_ Chương 1. Tổng quan
Giới thiệu về cây đậu nành, nấm mốc A.oryzae, chỉ tiêu chất lượng của nước tương.
_ Chương 2. Cơ sở lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy
 Trình bày các cơ sở để lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy.
_ Chương 3: Kỹ thuật – Công nghệ
Trình bày nguyên liệu, kỹ thuật và công nghệ sản xuất nước tương.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 115 trang
115 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3155 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế phân xưởng sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men vi sinh vật năng suất 3000 lít sp/ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong trường và các thầy cô trong khoa Kỹ Thuật Hóa Học, và đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt kiến thức lẫn kinh nghiệm cho những sinh viên như em để chúng em có thể hoàn thành tốt chương trình học cũng như hoàn tất luận văn tốt nghiệp và cả công việc sau này.
Em cũng đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Lê Văn Việt Mẫn và thầy Huỳnh Trung Việt. Các thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả các bạn cùng lớp đã sẵn lòng chia sẻ, trao đổi và giúp đỡ tôi trong học tập cũng như trong quá trình thực hiện đề tài này.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn trình bày những vấn đề về thiết kế phân xưởng sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men vi sinh vật năng suất 3000 lít sp/ngày. Trong đó, bao gồm các chương sau:
_ Chương 1. Tổng quan
Giới thiệu về cây đậu nành, nấm mốc A.oryzae, chỉ tiêu chất lượng của nước tương.
_ Chương 2. Cơ sở lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy
	Trình bày các cơ sở để lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy.
_ Chương 3: Kỹ thuật – Công nghệ
Trình bày nguyên liệu, kỹ thuật và công nghệ sản xuất nước tương.
_ Chương 4: Cân bằng vật chất
Trình bày các tổn thất và tính toán cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất.
_ Chương 5: Tính toán và chọn thiết bị
Trình bày việc chọn thiết bị dựa vào năng suất được tính toán.
_ Chương 6: Định mức tiêu hao năng lượng, nước, điện
Trình bày cách tính toán tiêu hao năng lượng, nước, điện.
_ Chương 7: Kiến trúc – Xây dựng
Trình bày kích thước của phân xưởng, các công trình của nhà máy.
_ Chương 8: Tổ chức – Kinh tế
Trình bày các tính toán chi phí sản xuất, vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn.
_ Chương 9: Xử lí nước thải
Trình bày nguyên tắc xử lí nước thải.
_ Chương 10: An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy
Trình bày các qui định về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy.
_ Chương 11: Kết luận
Tổng kết nội dung, trình bày các điểm nổi bật về công nghệ và kĩ thuật của nhà máy.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN	i
TÓM TẮT LUẬN VĂN	ii
MỤC LỤC	iii
Danh mục bảng	ix
Danh mục hình	xi
MỞ ĐẦU	1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN	2
1.1. Tổng quan về cây đậu nành	2
1.1.1. Giới thiệu về cây đậu nành	2
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của hạt đậu nành	2
1.1.2.1. Protein và acid amine	3
1.1.2.2. Lipid	4
1.1.2.3. Carbohydrate	4
1.1.2.4. Chất tro	5 
1.1.2.5. Vitamine	5 
1.1.2.6. Enzyme	6
1.2. Giới thiệu về giống A. oryzae	6
1.2.1. Đặc điểm hình thái	6
1.2.2. Điều kiện sinh trưởng	7
1.2.3. Các enzyme trong nấm mốc	7
1.3. Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm nước tương	8 
1.3.1. Chỉ tiêu hóa lý	8
1.3.2. Chỉ tiêu cảm quan	9 
1.3.3. Chỉ tiêu vi sinh	10 
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY	11
2.1. Quy mô khu công nghiệp	11
2.2. Điều kiện về giao thông vận tải	11
2.3. Điều kiện về cơ sở hạ tầng	12
2.4. Điều kiện về điện, nước	12
2.5. Điều kiện về lực lượng lao động	12
2.6. Điều kiện về thị trường	12
CHƯƠNG 3. KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ	13
3.1. Nguyên liệu	13
3.1.1. Khô đậu nành	13
3.1.2. Bột mì	13
3.1.3. Muối ăn	14
3.1.4.Nước	15
3.1.5. Phụ gia bảo quản	17
3.2. Quy trình công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men	18
3.3. Thuyết minh quy trình công nghệ 	19
3.3.1. Nghiền	19
3.3.2. Rang	19 
3.3.3. Phối trộn nguyên liệu	19
3.3.4. Hấp	19
3.3.5. Cấy giống	20
3.3.6. Nuôi mốc	20
3.3.7. Thủy phân	20
3.3.8. Lọc	20
3.3.9. Trích ly bã lọc	20
3.3.10. Phối trộn nước tương	21
3.3.11. Thanh trùng	21
3.3.12. Điều hương – vị	21
3.3.13. Lắng	21
3.3.14. Rót chai	21
CHƯƠNG 4. CÂN BẰNG VẬT CHẤT	22
4.1. Tính chất nguyên liệu	22
4.2. Tổn thất nguyên liệu và bán thành phẩm qua các quá trình	22
4.3. Tính cân bằng vật chất cho 100 Kg nguyên liệu 	23
4.3.1. Quá trình nghiền	23
4.3.2. Quá trình rang	24
4.3.3. Quá trình phối trộn nguyên liệu	24
4.3.4. Quá trình hấp	26
4.3.5. Quá trình cấy giống	26
4.3.6. Quá trình nuôi mốc	27
4.3.7. Quá trình thủy phân	27
4.3.8. Quá trình lọc lần 1	29
4.3.9. Quá trình trích ly bã lọc	30
4.3.10. Quá trình lọc lần 2	31
4.3.11. Quá trình phối trộn, thanh trùng nước tương	32
4.3.12. Quá trình điều hương – vị	33
4.3.13. Quá trình lắng	33
4.3.14. Quá trình rót chai	34
4.4. Lịch làm việc của nhà máy	35
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ	37
5.1. Thiết bị nghiền	38
5.2. Thiết bị rang	38
5.3. Thiết bị phối trộn nguyên liệu	39
5.4. Thiết bị hấp	39
5.5. Thiết bị cấy giống	40
5.6. Phòng nuôi mốc	41
5.7. Thiết bị thủy phân	43
5.8. Thiết bị lọc lần 1	44
5.9. Thiết bị trích ly bã lọc	45
5.10. Thiết bị lọc lần 2	45
5.11. Thiết bị phối trộn, thanh trùng nước tương	46
5.12. Thiết bị điều hương – vị	47
5.13. Thiết bị lắng	48
5.14. Thiết bị rót chai	48
CHƯƠNG 6. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG, NƯỚC, ĐIỆN	49
6.1. Tính năng lượng	49
6.1.1.Cấp nhiệt cho các quá trình	49
6.1.1.1. Quá trình rang	49
6.1.1.2. Quá trình hấp	50
6.1.1.3. Quá trình thủy phân	51
6.1.1.4. Quá trình trích ly	52
6.1.1.5. Quá trình phối trộn	53
6.1.1.6. Quá trình thanh trùng	54
6.1.2. CIP	56
6.1.2.1. Chế độ chạy CIP cho các thiết bị	56
6.1.2.2. Lịch chạy CIP cho các thiết bị	57
6.1.2.3. Tính toán quá trình chạy CIP	58
6.1.3. Tính hơi và chọn nồi hơi	63
6.2. Tính nước	64
6.2.1. Tính nước công nghệ	64
6.2.1.1. Phối trộn nguyên liệu	64
6.2.1.2. Thủy phân	64
6.2.1.3. Trích ly bã lọc	65
6.2.1.4. Phối trộn nước tương	65
6.2.2. Tính nước cho chạy CIP	65
6.2.3. Tính nước sinh hoạt	66
6.2.4. Tính bể chứa nước	66
6.2.5. Chọn đài nước	67
6.3. Tính điện	68
6.3.1. Tính điện động lực	68
6.3.2. Tính điện dân dụng	69
6.3.3. Xác định hệ số công suất và dung lượng bù	70
6.3.3.1. Hệ số công suất và tổng công suất phản kháng	70
6.3.3.2. Dung lượng bù	70
6.3.4. Chọn máy biến áp	71
6.3.5. Tính lượng điện tiêu thụ hàng năm	72
CHƯƠNG 7. KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG	73
7.1. Phân xưởng chính	73
7.2. Công trình phụ	73
7.3. Đường nội bộ	74
7.4. Tính toán diện tích tổng thể của nhà máy	74
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC – KINH TẾ	75
8.1. Cơ cấu tổ chức nhà máy	75
8.2. Phân công lao động	76
8.2.1. Phòng kinh doanh	76
8.2.2. Phòng Tổ chức – Hành chánh	76
8.2.3. Phòng sản xuất	77
8.2.4. Phòng kỹ thuật	78
8.2.5. Phòng QA và R&D	78
8.2.6. Lực lượng lao động gián tiếp	78
8.2.7. Tổng hợp số lao động trong nhà máy	78
8.3. Tính chi phí lương	79
8.4. Tính vốn đầu tư và chi phí sản xuất	80
8.4.1. Tính vốn đầu tư	80
8.4.1.1. Vốn đầu tư xây dựng	80
8.4.1.2. Vốn đầu tư thiết bị	81
8.4.1.3. Tổng vốn đầu tư và tổng khấu hao	82
8.4.2. Tính chi phí sản xuất	83
8.5. Doanh thu dự kiến hàng năm	84
CHƯƠNG 9. XỬ LÝ NƯỚC THẢI	85
9.1. Phân loại nước thải và tính chất của các loại nước thải	85
9.1.1. Nước thải công nghệ	85
9.1.2. Nước thải sinh hoạt	85
9.2. Quy trình xử lí nước thải	86
9.3. Thuyết minh quy trình	87
9.3.1. Chắn rác	87
9.3.2. Điều hòa, lắng cát, điều chỉnh pH	87
9.3.3. Xử lí kị khí	87
9.3.4. Xử lí hiếu khí	87
CHƯƠNG 10. AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY	88
10.1. An toàn lao động	88
10.1.1. Những qui định an toàn chung khi vận hành sản xuất	88
10.1.2. Kiểm tra trước khi khởi động máy	89
10.1.3. Những qui định an toàn trong khu vực sản xuất	89
10.2. Phòng cháy chữa cháy	90
CHƯƠNG 11. KẾT LUẬN	91
TÀI LIỆU THAM KHẢO	92
PHỤ LỤC	94
Danh mục bảng
Bảng 1.1: Hàm lượng acid amine trên tổng lượng acid amine	3	
Bảng 1.2: Hàm lượng acid béo trong tổng lượng chất khô	4
Bảng 1.3: Thành phần carbohydrate trong đậu nành	4
Bảng 1.4: Thành phần chất tro trong đậu nành	5 
Bảng 1.5: Thành phần acid amine trong đậu nành	5
Bảng 1.6: Chỉ tiêu hoá lý của nước tương	8
Bảng 1.7: Hàm lượng kim loại cho phép trong nước tương	8 
Bảng 1.8: Chỉ tiêu cảm quan của nước tương	9
Bảng 1.9: Chỉ tiêu vi sinh của nước tương	10
Bảng 3.1: Thành phần hoá học của khô đậu nành	13 
Bảng 3.2: Chỉ tiêu vi sinh vật của bột mì	14
Bảng 3.3: Yêu cầu cảm quan của muối dùng trong sản xuất nước tương	15
Bảng 3.4: Chỉ tiêu vật lý nước dùng trong công nghiệp thực phẩm	16 
Bảng 3.5: Chỉ tiêu hóa học nước dùng trong công nghiệp thực phẩm	16 
Bảng 3.6: Chỉ tiêu vi sinh vật nước dùng trong công nghiệp thực phẩm	17 
Bảng 4.1: Tổn thất nguyên liệu và bán thành phẩm qua các quá trình	22
Bảng 4.2: Tổng khối lượng nguyên liệu và bán thành phẩm cần xử lý 
 cho mỗi quá trình tính theo 100 kg nguyên liệu	34
Bảng 4.3: Tổng khối lượng nguyên liệu và bán thành phẩm cần xử lý cho
 mỗi quá trình trong 1 ngày sản xuất năng suất 3000Lsp/ngày	35
Bảng 4.4: Lịch làm việc của nhà máy	36
Bảng 5.1: Tổng khối lượng nguyên liệu và bán thành phẩm cần xử lý cho 
 mỗi quá trình trong 1 mẻ sản xuất	37
Bảng 6.1: Lịch chạy CIP cho các thiết bị	57
Bảng 6.2: Ước lượng lượng nước cho mỗi lần tráng rửa các thiết bị	58
Bảng 6.3: Tiêu hao cho quá trình chạy CIP trong 1 ngày	62
Bảng 6.4: Tổng hợp công suất các thiết bị	68
Bảng 7.1: Kích thước tương đối của các công trình chính	73
Bảng 7.2: Kích thước tương đối của các công trình phụ	73
Bảng 8.1: Phân công lao động phòng kinh doanh	76
Bảng 8.2: Phân công lao động phòng tổ chức – hành chánh	76
Bảng 8.3: Phân công lao động phòng sản xuất	77
Bảng 8.4: Phân công lao động phòng kỹ thuật	78
Bảng 8.5: Phân công lao động phòng QA và R&D	78
Bảng 8.6: Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng các công trình	80
Bảng 8.7: Tổng hợp vốn đầu tư thiết bị chính	81
Bảng 8.8: Tổng hợp chi phí sản xuất trong 1 năm	83
Bảng 8.9: Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm	84
Bảng 9.1: Các chỉ tiêu của nước thải tiêu chuẩn loại B	85
Danh mục hình
Hình 1.1: Cây đậu nành	2
Hình 1.2: A. oryzae	6
Hình 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất nước tương	18
Hình 5.1: Sơ đồ bố trí xe đẩy khay chứa trong phòng nuôi mốc	42
Hình 8.1: Cơ cấu tổ chức nhà máy	75
Hình 9.1: Quy trình xử lý nước thải	86
MỞ ĐẦU
	Trong văn hóa ẩm thực của các nước phương Đông, nước tương là một loại nước chấm phổ biến và thường được sử dụng trong bữa ăn hàng ngày và được xem như là thành phần bổ sung dinh dưỡng cho khẩu phần ăn.
	Nước tương có thể được sản xuất theo 2 phương pháp: phương pháp lên men và phương pháp hóa giải. Ngày nay, trên thế giới, hầu như các nước đều sử dụng phương pháp sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải nhằm rút ngắn thời gian sản xuất, chỉ có Trung Quốc và Nhật Bản chủ yếu còn đi theo con đường lên men truyền thống. 
Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải xảy ra ở nhiệt độ cao (120-1300C) với xúc tác là acid HCl đậm đặc, protein sẽ được thủy phân nhanh chóng thành các acid amine. Tuy nhiên, quá trình này cũng xảy ra nhiều phản ứng phụ tạo thành các sản phẩm không mong muốn, đặc biệt là chloropropanol sản phẩm của phản ứng giữa acid HCl với chất béo trong nguyên liệu ban đầu. Trong các sản phẩm phụ, chất có hàm lượng nhiều nhất là 3-monochloropropandiol (3-MCPD), đây là chất có khả năng năng gây ung thư nếu dùng trong một thời gian dài. Trong khi đó, nước tương sản xuất bằng phương pháp lên men lại không sinh ra chất độc trên, nên loại sản phẩm này an toàn với người sử dụng. 
Việt Nam đang báo động tình trạng sản xuất nước tương không an toàn theo phương pháp thủy phân bằng acid trên dây chuyền thủ công, gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng. Do đó, sự ra đời nhà máy sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men vi sinh vật này sẽ đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của người tiêu dùng.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về cây đậu nành: [2, 3, 5, 14]
1.1.1. Giới thiệu về cây đậu nành:
	Đậu nành là một loại cây trồng ngắn ngày, có nhiều tác dụng như cung cấp thực phẩm cho người, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, ngoài ra, đậu nành còn dùng làm thức ăn gia súc, nông sản xuất khẩu…
Tên khoa học làø Glycin max (L) Merrill, là một trong những loại cây có lịch sử lâu đời nhất của loài người. 
Đậu nành là cây lấy hạt, lấy dầu có tầm quan trọng, đứng hàng thứ tư sau cây lúa mì, lúa nước và ngô. 
Hình 1.1: Cây đậu nành
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của hạt đậu nành: 
	Đậu nành được các nhà khoa học xem là chìa khóa giải quyết nạn thiếu protein trong dinh dưỡng của con người. Đậu nành còn được dùng để chữa nhiều bệnh: tiểu đường, suy nhược dinh dưỡng…
1.1.2.1. Protein và acid amine: 
	Protein trong đậu chiếm khoảng 35-45%. Có loại đậu nành với hàm lượng protein lớn hơn 50%. 
 Bảng 1.1: Hàm lượng acid amine trên tổng lượng acid amine [14]
Amino acid
Đậu nành (%)
Arginine 
8,42
Histidine 
2,55
Lysine 
6,86
Tyrosine 
3,90
Tryptophan 
1,28
Phenylalanine 
5,01
Cystine 
1,58
Methionine
1,56
Serine
5,57
Threonine
4,31
Leucine 
7,72
Isoleucine 
5,10
Valine 
5,38
Glutamic acid 
21,00
Aspartic acid 
12,01
Glycine
4,52
Alanine
4,51
Proline
6,28
Ornithine
_
1.1.2.2. Lipid: 
	Lipid trong đậu nành dao động trong khoảng 13,5 – 24,2% trung bình là 18%. Chất béo trong đậu nành chứa khoảng 6,4 – 15,1% axit béo no và 80 – 93,6% axit béo không no. Hàm lượng chất béo trong đậu tỷ lệ nghịch với hàm lượng protein. 
 Bảng 1.2: Hàm lượng acid béo trong tổng lượng chất khô [14]
Acid béo
%/ tổng lượng chất khô
Palmitic, C16:0
1,44-2,31
Stearic, C18:0
0,54-0,91
Oleic, C18:1
3,15-8,82
Linoleic, C18:2
6,48-11,6
Linolenic, C18:3
0,72-2,16
Arachidic, C20:0
0,04-0,7
1.1.2.3. Carbohydrate: 
	Carbohydrate được chia làm 2 loại: loại tan trong nước chiếm khoảng 10% (bao gồm các loại đường không khử như sucrose, raffinose và stachylose) và loại không tan trong nước (cellulose, hemicellulose). 
 Bảng 1.3: Thành phần carbohydrate trong đậu nành (%) [14]
Carbohydrate
% so với lượng carbohydrate tổng
Cellulose
4,0
Hemicellulose
5,4
Tinh bột
3,8
Rafinose
1,1
Saccharose
5,0
Các loại khác
5,1
1.1.2.4. Chất tro: 
	Chất tro trong đậu nành chiếm từ 4.5–6.8%. 
 Bảng 1.4: Thành phần chất tro trong đậu nành (%) [14]
Chất tro
% chất khô
P2O5
0,6–2,18
K2O
1,91–2,64
CaO
0,23–0,63
MgO
0,22–0,55
SO3
0,41–0,44
Na2O
0,38
Cl
0,025
Ca
0,16- 0,47
P
0,41-0,82
Zn (mg/kg)
37
Fe (mg/kg)
90-150
1.1.2.5. Vitamine: 
	Trong đậu nành có chứa nhiều loại vitamine khác nhau trừ vitamine C và vitamine D.
 Bảng 1.5: Thành phần vitamine trong đậu nành [14]
Thành phần vitamine trong đậu nành (mg/kg)
Thiamin
11,0-17,5
Biotin 
0,8
Riboflavin
3,4-3,6
Acid tantothenic
13,0-21,5
Niacine
21,4-23,0
Acid folic
1,9
Pyridocine
7,1-12,0
Inocyton
2300
Vitamine A
0,18-2,34
Vitamine K
1,9
Vitamine E
1,4
1.1.2.6. Enzyme: 
	Trong đậu nành có chứa một số enzyme như: 
+ Urease : enzyme xúc tác cho phản ứng thủy phân urea thành carbon dioxide và ammonia.
+ Lipase: thủy phân glyceride tạo thành glycerine và acid béo.
+ Phospholipase: enzyme thủy phân phospholipid thành các acid béo và các hợp chất tan trong chất béo khác.
+ Lipoxygenase: enzyme có chứa sắt, xúc tác cho phản ứng oxy hóa acid béo tạo sản phẩm hydroperoxide.
1.2. Giới thiệu về giống A. oryzae:
	Vi sinh vật dùng trong sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men vi sinh vật này là A. oryzae . 
A. oryzae hay còn gọi là mốc hoa cau, được nghiên cứu sớm nhất bởi ông bà Jokichi Takamine (1854-1922, người Nhật). Loại nấm mốc này còn được sử dụng làm tương, chao, miso... Đặc điểm của A. oryzae là khả năng sinh tổng hợp nhiều protease và amylase.
1.2.1. Đặc điểm hình thái:
Cơ thể sinh trưởng là một hệ sợi bao gồm những sợi mảnh, chiều ngang khoảng 5-7 mm, phân nhánh rất nhiều và có vách ngăn chia sợi thành nhiều tế bào. Từ những sợi nằm ngang hình thành những sợi thẳng đứng gọi là cuống định bào tử. Trong khối nguyên liệu cấy mốc đã phát triển thấy có màu vàng chính là màu đỉnh bào tử.
Hình 1.2: A. oryzae
1.2.2. Điều kiện sinh trưởng:
_ Độ ẩm 	: 45-55%
_ Nhiệt độ	: 27-300C
_ Thời gian	: 30-36 giờ
_ pH môi trường	: 5,4-6,5
_ Độ ẩm không khí	: 85-95%
	A. oryzae là loại hoàn toàn hiếu khí, khi có đủ oxy thì phát triển rất mạnh. Theo thực tế sản xuất, một kg môi trường khi nuôi cấy mốc trung bình cần 1,7- 1,9 m3 không khí.
1.2.3. Các enzyme trong nấm mốc:
Hệ nấm mốc A. oryzae cho ta 2 loại enzyme chủ yếu là amilase và protease.
_ Amylase là hệ enzyme phân giải tinh bột và có nhiều loại: glucoamylase và a-amylase. 
	+ Loại a-amylase là loại enzyme thủy phân tinh bột thành destrin và maltose. 
	+ Glucose amylase trong nấm mốc có khả năng phân giải liên kết a-1,4 glucoside và a-1,6 glucoside
_ Enzyme protease: Hệ nấm mốc A. oryzae chứa hệ enzyme exo protease và endo protease xúc tác cho quá trình thủy phân protein thành thành các peptide và acid amine.
1.3. Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm nước tương: 
Theo TCVN – 75, chất lượng nước tương sản xuất theo phương pháp lên men bằng enzyme vi sinh vật phải đạt các yêu cầu sau:
+ Nước tương phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 
+ Phải sử dụng chủng loại nấm mốc không có độc tố.
1.3.1. Chỉ tiêu hóa lý: (TCVN 1763 – 75) (867/1998/QĐ – BYT ngày 04/4/1998)
	Độ chua không quá 8 – 100 (số ml NaOH 1N dùng trung hòa 100 ml nước chấm).
 Bảng 1.6: Chỉ tiêu hoá lý của nước tương
Tên chỉ tiêu
Loại sản phẩm
Loại đặc biệt
Loại 1
Loại 2
Hàm lượng Nitơ toàn phần không nhỏ hơn (g/l)
20
16
12
Tỷ lệ Nitơ formol trên Nitơ toàn phần tính theo % trọng lượng không nhỏ hơn
55
Hàm lượng Nitơ amoniac không lớn hơn (g/l)
3
Hàm lượng acid tương đương acid acetic (g/l)
5 – 7
Hàm lượng NaCl (g/l)
230 – 250
 Bảng 1.7: Hàm lượng kim loại cho phép trong nước tương (mg/kg hay ppm )
Asen
As
Chì
Pb
Đồng
Cu
Thiếc
Sn
Kẽm
Zn
Thủy ngân
Hg
Cadmium
Cd
Antimony
Sb
1
2
30
40
40
0,05
1
1
1.3.2. Chỉ tiêu cảm quan: (TCVN 1763 – 75)
_ Màu sắc: nâu thẫm hay nâu cánh gián.
_ Mùi: thơm đặc trưng của nước tương lên men, không có mùi lạ, mùi mốc.
_ Vị: ngọt dịu, không có vị đắng, nồng, chua. Sau khi nếm không có cảm giác ngọt khé cổ.
_ Độ trong: trong, không có váng.
 Bảng 1.8: Chỉ tiêu cảm quan của nước tương
Tên chỉ tiêu
Loại đặc biệt
Loại I
Loại II
Độ trong
Không vẩn đục
Màu sắc
Có màu