếu > 2 thì loại bỏ
Bào tử vi khuẩn kị khí thử sunphit
1 x 50ml
Kiểm tra lần thứ hai
n
c*
m
M
Coliform tổng số
4
1
0
2
Streptococci feacal
4
1
0
2
Bào tử vi khuẩn kị khí thử sunphit
4
1
0
2
Pseudomonas aeruginosa
4
1
0
2
* Các kết quả của lần kiểm tra thứ nhất và thứ hai.
Kiểm tra lần thứ hai được thực hiện trên cùng thể tích như đã dùng để kiểm tra lần thứ nhất.
n: số đơn vị mẫu lấy từ lô hàng để kiểm tra.
c: số lượng mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số lượng đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chuẩn m về vi sinh vật. Nếu vượt quá số này thì lô hàng được coi là không đạt.
m: số lượng tối đa hoặc mức tối đa vi khuẩn tương ứng/g; các giá trị trên mức này có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
M: lượng thực phẩm được chấp nhận trong số thực phẩm không được chấp nhận. Giá trị bằng hoặc lớn hơn M trong bất kỳ mẫu nào dều không được chấp nhận vì ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển:
Đóng gói:
Nước khoáng thiên nhiên được đóng trong các chai, các bình chuyên dùng cho thực phẩm, đảm bảo yêu cầu vệ sinh.
Nước khoáng thiên nhiên được đóng trong các chai, bình có dung tích thích hợp, kín, không bị rò rỉ, không làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến chất lượng của nước khoáng thiên nhiên trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
Trên nhãn phải ghi các thành phần đặc trưng của nước khoáng thiên nhiên:
Hàm lượng tổng chất rắn hòa tan
Hàm lượng natri
Hàm lượng canxi
Hàm lượng kali
Hàm lượng magiê
Hàm lượng iod
Hàm lượng florua
Hàm lượng HCO3-.
Khi sản phẩm chứa nhiều hơn 1 mg/l florua thì phải ghi trên nhãn là “Có chứa florua”. Khi sản phẩm chứa nhiều hơn 2,0 mg/l florua thì phải ghi trên nhãn là “Sản phẩm không thích hợp cho trẻ dưới 7 tuổi”.
Phía dưới tên gọi phải ghi rõ các biện pháp xử lý đã áp dụng.
Bảo quản:
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được bảo quản ở điều kiện bình thường. Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Vận chuyển:
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển khô, sạch, có mui che tránh được mưa nắng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
Đầu tiên, nguồn nước ngầm sẽ được bơm vào bể chứa nước nguồn. Các hợp chất keo và các kim loại lơ lửng gây hư hỏng trong nước sẽ được xử lý bằng các hóa chất gây đông tụ nhằm mục đích loại chúng khỏi nước. Sau đó, nước sẽ được tiệt trùng bởi clorine hoặc các hóa chất khác để tiêu diệt vi sinh vật trong nước.
Tiếp theo, nước sẽ được lọc qua các lớp có độ sâu khác nhau trong hệ thống lọc cát thạch anh. Qua quá trình lọc này thì nước sẽ không còn chứa các chất rắn lơ lửng nữa.
Kế đến, nước sẽ được hấp phụ qua than hoạt tính và giữ lại gần như hoàn toàn các chất gây ô nhiềm hòa tan trong nước. Kết quả là nước được cải thiện cả về màu, mùi và vị.
Nước tiếp tục được đưa qua hệ thống trao đổi ion để làm mềm nước.
Để loại bỏ những cấu tử lơ lửng và những chất độc có kích thước mm, nguồn nước sẽ được đưa qua hệ thống màng lọc 1,45 và 1 mm
Sau đó nước sẽ được đưa qua hệ thống tiệt trùng UV, quá trình này sẽ tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn gây bệnh và các vi sinh vật tồn tại trong nước và đạt được tiêu chuẩn của nước uống.
Cuối cùng, nước sẽ đưa qua màng lọc 0,2 mm để loại tất cả các tạp chất còn lại trong nước và được trữ trong bể chứa nước đã qua xử lý.
Từ bể chứa, nước khoáng được bơm vào máy rót tốc độ cao và được đóng bao bì và dán nhãn tự động. Sản phẩm được lưu trữ trong kho trước khi phân phối đến nơi tiêu thụ.
Nước khoáng thiên nhiên La Vie:
GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ SẢN XUẤT:
1. Thiết bị tiệt trùng UV:
Hệ thống xử lý nước UV - Hanovia
Một hệ thống xử lý nước bằng tia UV được thiết kế tương đối đơn giản. Nguồn nước cần xử lý sẽ được bơm vào một buồng kín có đèn UV đặt ở trung tâm. Tốc độ dòng chảy qua bồn phải đảm bảo toàn bộ lượng nước được tia UV chiếu qua. Nếu nguồn nước quá đục có thể gây cản trở sự xuyên thấu của tia UV. Ngoài ra, các chất hòa tan như sắt, mangan, các hợp chất carbon và nitrat sẽ làm gia tăng sự hấp thu bức xạ UV của nguồn nước, vì thế làm giảm lượng chiếu xạ UV được phân tán. Vì thế các biện pháp nhằm làm giảm hàm lượng của các hợp chất này trước khi xử lý UV là cần thiết.
Tất cả các hệ thống xử lý nước được thiết kế nhằm mục đích tiêu diệt các VSV cần phải được lắp đặt và bảo dưỡng một cách thích hợp. Tuy nhiên, đối với hệ thống xử lý UV thường không xảy ra hư hỏng và không yêu cầu một chế độ bảo dưỡng nghiêm ngặt; nhưng chúng ta cũng nên tiến hành kiểm tra định kỳ. Bên cạnh đó, một hệ thống dự phòng sẽ được lắp đặt đề phòng trường hợp khi hệ thống UV ngừng hoạt động thì nguồn nước sẽ ngừng cung cấp.
Ưu điểm của hệ thống xử lý UV:
Sử dụng hiệu quả chống lại hầu hết các loại VSV.
Bảo trì dễ dàng.
Cung cấp nước có độ tinh khiết cao và không ảnh hưởng môi trường.
Có thể xử lý tuần hoàn dòng chảy.
Có thể khử một lượng lớn Chlorine trong nước.
Không sử dụng bất kỳ hóa chất nào.
Không gây nguy hiểm
Các ứng dụng của hệ thống xử lý nước UV của Hanovia:
Nước uống / nước công nghiệp
Nước hồ bơi
Nước biển
Syrup và whey
Nước tinh khiết
Nước dùng trong ngành thủy sản
UV-700 Water Disinfection System
Ultraviolet Water Disinfection System Model no.420GH
Hệ thống tiệt trùng nước UV Model no.420GH:
Thông số kỹ thuật:
Tốc độ dòng chảy: 100 m3/h
Công suất: 1500 W
Đèn UV: 41W
Đặc điểm:
Quá trình xử lý không làm thay đổi pH, mùi, vị, và tính chất hóa học của dòng nước.
Có khả năng tiêu diệt 99,9% vi sinh vật.
Không ảnh hưởng đến chất lượng và hương vị tự nhiên của nguồn nước.
Hệ thống vận hành nhanh, làm việc liên tục.
Không xảy ra sự hỏng hóc hoặc hao mòn của các bộ phận bên trong thiết bị (do không có bất kỳ tác động nào lên chúng)
Hệ thống được lắp đặt và vận hành đơn giản.
Có thể tháo lắp và thay thế đèn UV dễ dàng.
Sự bố trí của các đèn UV trong hệ thống đảm bảo sự tác động của tia UV đến toàn bộ lượng nước cần xử lý.
Bộ phận xử lý và bộ phận điều khiển được tách riêng vì thế đảm bảo sự an toàn khi hệ thống hoạt động.
Đơn giản, an toàn và tiết kiệm hơn so với những phương pháp xử lý tiệt trùng khác.
Ultraviolet water sterilizer model GI 400 HP
Thiết bị tiệt trùng nước UV Model GI 400 HP:
Thông số kỹ thuật:
Tốc độ dòng chảy: 92 – 100 m3/h
Kích thước ngõ vào / ngõ ra: f = 6 inches
Đèn UV: 155W
Đặc điểm:
Lắp đặt nhanh chóng và đơn giản
Thời gian sử dụng trung bình của đèn UV là 9000h
Dễ dàng thay thế và bảo dưỡng đèn UV
Có thể tiêu diệt 99.9% vi sinh vật với chất lượng nguồn nước và tốc độ dòng chảy theo quy định
Đèn LED chỉ thị để báo hư hỏng cho mỗi đèn UV
2. Thiết bị lọc cát thạch anh:
Continuous Sand Filters
Đặc điểm:
Hệ thống rửa ngược hoạt động liên tục sử dụng 50% nước nguyên liệu thay thế cho việc sử dụng nước đã lọc.
Có hiệu quả cao trong việc loại bỏ các chất rắn lơ lửng bao gồm cả các phân tử chất keo.
Lắp đặt dễ dàng.
Bảo dưỡng dễ dàng nhờ một hệ thống air – lift bên ngoài thiết bị.
Chi phí đầu tư và vận hành thấp.
Những ứng dụng điển hình:
Lọc nước bề mặt
Xử lý nước uống
Lọc sơ bộ trước khi tiến hành lọc membrane
Lọc sơ bộ trước khi xử lý Ozone
Model
H (mm)
f (mm)
Diện tích vùng lọc (m2)
Chiều cao lớp cát (m)
AQF 3
4700
2000
3
1.4
AQF 3/2
5200
2000
3
1.9
AQF 5
5800
2500
5
1.6
AQF 5/2
6300
2500
5
2.1
3. Thiết bị lọc than hoạt tính:
Carbon Filtration Systems
Hệ thống lọc than hoạt tính thường được sử dụng với mục đích:
Loại bỏ Chlorine trong nước để ngăn cản phản ứng Oxi hóa và sự ảnh hưởng đến quá trình lọc RO theo sau.
Loại bỏ các tạp chất hữu cơ.
Cải thiện chất lượng cảm quan của nước như màu, mùi, vị.
Part Number
Tank Size (Dia.x H)
Media Volume (cu. Ft.)
Flow Rates (GPM)
Control Valve
Pipe Size
Net Weight Lbs. (Kg)
For Organics Removal
Dechlor Chlorine
DechlorChloramine
Backwash
FAW5600-AC8
8" x 44"
0.75
0.9
3.7
0.6
3.5
FLECK 5600
3/4"
72 (33)
FAW2510-AC9
9" x 48"
1
1.2
5.0
0.7
4.4
FLECK 2510
3/4"
90 (41)
FAW2510-AC10
10" x 54"
1.5
1.9
7.5
1.1
5.5
FLECK 2510
1"
105 (48)
FAW2510-AC12
12" X 52"
2
2.5
10.0
1.5
7.9
FLECK 2510
1"
120 (54)
FAW2510-AC14
14" x 65"
3
3.7
15.0
2.2
10.7
FLECK 2510
1"
160 (73)
FAW2510-AC16
16" x 65"
4
5.0
19.9
3
14
FLECK 2510
1"
254 (115)
FAW2850-AC21
21" x 62"
7
8.7
34.9
5.2
24.1
FLECK 2850
1.5"
416 (189)
FAW2850-AC24
24" x 71"
10
12.5
49.9
7.5
31.4
FLECK 2850
1.5"
416 (189)
FAW3150-AC30
30" x 72"
15
18.7
74.8
11.2
49.1
FLECK 3150
2"
680 (309)
FAW3150-AC36
36" x 72"
20
24.9
99.7
15
70.7
FLECK 3150
2"
1,025 (466)
FAW3900-AC42
42" x 72"
30
37.4
149.6
22.4
96.2
FLECK 3900
3"
2,955 (1,343)
FAWDGM-AC48
48" x 72"
40
49.9
199.5
29.9
126
DIAPHRAGM
3"
3,095 (1,407)
FAWDGM-AC63
63" x 86"
72
89.9
359.0
53.9
216
DIAPHRAGM
3"
4,091 (1,860)
FAWDGM-2AC48
48" x 72"
80
100.0
399.0
60
252
DIAPHRAGM
4"
6190 (2814)
FAWDGM-3AC48
48" x 72"
120
150.0
599.0
90
378
DIAPHRAGM
8"
9285 (4221)
FAWDGM-2AC63
63" x 86"
144
180.0
718.0
108
432
DIAPHRAGM
8"
8182 (3720)
Những yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống lọc than hoạt tính:
Nhiệt độ của nước và độ pH: sự hấp phụ sẽ tăng khi pH và nhiệt độ giảm.
Nồng độ các chất gây ô nhiễm: thông thường, nồng độ các chất gây ô nhiễm càng cao thì hiệu quả của hệ thống lọc than hoạt tính càng thấp.
Activated Carbon Filtration
Thông số kỹ thuật:
Số lượng: 1240 hạt carbon
Năng suất: max 270 lit / phút
Tốc độ dòng chảy được thiết kế sao cho
Loại bỏ được 1g chlorine / m3 nước
Hệ thống lọc than hoạt tính có hiệu quả trong việc loại bỏ tạp chất hữu cơ gây ô nhiễm và chlorine từ nước:
Làm giảm hàm lượng chlorine
Làm giảm độ màu
Làm giảm hàm lượng các tạp chất hữu cơ
Làm giảm mùi và vị khó chịu.
Tuy nhiên hệ thống này không loại bỏ được các loại vi khuẩn, natri, nitrate, flo và không làm giảm độ cứng của nước.
4. Thiết bị lọc micro:
Spark-L-Pure® Filters
Đặc điểm kỹ thuật của thiết bị lọc lọc nước Micro Spark – L – Pure:
Tốc độ dòng chảy
100 l / ph
Sức chứa trung bình
100 m3
Aùp suất hoạt động (min / max)
25 / 100 psi
Khoảng nhiệt độ hoạt động
0 – 62oC (không hoạt động ở nhiệt độ thấp)
Chiều cao cột áp suất
44.5 cm
Đường kính cột áp suất
25.4 cm
Kích thước nhỏ nhất có thể giữ lại
1 mm
HTQ Ceramic Membrane Filter
Kích thước lọc: 0.2 – 50 mm
Hãng sản xuất: Yixing
Microfiltration Facility At Ontario
Hệ thống lọc micro liên tục với kỹ thuật rửa ngược sử dụng không khí / nước nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất hữu cơ và vô cơ có kích thước lớn hơn 0.2 mm. Hệ thống được thiết kế sao cho các tạp chất trên được giữ lại trên màng membrane và chỉ có nước đã được xử lý đi qua. Sự kết hợp giữa thiết bị lọc micro và than hoạt tính sẽ giúp cho quá trình khử màu, mùi, vị và các hợp chất chlorine tốt hơn.
5. Thiết bị trao đổi ion:
Các thông số
TKA DI 425
TKA DI 750
Tốc độ dòng chảy
50 l/h
100 l/h
Năng suất (TDS = 10)
425 l
750 l
Chất lượng nước
0.1 – 20 mS/cm
0.1 - 20 mS/cm
Nhiệt độ nước (max)
30oC
30oC
Công suất
110 hoặc 120 V / 50 – 60 Hz
110 hoặc 120 V / 50 – 60 Hz
Vật liệu
Polyethylene
Polyamide
Đường kính x chiều cao
100 x 600 mm
175 x 465 mm
Khối lượng
3 kg
7 kg
Zero B Duplex Water Softener Launched
Thông số kỹ thuật:
Năng suất: 2000 lit/giờ
Kích thước: 71cm x 37cm x 77cm.
Khối lượng: 55kg.
Thiết bị trao đổi ion Zero B Duplex Water Softener được Aán Độ giới thiệu là thiết bị làm mềm nước tự động.
6. Thiết bị rót chai:
Production line for mineral water
Hệ thống này được sử dụng cho dây chuyền đóng chai nước khoáng. Nó bao gồm các thiết bị lọc sơ bộ, thiết bị xử lý RO, thiết bị tiệt trùng Ozone, thiết bị rót và thiết bị đóng chai. Dây chuyền sản xuất có thể được điều chỉnh sao cho phù hợp với chất lượng nguồn nước nguyên liệu khác nhau, nhằm tạo ra các sản phẩm theo yêu cầu của thị trường.
Các thiết bị rót chai
Thiết bị đóng chai nước khoáng có CO2 và không có CO2
Sản phẩm:
Sản phẩm trong nước:
1. Nước khoáng thiên nhiên Lavie:
Sản phẩm không có gas (Nguồn Long An):
Hàm lượng khoáng thấp (mg/l)
Tổng chất rắn hòa tan (TDS): 320
HCO3- 302
Na+ 95
Ca2+ 16
Mg2+ 5
K+ 3
F- < 0.5
I- < 0.01
Sản phẩm có gas (nguồn Hưng Yên):
Hàm lượng khoáng thấp (mg/l)
Tổng chất rắn hòa tan (TDS): 155
HCO3- 110
Na+ 21
Ca2+ 12
Mg2+ 11
K+ 4
F- 0.17
I+ < 0.01
2. Nước khoáng Vĩnh Hảo:
Sản phẩm không có gas:
Hàm lượng khoáng thấp (mg/l)
Tổng chất rắn hòa tan (TDS): 375
HCO3- 439
Mg 2+ 0.4
Ca 2+ 0.6
K+ 6
SiO3- 20
Fe 2+, Fe 3+ 0
F- 0.2
NO3- 0
I- 0
pH 7.2
Sản phẩm có gas:
Hàm lượng khoáng cao (mg/l)
Tổng chất rắn hòa tan (TDS): 1900
HCO3- 2500
Na+ 912
K+ 912
SiO3- 84
Ca 2+ 43
Mg 2+ 11
F- 1.5
Fe 2+, Fe 3+ 0
NO3- 0
I- 0
pH 7.2
3. Nước khoáng thiên nhiên Vikoda (nguồn khoáng Đảnh Thạnh – Khánh Hòa)
Hàm lượng khoáng thấp (mg/l)
Tổng chất rắn hòa tan (TDS): 240
Na+ 55
K+ 2
Ca2+ 1.6
Mg 2+ 0.02
SO 42- 6.5
Fe 2+, Fe 3+ <