Huyện Đoan Hùng nằm ở phía Tây của tỉnh Phú Thọ, là một huyện đầy tiềm năng của tỉnh tuy nhiên do nhiều lý do khác nhau mà đặc biệt là chưa có được một “quy hoặch tổng thể”, chính vì vậy huyện Đoan Hùng vẫn được coi là một huyện nghèo của tỉnh Phú Thọ. Nhận thức được vấn đề trên UBND tỉnh Phú Thọ giao cho sở Tài nguyên và Môi trường – trung tâm Đo đạc Bản đồ tỉnh thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 phục vụ cho việc lập quy hoặch quản lý các tài nguồn nguyên góp phần đưa huyện Đoan Hùng trở thành một huyện kiểu mẫu của tỉnh Phú Thọ giàu mạnh về kinh tế vững chắc về an ninh quấc phòng có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc xứng đáng là quê hương của đất tổ Hùng Vương.
57 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế mạng lưới tam giác phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 khu vực huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỞ ĐẦU
Huyện Đoan Hùng nằm ở phía Tây của tỉnh Phú Thọ, là một huyện đầy tiềm năng của tỉnh tuy nhiên do nhiều lý do khác nhau mà đặc biệt là chưa có được một “quy hoặch tổng thể”, chính vì vậy huyện Đoan Hùng vẫn được coi là một huyện nghèo của tỉnh Phú Thọ. Nhận thức được vấn đề trên UBND tỉnh Phú Thọ giao cho sở Tài nguyên và Môi trường – trung tâm Đo đạc Bản đồ tỉnh thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 phục vụ cho việc lập quy hoặch quản lý các tài nguồn nguyên góp phần đưa huyện Đoan Hùng trở thành một huyện kiểu mẫu của tỉnh Phú Thọ giàu mạnh về kinh tế vững chắc về an ninh quấc phòng có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc xứng đáng là quê hương của đất tổ Hùng Vương.
Xuất phát từ mục đích và yêu cầu trên em đã lự chọn đề tài: “Thiết kế mạng lưới tam giác phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 khu vực huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ”.
Bản đồ án gồm các phần sau đây:
Phần: Mở đầu
Phần chính
Phần kết thúc
Chương I: Giới thiệu chung về khu vực
Chương II: Thiết kế mạng lưới tam giác
Chương III: Đánh giá độ chính xác của mạng lưới
Chương IV: Tổ chức thi công
Chương V: Lập dự toán kinh phí
Kết luận và kiến nghị
Em xin cảm ơn thầy giáo Dương Vân Phong đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình để em thành bản đồ án này.
Hà Nội tháng 6 năm 2007
Sịnh viên thực hiện
Bùi Quang Sơn
PHẦN CHÍNH
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC
1.1. Điều kiện tự nhiên.
1.1.1. Vị trí địa lý và hành chính khu đo.
+ Vị trí địa lý: khu đo có vị trí địa lý như sau:
Từ 210 35’ 00” đến 210 40’ 00” độ vĩ Bắc
Từ 1050 07’ 30” đến 1050 15’ 00” độ kinh Đông
+ Vị trí hành chính:
Phía Đông giáp huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang
Phía Tây giáp các xã Tân Long, Hợp Lai - huyện Đoan Hùng.
Phía Nam giáp các xã Vân Kiên, xã Hùng Long – huyên Đoan Hùng.
Phía Bắc giáp các xã Yên Sơn – huyện Sơn Dương xã Hùng Quang – huyện Đoan Hùng.
1.1.2. Điều kiện địa hình.
Khu đo là một vùng đồi núi có địa hình rất phức tạp chỗ cao nhất 316 m chỗ thấp nhất 25 m và trung bình khoảng 60 m cho nên rất khó khăn cho việc lập lưới cũng như đo vẽ bản đồ sau này.
I.1.3. Điều kiện lớp phủ thực vật.
Khu đo là vùng đồi núi nên nên thực vật ở đây chủ yếu là rừng xen kẻ với các cây công nghiệp và cây ăn quả nên độ phủ rất lớn. Nhưng với các điểm khống chế được đặt trên các đỉnh núi cho nên không ảnh hưởng nhiều đến việc thông hướng sau này.
1.1.4. Điều kiện giao thông.
Khu đo có đường quốc lộ 1B chạy qua và hệ thống giao thông liên tỉnh liên huyện nhưng do Đoan Hùng có địa hình tương đối phức tạp, nhiều đồi núi nên tình hình giao thông vận tải ở đây vẩn được coi là khó khăn, nó ảnh hướng đến quá trình thi công sau này.
I.1.5. Điều kiện sông ngòi.
Là một huyện miền núi nên hệ thống sông ngòi và các khe suối rất phức tạp, đặc biệt là có hai con sông lớn chạy qua đó là sông Lô và sông Chảy, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình đo ngắm sau này đặc biệt là về mùa mưa.
1.1.6. Điều kiện khí hậu.
Thời tiết trong vùng mang đặc tính thời tiết khu vực đồng bằng Bắc Bộ, khá ôn hoà có nhiệt độ trung bình hàng năm từ 150 – 350C. Quanh năm nóng ẩm mưa nhiều. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9 tập trung chủ yếu vào tháng 6, mùa khô từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Như vậy thời gian thi công thuận lợi nhất là tháng 10 đến tháng 2 năm sau.
1.2. Điều kiện xã hội.
Dân cư ở đây chủ yếu là dân kinh sống tập trung thành từng làng mạc ở ven quốc lộ 1B và các trục giao thông chính. Nghề nghiệp chủ yếu là làm nông nghiệp và một phần nhỏ sống bằng nghề chài lưới cho nên đời sống của người dân ở đây tương đối thấp so với các khu vực khác trong toàn tỉnh.
Do việc phân bố dân cư cho nên các phong tục tập quán và tôn giáo cũng khác nhau. Đai đa số dân ở đây là theo đạo phật, số lượng theo thiên chúa giáo nói chung là rất ít.
Nhờ sự quán triệt các chủ trương chính sách của đảng và nhà nước cho nên tình hình an ninh chính trị khu đo là rất tốt.
1.3. Điều kiện số liệu gốc.
1.3.1. Tư liệu trắc địa
Trên địa bàn khu đo có 2 điểm trắc địa hạng II Nhà nước do Cục Đo đạc Bản đồ nhà nước thành lập năm 1988 có toạ độ và độ cao như sau:
TT
Tên điêm
X
Y
H
1
82515
2389475.000
515110.000
225.000
2
82516
2388262.000
524625.000
257.000
1.3.2. Tư liệu bản đồ
Gồm một tờ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25000 có tên là Đoan Hùng, có danh pháp F-48-91-A-h do cục đo đạc và bản đồ Nhà nước chụp ảnh bằng máy bay năm 1973. Đo vẽ thực địa năm 1974. Bản đồ sử dụng hệ toạ độ Hà Nội 1972 hệ thống độ cao Hải Phòng 1972.
Chương II: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI TAM GIÁC
2.1. Tính mật độ điểm:
2.1.1. Tính mật độ điểm lưới hạng III:
Trên địa bàn khu đo đã có sẵn hai điểm cấp II nhà nước do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước xây dựng năm 1988 có số hiệu là 82515 và 82516
Tính số lượng điểm tam giác hạng III:
Áp dụng công thức: P = 0.87xS2
Chọn STBIII = 5.0 km ® P = 0.87x25 = 21.75 km2.
Diện tích khu vực xây dựng lưới là 120 km2.
Số lượng điểm cần có:
= 6 điểm.
Trên địa bàn khu đo đã có sẵn 2 điểm hạng II, như vậy số diểm hạng III cần xây dựng là: 6 – 2 = 4 điểm.
2.1.2. Tính mật độ điểm lưới hạng IV:
Chọn chiều dài trung bình cạnh lưới hạng IV là 2.6 km. Ta tính mật độ điểm lưới tam giác hạng IV như sau:
Áp dụng công thức: P = 0.87xS2
Chọn STBIII = 2.6 km ® P = 0.87x(2.6)2 = 5.88 km2.
Số lượng điểm cần có:
20 điểm.
Trong khu đo có 6 điểm của lưới hạng II, III. Vậy số điểm lưới hạng IV cần thiết kế là: 20 - 6 = 14 điểm.
2.2. Thiết kế lưới tam giác hạng III:
Các nguyên tắc xây dựng lưới :
+ Xây dựng từ tổng thể đến cục bộ
+ Từ hạng cao đến hạng thấp
+ Mạng lưới phải được xây dựng trên phạm vi toàn quốc
+ có đủ độ chính xác cần thiêt.
+ Đủ mật độ điểm
+ Thoả mãn điều kiện kinh tế kĩ thuật, có tính khả thi cao.
Mạng lưới tam giác nhà nước được xây dựng dựa theo tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy phạm. Cụ thể theo bảng sau:
STT
Các yếu tố đặc trưng
Hạng III
Hạng IV
1
Chiều dài cạnh tam giác
5 km – 8 km
2 km – 5 km
2
Sai số trung phương cạnh yếu
1: 120.000
1: 70.000
3
Sai số trung phương cạnh gốc
1: 200.000
1: 120.000
4
Sai số khép tam giác
6’’
8’’
5
Góc tam giác nhỏ nhất
30 0
200
6
Sai số trung phương đo góc
1.5’’
2.0’’
7
Sai số quy 0
8’’
8’’
8
Biến động sai số 2C
12’’
12’’
Từ các quy định trong quy phạm và qua quá trình khảo sát khu đo, em thấy mạng lưới tam giác Nhà nước được xây dựng theo phương pháp lưới tam giác đo góc là phù hợp với điều kiện địa hình và trang thiết bị của đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng mạng lưới. Do vậy em đã chọn phương án thiết kế mạng lưới tam giác đo góc. Lưới tam giác hạng III, IV được thiết kế theo 2 phương án, sau khi tính toán các yếu tố cơ bản sẽ chọn 1 phương án để tổ chức thực hiện.
Sơ đồ thiết kế lưới tam giác hạng III ( P.A 1 )
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
III-ĐH1A
2391988.0
520975.0
45.0
III-ĐH2A
2394250.0
514380.0
118.0
III-ĐH3A
2396575.0
519012.0
45.0
III-ĐH4A
2395750.0
525337.0
70.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
75 20
9
38 40
2
62 50
10
30 30
3
45 50
11
111 00
4
86 15
12
41 40
5
59 30
13
47 50
6
48 00
14
72 40
7
43 30
15
86 35
8
50 00
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 4825 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 7525 m
Góc bé nhất là: 30o 30’
Góc lớn nhất là: 111o 00’
Sơ đồ thiết kế lưới tam giác hạng III ( P.A 2 )
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
III-ĐH1B
2391837.0
519467.0
25.0
III-ĐH2B
2393450.0
524900.0
48.0
III-ĐH3B
2396637.0
520912.0
98.0
III-ĐH4B
2395425.0
515587.0
74.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
56 30
9
27 45
2
51 30
10
35 30
3
56 30
11
72 00
4
60 20
12
63 00
5
69 00
13
56 30
6
54 30
14
51 30
7
70 00
15
117 00
8
58 30
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 4930.0 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 6260.0 m
Góc bé nhất là: 27o 45’
Góc lớn nhất là: 117o 00’
2.3. Thiết kế lưới tam giác hạng IV:
Khi thiết kế lưới hạng IV cũng phải tuân thủ các nguyên tắc và quy định như khi thiết kế lưới hạng III. Trong bản đồ án này lưới cũng được thiết kế thành 2 phương án và sau đó chọn 1 phương án để tổ chức thực hiện.
Sơ đồ thiết kế lưới tam giác hạng IV ( P.A 1 )
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
IV-ĐH1A
2391625.0
517787.0
42.0
IV-ĐH2A
2392287.0
515287.0
70.0
IV-ĐH3A
2395675.0
515225.0
47.0
IV-ĐH4A
2393850.0
518075.0
53.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
34 30
9
53 40
2
38 50
10
41 50
3
75 45
11
103 30
4
82 10
12
65 20
5
44 05
13
53 30
6
46 00
14
73 05
7
61 00
15
64 10
8
62 09
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 2225.0 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 3500.0 m
Góc bé nhất là: 34o 30’
Góc lớn nhất là: 103o 30’
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
IV-ĐH5A
2389500.0
517750.0
65.0
IV-ĐH6A
2387925.0
519875.0
60.0
IV-ĐH7A
2387800.0
522650.0
58.0
IV-ĐH8A
2389825.0
520875.0
77.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
24 00
9
114 40
2
45 35
10
34 52
3
51 30
11
111 25
4
32 05
12
97 00
5
51 50
13
56 40
6
82 00
14
65 00
7
63 07
15
30 30
8
50 52
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 2175.0 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 4050.0 m
Góc bé nhất là: 24o 00’
Góc lớn nhất là: 111o 25’
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
IV-ĐH9A
2391350.0
525850.0
53.0
IV-ĐH10A
2383525.0
525500.0
51.0
IV-ĐH11A
2393825.0
523075.0
37.0
IV-ĐH12A
2391550.0
523762.0
125.0
IV-ĐH13A
2395125.0
521075.0
57.0
IV-ĐH14A
2396750.0
522700.0
115.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
36 40
18
61 30
2
74 30
19
62 07
3
74 30
20
52 30
4
50 40
21
78 45
5
54 55
22
59 15
6
67 15
23
46 35
7
66 00
24
74 00
8
50 00
25
49 00
9
36 45
26
56 30
10
29 45
27
47 30
11
114 00
28
42 07
12
69 00
29
38 40
13
55 05
30
32 05
14
57 50
31
25 00
15
64 00
32
122 45
16
78 50
33
99 30
17
53 35
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 2100.0 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 3675.0 m
Góc bé nhất là: 25o 00’
Góc lớn nhất là: 122o 45’
Sơ đồ thiết kế lưới tam giác hạng IV ( P.A2 )
Sơ đồ lưới
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
IV-ĐH1B
2389525.0
518475.0
54.0
IV-ĐH2B
2387775.0
517100.0
48.0
IV-ĐH3B
2387925.0
519875.0
60.0
IV-ĐH4B
2389975.0
520600.0
87.0
IV-ĐH5B
2391050.0
522725.0
82.0
IV-ĐH6B
2388550.0
522375.0
72.0
IV-ĐH7B
2391350.0
525512.0
70.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
27 07
19
59 45
2
38 30
20
53 07
3
54 50
21
56 00
4
70 15
22
70 30
5
59 30
23
64 40
6
60 07
24
95 00
7
51 07
25
30 15
8
48 30
26
31 15
9
86 45
27
58 30
10
41 00
28
80 00
11
51 30
29
67 30
12
113 30
30
50 07
13
55 00
31
49 10
14
61 00
32
88 45
15
79 00
33
42 00
16
45 00
34
62 30
17
40 07
35
41 30
18
55 30
36
118 30
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 2125.0 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 3375.0 m
Góc bé nhất là: 27o 07’
Góc lớn nhất là: 118o 30’
Sơ đồ lưới
Bảng toạ độ các điểm lưới thiết kế
Điểm
Toạđộ
Độ cao
H(m)
X(m)
Y(m)
IV-ĐH8B
2389825.0
520875.0
77.0
IV-ĐH9B
2391350.0
525850.0
53.0
IV-ĐH10B
2393525.0
525500.0
51.0
IV-ĐH11B
2393825.0
523075.0
37.0
IV-ĐH12B
2391550.0
523762.0
125.0
IV-ĐH13B
2395125.0
521075.0
57.0
IV-ĐH14B
2396750.0
522700.0
115.0
Số liệu thiết kế
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
TT góc
Giá trị thiết kế
( 0 , )
1
52 00
16
26 15
2
82 55
17
47 50
3
103 07
18
37 30
4
41 05
19
48 25
5
37 05
20
32 10
6
70 30
21
23 25
7
49 20
22
45 00
8
72 30
23
35 45
9
70 00
24
72 30
10
65 30
25
82 20
11
38 07
26
124 30
12
37 15
27
104 30
13
64 30
28
63 10
14
52 20
29
125 45
15
28 00
30
66 30
Chiều dài cạnh ngắn nhất là: 2025.0 m
Chiều dài cạnh dài nhất là: 4262.0 m
Góc bé nhất là: 23o 25’
Góc lớn nhất là: 125o 45’
Chương III. ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI THIẾT KẾ
3.1. Đánh giá độ chính xác của lưới hạng III:
3.1.1. Đánh giá độ chính xác lưới hạng III theo phương án 1:
Đánh giá độ chính xác lưới tam giác có một ý nghĩa rất to lớn trong công tác trắc địa, nó cho phép xác định được chất lượng của các số liệu đo đạc, của đồ hình lưới. Độ chính xác của lưới tam giác được biểu diễn qua sai số trung phương của các yếu tố: chiều dài cạnh, góc phương vị và toạ độ.
3.1.1.1. Độ chính xác chiều dài cạnh tính chuyền:
Từ đồ hình của lưới thiết kế ta áp dụng công thức ước tính độ chính xác trong chuỗi tam giác có một cạnh gốc. Ta dễ dàng xác định được cạnh tính chuyền yếu nhất trong lưới là cạnh III-ĐH3A ¸ III-ĐH1A, điểm yếu nhất của lưới là điểm III-ĐH3A. Cạnh gốc 82515 ¸ 82516 với sai số trung phương đo cạnh ms/s =1/200000. Giả định lưới được đo góc với độ chính xác mõ = m’’ = 1.5’’.
Sai số trung phương chiều dài cạnh yếu được tính theo công thức:
ma = (3.1)
Trong đó: Ri = Cotg2Ai + Cotg2Bi + CotgAi*CotgBi
Sơ đồ lưới:
Cạnh III-ĐH3A ¸ III-ĐH1A có chiều dài là 4975 m và được tính theo 2 đường:
- Đường tính 1:
Cạnh III-ĐH3A ¸ III-ĐH1A được tính chuyền từ cạnh gốc và các góc, 10, 8, 6, 9, 7, 5
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
9
38 40
11
111 00
1
75 20
2
62 50
3
45 50
4
86 15
åRi= (Cotg2Ai+Cotg2Bi+CotgAi*CotgBi)
=Cotg29+Cotg211+Cotg9*Cotg11+Cotg21+Cotg22+
+Cotg1*Cotg2+ Cotg23 + Cotg24 +Cotg3*Cotg4
R = 2.704
Ta thay R = 2.704 vào công thức (3.1) ta có:
mS1 = 49 mm
+ Đường tính 2:
Cạnh III- ĐH3A_III- ĐH1A được tính chuyền từ cạnh gốc và các góc 10, 8, 6, 11, 7, 5.
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
10
30 30
11
111 00
8
50 00
7
43 30
6
48 00
5
59 30
åRi= (Cotg2Ai+Cotg2Bi+CotgAi*CotgBi) =
=Cotg210+Cotg211+Cotg10*Cotg11+Cotg28+Cotg27+
+Cotg8*Cotg7+ Cotg26 + Cotg25+ Cotg6*Cotg5
R = 6.763
Ta thay R = 6.763 vào công thức (3.1) ta có
mS2 = 77 mm
Vậy ta có sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu là:
mS1-3 = = = 41 mm
3.1.1.2. Độ chính xác góc phương vị cạnh tính chuyền:
Lấy sai số cạnh khởi đầu . Từ công thức:
(3.2)
Với n: là số góc tính chuyền góc phương vị. ở đây n = 5.
Thay n vào công thức (3.2) ta có:
Þ = 2.74’’.
3.1.1.3. Độ chính xác dịch vị dọc và dịch vị ngang:
Điểm yếu là điểm III-ĐH3A được tính theo hai đường.
ở sai số trung phương dịch vị ngang Q và sai số dịch vị dọc L bằng nhau cho nên ta áp dụng công thức sau.
(3.3)
Với dấu – khi số tam giác là số lẻ.
Với dấu + khi số tam giác là số chẵn.
N là số cạnh trên đường chéo.
L là chiều dài đường chéo.
+Đường tính 1
L = 8025.0 m. N = 2.
Thay L, N vào công thức (3.3) ta có:
= 30.7 mm
Sai số trung phương vị trí điểm yếu theo đường tính 1.
m1 = = = 43.4 mm
Đường tính 2
L = 9925 m, N =2
Thay L, N vào công thức (3.3) ta có:
= 38 mm
Sai số trung phương vị trí điểm yếu theo đường 2.
m2 = = = 53.7 mm
Như vậy ta có sai số trung phương vị trí điểm yếu tổng hợp là:
mĐH3A = = 33.7 mm
3.1.2. Đánh giá độ chính xác lưới hạng III theo phương án 2:
3.1.2.1. Độ chính xác chiều dài cạnh tính chuyền:
Trong phương án 2 đồ hình của lưới thiết kế cũng tương tự như phương án 1. Như vậy cạnh tính chuyền yếu nhất trong lưới là cạnh III-ĐH1B_III-ĐH3B, điểm yếu nhất của lưới là điểm III-ĐH3B. Cạnh yếu III-ĐH1B_III-ĐH3B có chiều dài là 5025 m và cũng được tính từ cạnh gốc, theo 2 đường tính.
Sơ đồ lưới:
+ Đường tính 1:
Cạnh III-ĐH1B_III-ĐH3B được tính chuyền từ cạnh gốc và các góc 10, 8, 6, 11, 7, 5.
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
10
27 45
11
117 15
8
56 30
7
51 30
6
56 30
5
60 20
åii=1(Cotg2Ai+Cotg2Bi+CotgAi*CotgBi) =
=Cotg210+Cotg211+Cotg10*Cotg11+Cotg28+Cotg27+
+Cotg8*Cotg7+ Cotg26+ Cotg25 + Cotg6*Cotg5
R = 5.635
Thay R vào công thức (3.1) ta có:
mS1 = 70.8 mm
+ Đường tính 2:
Cạnh III-ĐH1B_III-ĐH3B được tính chuyền từ cạnh gốc và các góc 9, 1, 3, 11, 2, 4.
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
9
35 30
11
117 15
1
58 30
2
70 00
3
54 30
4
69 00
åii=1(Cotg2Ai+Cotg2Bi+CotgAi*CotgBi) =
=Cotg29+Cotg211+Cotg9*Cotg11+Cotg21+Cotg22+
+Cotg1*Cotg2+ Cotg23 + Cotg24 + Cotg3*Cotg4
R = 3.169
mS2 = 53.1 mm
Vậy ta có sai số trung phương tương đối cạnh yếu là:
mS1-3 = = = 42.5 mm
3.1.2.2. Độ chính xác góc phương vị cạnh tính chuyền:
Từ công thức:
Với n là số góc tính chuyền góc phương vị. Tương tự ta có n=5.
Þ = 2.74’’.
3.1.2.3. Độ chính xác dịch vị dọc và dịch vị ngang:
Tương tự như phương án 1 ta có điểm yếu là III-ĐH3B, được tính theo hai đường tính.
+Đường tính 1.
L = 9200.0 m, N = 2.
Thay L, N vào công thức ta có:
Sai số trung phương vị trí điểm yếu theo đường tính1.
m1 = = = 49.9 mm
Đường tính 2.
L = 9100.0 m, N=2
Sai số trung phương vị trí điểm yếu theo đường tính 2.
Như vậy sai số trung phương vị trí điểm yếu tổng hợp là:
mm
Kết luận:
Như vậy qua kết quả ước tính mạng lưới tam giác hạng III được thiết kế theo hai phương án đều đạt yêu cầu, nhưng ta thấy phương án 1 có độ chính xác cao hơn, đồ hình lưới có kết cấu tốt hơn, chặt chẽ hơn, thuận tiện cho việc thi công và phát triển lưới hạng IV cũng như lưới đo vẽ sau này. Vì vậy em quyết định chọn phương án 1 làm phương án thi công mạng lưới.
3.2. Đánh giá độ chính xác của lưới hạng IV:
3.2.1. Đánh giá độ chính xác lưới hạng IV theo phương án 1:
Giả định lưới được đo góc với độ chính xác mõ = m = 2.1’’..
Lưới hạng IV được thiết kế 14 điểm chia thành ba mạng lưới như sau:
3.2.1.1. Đánh giá độ chính xác mạng lưới 1:
3.2.1.1.1. Độ chính xác chiều dài cạnh tính chuyền:
Sơ đồ lưới thiết kế lưới 1.
Lưới hạng IV cũng được đánh giá độ chính xác như lưới hạng III.
Nhìn vào sơ đồ thiết kế lưới trên (lưới 1) ta thấy cạnh yếu nhất là cạnh
IVĐH2A—IV-ĐH4A có chiều dài là 3175.0m, điểm yếu nhất là điểm
IV-ĐH2A và cũng được tính theo hai đường tính.
+ Đường tính 1:
Xuất phát từ cạnh gốc III-ĐH2A_III-ĐH4A qua các góc 2, 10, 8, 11, 9, 7.
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
2
41 50
11
103 30
10
38 50
9
75 45
8
82 10
7
44 05
Ta sử dụng công thức (3.1) để đánh giá độ chính xác.
ma =
åii=1(Cotg2Ai+Cotg2Bi+CotgAi*CotgBi) =
=Cotg22+Cotg211+Cotg2*Cotg11+Cotg210+Cotg29+
+Cotg10*Cotg9+ Cotg28 + Cotg27 + Cotg8*Cotg7
R = 4.063
mS1 = 53.2 mm.
+ Đường tính 2:
Xuất phát từ cạnh gốc IV-ĐH2A_IVĐH4A qua các góc
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
1
34 30
11
103 30
3
53 40
4
62 09
5
61 00
6
46 00
åii=1(Cotg2Ai+Cotg2Bi+CotgAi*CotgBi) =
=Cotg21+Cotg211+Cotg1*Cotg11+Cotg23+Cotg24+
+Cotg3*Cotg4+ Cotg58 + Cotg26 + Cotg5*Cotg6
R = 4.758
= 57.6 mm
Tổng hợp lại ta có sai số trung phương tương đối cạnh yếu:
mS =
3.2.1.1.2. Độ chính xác góc phương vị tính chuyền
= 2.1* = 3.8’’
3.2.1.1.3. Độ chính xác dịch vị dọc và dịch vị ngang của chuỗi tam giác:
Điểm yếu là điểm IV-ĐH2A được tính theo hai đường tính.
Đường tính 1.
Ta có L=5625.0 m, N=2.
Sai số trung phương vị trí điểm yếu tính theo đường 1.
m1 =
Đường tính 2.
Ta có L= 5630.0, N= 2.
Sai số trung phương vị trí điểm yếu tính theo đường 2.
m2 =
Tổng hợp lại ta có sai số trung phương vị trí điểm yếu là:
m2A =
3.2.1.2. Đánh giá độ chính xác mạng lưới 2:
3.2.1.2.1. Độ chính xác chiều dài cạnh tính chuyền:
Sơ đồ lưới thiết kế lưới 2.
Theo sơ đồ thiết kế lưới ta thấy điểm yếu nhất của lưới là điểm
IV-ĐH6A, và cạnh yếu nhất của lưới là cạnh IV-ĐH6A_IV-ĐH8A, có chiều dài cạnh 2175.0m. Cạnh này được tính theo 2 đường tính.
+ Đường tính 1:
Xuất phát từ cạnh gốc 82516_III-ĐH1A và qua các góc, 2, 10, 8, 11, 9, 7,
Bảng số liệu góc đo
TT
Góc đo
( o , )
TT
Góc đo
( o , )
2
45 35
11
110 25