Trong nhiều ngành sản xuất hoá học cũng như sử dụng, nguyên liệu cần có độ tinh khiết cao .Để có được sản phẩm có độ tinh khiết cao, ta cần tách chúng từ hỗn hợp nguyên liệu, thường hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp khí
Các phương pháp phổ biến để tách riêng hỗn hợp cũng như nâng cao nồng độ gồm: chưng cất , trích ly ,cô đặc ,hấp thu
Tuỳ theo đặc tính của hỗn hợp cũng như yêu cầu của ssản phẩm mà ta chọn phương pháp tách phù hợp
.Đối với hệ etanol-nước để tách cồn và nước , nâng cao nồng độ cồn ta dùng phương pháp chưng cất.
Chưng cất là quá trình tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp khí thành những cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của chúng trong hỗn hợp.
Có nhiều phương pháp chưng cất khác nhau:
• Chưng cất đơn giản
• Chưng bằng hơi nước trực tiếp
• Chưng gián đoạn
Thiết bị chưng cất có nhiều loại:
• Tháp mâm chóp
• Tháp đệm
• Tháp mâm xuyên lỗ
Qúa trinh chưng cất được ứng dụng rộng rãi và có ý nghĩa quan trọng trong kĩ thuật hóa học. Tuỳ theo tính chất của hệ cấu tử đem chưng cất, độ tinh khiết của sản phẩm, hiệu suất chưng cất, mà ta chọn phương pháp và thiết kế tháp cho phù hợp. Vì vậy việc thiết kế tháp chưng cất cho phù hợp với yêu cầu sản xuất, đáp ứng yêu cầu kĩ thuật và quan tâm đến tính kinh tế là vấn đề quan trọng.
Đồ án môn học này thiết kế tháp chưng cất cồn thô với năng xuất theo nguyên liệu đầu vào 5000 kg/h. Nồng độ dung dịch đầu 35% (khối lượng), sản phẩm đỉnh có độ thu hồi 99.5% Tháp chưng loại mâm chóp tròn , đun bằng cách sục hơi nước trực tiếp, đáy chủ yếu là nước. Áp suất hơi đốt :2.5 at
36 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2541 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế tháp chưng cất cồn thô với năng xuất theo nguyên liệu đầu vào 5000 kg/h, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT CỒN THÔ VỚI NĂNG XUẤT THEO NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO 5000 KG/H
Giáo viên thực hiện :
Sinh viên thực hiện :
Phần 1: giới thiệu sơ lược về etanol
Phần 2: Thuyết minh quy trình
Phần 3: Cân bằng vật chất
Phần 4: Tính kích thước tháp
Phần 5: Tính cơ khí
Phần 6: Tính cân bằng năng lượng
Phần 7: Tính các thiết bị phụ
Kết luận
Tài liệu tham khảo
MỞ ĐẦU
Trong nhiều ngành sản xuất hoá học cũng như sử dụng, nguyên liệu cần có độ tinh khiết cao .Để có được sản phẩm có độ tinh khiết cao, ta cần tách chúng từ hỗn hợp nguyên liệu, thường hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp khí
Các phương pháp phổ biến để tách riêng hỗn hợp cũng như nâng cao nồng độ gồm: chưng cất , trích ly ,cô đặc ,hấp thu …
Tuỳ theo đặc tính của hỗn hợp cũng như yêu cầu của ssản phẩm mà ta chọn phương pháp tách phù hợp
.Đối với hệ etanol-nước để tách cồn và nước , nâng cao nồng độ cồn ta dùng phương pháp chưng cất.
Chưng cất là quá trình tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp khí thành những cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của chúng trong hỗn hợp.
Có nhiều phương pháp chưng cất khác nhau:
Chưng cất đơn giản
Chưng bằng hơi nước trực tiếp
Chưng gián đoạn …
Thiết bị chưng cất có nhiều loại:
Tháp mâm chóp
Tháp đệm
Tháp mâm xuyên lỗ
Qúa trinh chưng cất được ứng dụng rộng rãi và có ý nghĩa quan trọng trong kĩ thuật hóa học. Tuỳ theo tính chất của hệ cấu tử đem chưng cất, độ tinh khiết của sản phẩm, hiệu suất chưng cất, … mà ta chọn phương pháp và thiết kế tháp cho phù hợp. Vì vậy việc thiết kế tháp chưng cất cho phù hợp với yêu cầu sản xuất, đáp ứng yêu cầu kĩ thuật và quan tâm đến tính kinh tế là vấn đề quan trọng.
Đồ án môn học này thiết kế tháp chưng cất cồn thô với năng xuất theo nguyên liệu đầu vào 5000 kg/h. Nồng độ dung dịch đầu 35% (khối lượng), sản phẩm đỉnh có độ thu hồi 99.5% Tháp chưng loại mâm chóp tròn , đun bằng cách sục hơi nước trực tiếp, đáy chủ yếu là nước. Áp suất hơi đốt :2.5 at
PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ ETANOL (hỏi thằng Trí thêm)
Tính chất vật lý cơ bản của Etanol:
Hệ số bay hơi K của etylic
% khối lượng rượu
Hệ số bay hơi
% khối lượng rượu
Hệ số bay hơi
10
8
6
4
2
5.16
5.78
6.63
7.80
9.25
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
10.6
11.1
11.3
11.2
11.0
Quan hệ giữa nồng độ rượu và nhiệt độ sôi
% khối lượng
Nhiệt độ sôi oC
99.8
99.3
98.75
91.3
89.0
87
85.7
84.7
83.1
81.9
80.96
80.2
79.5
78.5
% phân tử
Thể lỏng
Thể hơi
Thể lỏng
Thể hơi
0.1
0.5
1.0
10
15
20
25
30
40
50
60
70
80
90
1.3
6.1
10.75
52.2
60
65
68.7
71.3
74.6
77
79.5
82.1
85.8
91.3
0.04
0.19
0.39
4.16
6.46
8.92
11.55
14.35
20.68
28.12
36.98
47.72
61.02
77.8
0.51
2.48
4.51
29.92
36.98
42.09
46.08
49.16
53.46
56.71
60.29
64.21
70.09
80.42
Khối lượng riêng và thể tích riêng của hỗn hợp etilic-nước ở áp suất P= 1 & 1.1 at
% khối lượng trong hơi
Nhiệt độ sôi, oC
Khối lượng 1 m3 ở P=1.1 at
Thể tích của 1 Kg , m3
Nhiệt độ sôi, oC
Khối lượng 1 m3 ở P=1.0 at
Thể tích của 1 Kg , m3
0
5
10
25
50
75
100
100.0
99.5
99.0
98.0
92.4
84.5
78.4
0.638
0.670
0.693
0.768
0.95
1.247
1.75
1.567
1.492
1.443
1.302
1.052
0.802
0.571
100.0
95.0
91.5
85.8
81.9
79.7
78.2
0.589
0.620
0.643
0.722
0.887
1.145
1.592
1.697
1.513
1.555
1.385
1.127
0.812
0.622
Các nguồn điều chế Etanol :
Hidrat hóa anken: Đun nóng anken với nước
CH2 =CH2 + H-OH à CH3-CH2-OH
Phương pháp này được dùng phổ biến trong sản xuất công nghiệp
Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong dung dich kiềm
C2H5-Br + NaOH à C2H5-OH + NaBr
Phương pháp này chỉ dùg trong phòng thí nghiệm.
Ứng dụng của Etanol:
Là nghuyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp .
Rượu etylic dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như acid acetic, dietyl ete, etylacetat…
Do có khả năng hoà tan tốt một số chất hữu cơ nên rượu etylic dùng để pha vecni, dược phẩm , nước hoa…
Khi cháy toả nhiều nhiệt nên rượu etylic còn được dùng làm nhiên liệu
PHẦN 2: THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Chưng cất được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học và có khả năng tách hoàn toàn hỗn hợp các cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan một phần hoặc hoàn toàn. Hỗn hợp cần chưng cất là etanol-nước.
Để cho qúa trình chưng cất được liên tục cần cho hỗn hợp đi vào phân li tiếp xúc trực tiếp với luồng hơi có nộng độ cấu tử khó bay hơi lớn hơn so với dung dịch. Do đó trong hệ thống thiết bị để chưng cất liên tục, tháp gồm hai phần đoạn chưng và đoạn luyện.
Ơ đoạn chưng của tháp xảy ra: cấu tử dễ bay hơi được tách ra khỏi chất lỏng chảy ở trên xuống, còn ở đoạn cất thì hơi đi lên càng giàu cấu tử dễ bay hơi.
Hệ thống thiết bị chưng cất (xem sơ đồ) :
Hỗn hợp etanol-nước có nồng độ 35%(khối lượng) etanol tại bình chứa 3 có nhiệt độ 25 0C được bơm vào thiết bị gia nhiệt 2. Ở đó hỗn hợp được làm nóng lên đến nhiệt độ sôi của nhập liệu (tF =83.8oC), sau đó được đưa vào tháp chưng cất. Từ thiết bị gia nhiệt, hỗn hợp đi vào tháp chưng cất 1, ở đĩa nhập liệu (đĩa trên cùng của đoạn chưng). Tại đây qúa trình chưng cất xảy ra.
Trên đĩa nhập liệu , chất lỏng được trộn lẫn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy xuống. Trong tháp hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng đi từ trên xuống. Hơi từ đĩa dưới đi vào các ống hơi của các chóp, vào trục qua lớp chất lỏng, một phần chóp ngập vào chất lỏng , chóp có răng cưa , hơi đi qua đó, tạo thành những tia rất nhỏ để làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa hơi và lỏng. Vì nhiệt độ càng lên trên càng thấp nên phần dưới là cấu tử có nhiệt độ bay hơi cao. Trên đỉnh, ta thu được hỗn hợp hơi gồm etanol chiếm tỉ lệ cao. Hơi đó đi vào thiết bị ngưng tụ 5 và được ngưng tụ hoàn toàn, thiết bị ngưng tụ với chất làm lạnh là nước, nhiệt độ vào là 25 oC , nhiệt độ ra là 45oC
Một phần chất lỏng ngưng đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm 4, phần còn lại của chất lỏng ngưng được hồi lưu về tháp ở đĩa trên cùng với chỉ số hồi lưu R= 2.5
Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt độ cao hơn , một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp : etanol được bốc hơi ra do đó nồng độ cấu tử khó bay hơi trong chất lỏng ngày càng tăng và cuối cùng ở đáy thápthu được hỗn hợp lỏng hầu hết là nước. Dung dịch lỏng ở đáy tháp ra khỏi tháp một phần dược đưa vào thiết bị nồi hơi để đung bốc hơi cung cấp cho tháp, một phần qua thết bị làm nguội sau đó đưa vào bình chứa.
Hệ thống làm việc liên tục cho etanol ở đỉnh tháp
PHẦN 1: TÍNH TOÁN THÁP
Cân bằng vật chất và năng lượng cho toàn tháp trong trường hợp đun bằng hơi nước trực tiếp:
Cồn loại 1 theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-71) > = 96%(tt)
Chọn xD= 96%(tt) . Đổi ra 92.8% (khối lượng)
F + Gn+1 = D + W
FxF + 0 = DxD + WxW
FhF +Gn+1HG n+1= DHD + WHW + QC
QC = (R+1)D (HG – HD)
R = 1.3 Rm + 0.3
Lượng Etanol có trong nhập liệu: 5000* 0.35= 1750 kg/h
Lượng Etanol có trong sản phẩm đỉnh: 0.995*1750=1741.25 kg/h
Suất lượng sản phẩm đỉnh: D= kg/h
Đổi ra phân mol:
xF = = = 0.174
xD= =0.834
xF = 0.174 từ đồ thị T-x,y => yF* = 0.51
Từ đồ thị, kẻ tiếp tuyến => yo = 0.31
Ta có = yo => Rmin = 1.69
R = 1.3 Rm + 0.3 = 1.3* 1.69 + 0.3 = 2.4974 , lấy Rmin = 2.5
MtbF = xF* M etanol + (1- xF) Mnước
= 0.174*46 + (1- 0.174)*18
= 22.872 kg/ kmol
F = F/Mtb,F = 5000/ 22.872 = 218.6 kmol/h
D = D/ Mtb,D= 1876.35/ 41.352= 45.375 kmol/h
Mtb,D = 0.834 *46 +(1-0.834) *18 = 41.352 kg/kmol
Mtb,W= 18.02 kg/kmol
Từ giản đồ (T-xy)
xF= 0.174 => tF,L= 83.8oC
xD= 0.834 => tD,L= 78.6oC
CF= 3.81 kj/kgoC
CD= 3.325 kj/kgoC
Cw= 4.18 kj/kgoC (Sản phẩm đáy xem như là nước nguyên chất ).
Hơi nước bão hoà ở Pt d = 2 at.
Có HG h= 2710 kj/kg.
Qui về to = 20oC :
HG h= [2710 kj/kg -4.18 kj/kg(20oC -0OC) ]-18kg/kmol
= 47275.2 kj/kmol.
Sản phẩm đáy xem như là nước nguyên chất , sôi ở 1 at => Hw=415,2 kj/kg
Hw = 415.2 kj/kg ×18 kg/kmol =7473.6 kj/kmol
(t chuẩn = 20oC)
Quy về 20oC :
Hw =7473.6 -18×4.18×20
= 5968.8kj/kmol.
HF = CF( tF-to)×Mtb,F + DHs
Xem CF = const , DHs = 0,
HF = 3.81 kj/kgoC×(83.8 oC -20oC)×22.872 kg/kmol
= 4640.36 kj/kmol.
HD = 3.325 kj/kgoC×(78,6oC – 20oC)× 40.344 kg/kmol
= 7860.8 kj/kmol
Như vậy hệ phương trình (I) được viết lại :
218.6 + Gn+1 = 45.375 +W
218.6 *0.174 = 45.375*0.834 + W
218.6*4640.36 + 45275.2 Gn1 = 45.375*7860.8 + 5968.8*W+4565857.7
QC = (R+1)*D*(HG – HD)
= (2.4974 +1)*45.375*(47275.2-7860.8)
= 4565857.7 kj/kmol.
Giải hệ phương trình trên ta được :
Gn= 119.645 kmol/h
W = 292.87 kmol/h
XW = 0.00066
Nồng độ
Suất lượng
Đỉnh
Nhập liệu
Đáy
Phần mol
Phần khối lượng
Phần mol
Phần khối lượng
0.834
0.9277
45.375
1876.35
0.174
0.35
218.6
5000
0.00066
0.00168
292.87
5277.5
Phương trình đường làm việc phần luyện biểu thị quan hệ giữa nồng độ của cấu tử có nhiệt độ sôi thấp; trong hơi đi lên (y) ,trong chất lỏng chảy xuống (x), trong sản phẩm (xD) chỉ số hổi lưu R và được biểu diễn bằng phương trình:
Ym+1= xM +
= 0.714 x M + 0.238
Phương trình đường làm việc phần chưng :
Ym+1= x +
Phương trình đường làm việc biểu diễn sự ra , vào khỏi một mâm trên tháp. Việc xác định phương trình hai đường làm việc giúp ta xác định số mâm lý thuyết & vị trí mâm nhập liệu .
Số mâm lý thuyết :
Vẽ hai đường làm việc trên đồ thị xy. Hai đường này cắt nhau tại một điểm chính là vị trí mâm nhập liệu. Vẽ các đường bậc thang tạo bởi hai đường làm việc và đường can bằng (hình vẽ) , ta xác định được số mâm lý thuyết cũng là số bậc thang :15 mâm
Xác định số mâm thực tế
Công thức xác định số mâm thực tế : Nt = Nlt/h
h: hiệu suất trung bình của đãi
Ntt: số mâm thực tế
Nlt: số mâm lý thuyết
Hiệu suất mâm h phụ thuộc vào độ bay hơi tương đối & độ nhớt m của hỗn hợp : h = f(a,m)
Độ bay hơi tương đối :
a = =
vị trí mâm nhập liệu :
to = 83.8oC [1]
xo = xF = 0.174
yo* = 0.31
a = = 2.133
độ nhớt m = 0.6 Ns / m2
a*m= 2.133*0.6 = 1.28
tra đồ thị ta được ho = 0.47 [3] đồ thị IX-11
tại đỉnh tháp :
tD= 78.6oC
xD= 0.834oC
yD= 0.835oC
m = 0.5025oC
a = = 1
=> a*m = 0.505
hD = 0.585 [3]
tại đáy tháp :
tW = 99.2oC
xW = 0.00066
yW = 0.06
m = 0.284 Ns/ m2
a = = 96.65
hm = 27.448
hW = 0.3
hiệu suất trung bình:
h = (ho + hD +hW)*1/3 = (0.47 + 0.585 + 0.3) *1/3= 0.452
số mâm thực tế :
Ntt = Nlt/ h = 15 / 0.452 = 33.21
Chọn Nt = 34 mâm
Tính riêng cho phần cất : Nt cất = = 28.7
Tính riêng cho phần cất : Nt chưng = = 4.4
Vị trí mâm nhậo liệu tại giao điểm đường làm việc phần chưng & phần cất. Đối với mâm lý thuyết, vị trí mâm nhập liệu là mâm thứ 14. Đối với thực tế nhập liệu ở mâm thứ 30 đếm từ trên xuống
Vậy: số mâm thực là 33 mâm (trừ 1 mâm làm nồi đun)
Vị trí nhập liệu trên mâm thứ 30 (tính từ trên xuống)
Phần cất có 28 đĩa
Phần chưng có 5 đĩa
PHẦN III: KÍCH THƯỚC THÁP
Đường kính tháp được xác định theo công thức sau:
D = , m
= 0.0188,m
trong đó :
Vtb: lượng hơi (khí ) trung bình đi trong tháp , m3/h
wtb: tốc độ hơi (khí ) trung bình đi trong tháp , m/s
gtb: lượng hơi (khí ) trung bình đi trong tháp , kg/h
(ry wy )tb : tốc độ (khí ) trung bình đi trong tháp , m3/h
lượng hơi (khí ) trung bình đi qua tháp luyện có thể tính gần đúng b82ng trung bình cộng của lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp & lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện
gtb = 0.5(g1+gd)
lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp:
gD = GR + GD = GD + (1+ R)
= 1876.35(1+2.5)
= 6557.225 kg/h
lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện:
g1 = G1+ GD
Lượng hơi g1, hàm lượng hơi y1 & lượng lỏng G1 đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện được xác định theo hệ phương trình can bằng vật chất và cân bằng nhiệt:
g1 = G1 + GD
g1y1= g1x1 + GDxD
g1r1 = gdrd
xem x1 = xF
r1: ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất
Ở t = 83.8oC (tại vị trí mâm nhập lịêu )
r1 = retanol y1 + (1-y1)rnước
retanol= 852.72 kj/kg [2]/ 256
rnước = 2303.5 kj/kg [4]/441
thay vào :
r1 = 852.72 y1 + (1-y1) 2303.5
= 957.2 kj/kg
r1= 2303.5 – 1450.78 y1
Ở t = 78.6 oC (mâm trên cùng của tháp)
retanol = 869.44 kj/kg [2]/ 269
rnước = 2315.5 kj/kg [4]/ 441
rD = 869.44* 0.9277 + (1- 0.9277) 2315.5
= 974 kj/ kg
Ta có:
g1 = G1 + 1876.35 (1)
g1y1= 0.35G1 + 1740.69 (2)
3203.5g1- 1450.78g1y1 = 6567.225*974 (3)
Giải hệ 3 phương trình trên ta được
G1 = 2561.48 kg/h
y1 = 0.594
g1 = 4437.8 kg/h
r1 = 1441.35 kj/kg
gtb = 0.5(gd + g1) = 0.5(6567.225 + 4437.8) = 5502.5 kg/h
Xác định vận tốc hơi đi trong phần cất :
(rywy)tb = 0.065 js
Do shh > 20 dyn/ cm => js = 1
Chọn chiều cao moat đĩa (khoảng cách giữa hai mâm )
H = 400 mm
Tính rh :
rh =
ytb: phân mol pha hơi trung bìmh trong phần cất
T: nhiệt độ tuyệt đối (oK)
ytb = 0.5(ydt + ytl)
ydt , ytl : nồng độ phần mol của pha hơi tại đỉnh tháp và đĩa tiếp liệu
ytb = = 0.673
T = 273+ ttb
ttb = 0.5(78.6 + 83.8) = 81.2
T = 273 + 81.2 = 354.2 oK
rh = = 1.268
= +
xtb : phần khối lượng trung bình trong phần cất
xtb = 0.5(xF + xD ) = 0.5(0.35 + 0.9277)= 0.693
Ở ttb = 81.2 oC:
retanol = 897 kg/m3
rnước = 972 kg/m3
= +
rL = 922.7 kg/m3
Vậy (rywy)tb = 0.065*1* = 1.406 (kg/m3.h)
Dluyện = 0.0188 = 1.176 m
2. Phần chưng:
Dchưng = 0.0188
Lượng hơi trung bình: gtb = 0.5(g’1 + g’c)
Lượng hơi ra khỏi đoạn chưng bằng với lượng hơi vào đoạn cất
g’c = g1= 4437.8 kg/h
G’1 + Gnước = g’1+ W (1)
G’1 x’1 = g’1yW + WyW (2)
g’1r’1 = g’cr c + Gnước rnước (3)
Ở đáy:
tW = 99.2oC ; yW = 0.03
retanol = 823.46 kj/kg [2]/ 256
rnước = 2260 kj/kg [4]/ 441
r’1 = y’1retanol + (1- y’1) rnước
y’1: phần khối lượng của hơi tại đáy tháp
y’1 = yw = Metanolyw / Mtb,M = 46*0.055/18.02 = 0.14
yc = y1= 0.594 (Lượng hơi ra khỏi đoạn chưng bằng với lượng hơi vào đoạn cất)
r’1= 0.14*823.46 +(1-0.14) 2260 = 2059.2 kj/kg
Gnước rnước = (119.465*18)2207 = 4745866.6 kj/h
Ap suất hơi nước sục vào là 2.5 at (tuyệt đối)
t = 120 oC [4]/427 , rnước = 2207 kj/kg
G’1 + 2150.37 = g’1 + 5277.5
g’1x’1 = 0.14 g’1+ 8.866
2059.2g’1= 4437.8 * 1406.7 + 4745866.6
r’c = 0.594*823.46 + (1- 0.594) 2260
= 1406.7 kj/ kg
giải hệ ba phương trình trên ta được:
g’1 = 5336.3 kg/h
G’1= 8463.43 kg/h
x’1= 0.089
gtb = 0.5( g’1+ g’c) = 0.5(5336.3 + 4437.8) = 4887.05 kg/h
Xác định vận tốc hơi đi trong phần chưng :
(rywy)tb = 0.065 js
Tính rh :
rh =
ytb: phân mol pha hơi trung bình của pha hơi đi trong phần chưng
T: nhiệt độ tuyệt đối (oK)
ytb = 0.5(y1 + y2)
ydt , ytl : nồng độ phần mol của pha hơi tại đáy tháp và đĩa tiếp liệu
ytb = 0.5(yd + ytl) = 0.5(0.51 + 0.031) = 0.27
ttb: nhiệt độ trung bình của phần chưng
ttb = 0.5( tw + tF ) = 0.5(99.2 + 83.8) = 91.5 oC
= 91.5 + 273 = 364.5 o K
rh = = 0.855 kg/m3
= +
xtb : phần khối lượng trung bình trong phần chưng
xtb = 0.5(xW + xF ) = 0.5(0.00168 + 0.35)= 0.176
Ở ttb = 91.5 oC:
retanol = 928 kg/m3 [4]/397
rnước = 956 kg/m3 [4]/397
= +
rL = 958.28 kg/m3
Ở 91.5oC shh> 20 dyn/cm [2]/299
=> js = 1
Vậy (rywy)tb = 0.065*1* = 1.2 (kg/m3.h)
Dchưng= 0.0188 = 1.2 m
Chọn D = 1.2 m cho toàn tháp
PHẦN IV: TÍNH CHIỀU CAO THÁP VÀ TÍNH CHÓP
Chiều cao tháp:
H = Nt(h + d) + (0.8¸ 1)m
d: chiều dày của đĩa(3¸5) mm
Chọn d= 5 mm
Nt : số mâm thực
h: khoảng cách giữa hai đĩa
H = 33(0.4 + 0.005)+ 1 = 14.365 m
Kiểm tra khoảng cách của đĩa :
Hmin = 23300 ()
W: vận tốc hpa hơi ,m/s
F: tiết diện mặt cắt ngang của tháp, m2
n: số chóp trên moat mâm
dch: đường kính chóp, m
Phần cất:
Hmin= 2330 ()2
= 0.31 m
Phần chưng:
Hmin= 2330 ()2
= 0.349 m
Thấy rằng trong cả hai phần, Hmin < 400 mm (thỏa)
Tính chóp:
Đường kính ống hơi:
Chọn: dh = 75 mm
Số chóp phân bố trên đĩa:
n = 0.1D2/ d2h = 0.1*1.22 /0.0752 = 25.6
chọn : n = 26 chóp
Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi:
h2 = 0.25dh = 0.25*75 = 18.75 mm
Đường kính chóp:
dch =
dch: chiều dài của chóp 2¸3 mm
chọn : dch = 3 mm
dch = = 110.39 mm
chọn dch = 120 mm
Khoảng cách từ mặt đĩa đến mép dưới của chân chóp:
h = 0¸25 mm . Chọn = 12.5 mm
Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp:
hl = 15¸40 mm ; chọn hl = 40 mm
Chiều cao khe chóp :
hSO = x
x: hệ số trở lực của đĩa chóp; x= 1.5¸2 ; chọn x= 2
rh, rl: khối lượng riêng trung bình của pha hơi & pha lỏng, kg/m3
wh: vận tốc pha hơi trong tháp, m/s
wh=
Vh: lưu lượng hơi đi trong tháp , m3/h
n: số chóp trên một đĩa
dh: đường kính ống hơi
Vh= =
ghtb= 0.5(5502.5+ 4887.05) = 5194.775 kg/h
rhtb= 0.5(1.268 + 0.855) = 1.06 kg/m3
Vh= = 4900.7 m3/h
wy= = 11.857 m/s
hso= = 0.0323 m = 32.3 mm; chọn hso= 35 mm
Số khe hở mỗi chóp:
i =
c= 3¸4 mm khoảng cách giữa các khe
chọn : c = 4 mm
i = = 62.6 khe; chọn 63 khe
Bề rộng khe:
i ( a+c) = pdch
a= pdch/ i – c = 3.14*120/63 – 4= 1.98 mm
chọn : a= 2 mm
Đường kính ống chảy chuyền:
dc=
Gltb: lưu lượng lỏng trung bình đi trong tháp, kg/h
z: số ống chảy chuyền
rltb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng , kg/m3
rltb= 940.49 kg/m3
wc: vận tốc dòng lỏng trong ống chảy chuyền
wc= 0.1¸ 0.2 m/s
chọn wc=0.2 m/s
z = 1
Phần chưng:
G1= 0.5(G’1+W)= 0.5(8463.43 + 5277.5) = 6870.465 kg/h
Phần cất:
G’1 = 0.5( G1+ GD R)
= 0.5(2561.48 + 1876.35* 2.5)
= 3626.177 kg/h
Gtb = 0.5(6870.465 + 3626.177) = 5248.32 kg/h
dc= = 0.1 m = 100 mm
Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền:
hc = 0.25dc= 0.25*100 = 25 mm
Chiều cao mực chất lỏng trên ống chảy chuyền:
h =
Vltb: lưu lượng thể tích trung bình trong tháp , m3/h
Phần cất:
Vl= = = 3.39 m3/h
Phần chưng:
Vltb= 0.5(3.93 + 7.71)= 5.55
V’l= = = 7.17 m3/h
how = = 0.0192 m = 19.2 mm
Chiều cao gờ chảy tràn:
how= 40 + 35 +12.5 + 5 – 19.2 = 73.3 mm
lấy tròn 73 mm
Độ mở lỗ chóp :
hs = 7.55hso2/3(
Ss: tổng diện tích các lỗ chóp trên mỗi mâm
Ss= n*i*a*hso
n: số chóp trên mỗi mâm (26 chóp)
i: số khe mỗi chóp (87 khe)
a: chiều rộng khe chóp (2 mm)
hso: chiều cao khe chóp (35 mm)
Ss= 26*87*2*35*10-6 = 0.1583 m2
hs = 7.55( = 35 mm
thấy rằng hs » hso , xem như chóp mở hoàn toàn
Gradien chiều cao mực chất lỏng trên mâm:
D= Cg. D’.n
n : số hàng chóp trên mỗi mâm
Cg: hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí
D’: gradient chiều cao mực chất lỏng qua một hàng chóp
Tính D’:
x = 1.34 ; Bm= 0.84D = 0.84*1.2 = 1.0 m
x = 1.34* 5.55 = 7.437
Chiều cao mực chất lỏng trên mâm:
hm = 40 + 12.5 + 25 + 35 = 112.5 mm
tra đồ thị 5.13 [5]/81
4D’ = 2 => D’= 0.5
Tính Cg: Cg = 0.82wg
Ứng với khoảng cách mâm là 400 mm ;
Ta có: c=0.025
wg = 0.025 = 0.7513 m/s
Cg = 0.28 *0.75= 0.633
số hàng chóp trên mỗi mâm: n = 7
D= 0.633* 0.5* 7= 2.216 mm
Độ giảm áp do ma sát & biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có chất lỏng :
hfv = 274K(
S: tổng diện tích ống hơi mỗi mâm, m2
K: hệ số tra theo tỷ số (Saj/Srj) đồ thị 5.16 [5]/83
= = = 1.56 => K= 0.43
S= m2
hfv= 274*0.43*(mm
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn:
hss = hW – hso – hsr – hsc
= 73 – 35 – 15 – 12.5
= 10.5 mm
Độ giảm áp tổng cộng qua một mâm:
ht = hfv + hs + hss + how + ½ D
= 15 + 35 + 10.5 + 19.2 + ½ 2.2
= 80.8 mm
Chiều cao mực chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền:
hd= hw + how + D + ht + hd’
hd’: tổn that thủy lực do dòng lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào
hd’= 0.128 (
Sd : tiết diện giữa ống chảy chuyền & mâm
Sd= p*dc*hc = p*0.1**0.025 = 0.00785 m2
hd’= 0.128 (= 6.4 mm
hd= 73 + 19.2 + 2.2 + 80.8 + 6.4 = 181.6 mm
hd= 181.6 £ = 400/ 2 ® tháp làm việc không ngập lục
BẢNG TÓM TẮT:
STT
Tên gọi
Kí hiệu
Kích
thước(mm)
Số lượng (cái)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đường kính trong của ống hơi của chóp
Số chóp phân bố trên mâm
Đường kính trong của chóp
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp
Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi
Khoảng cách từ mặt đĩa đến mép dưới chân chóp
Chiều cao khe chóp
Số lượng khe hở của mỗi chóp
Chiều rộng khe chóp
Khoảng cách giữa các khe
Đường kính ống chảy chuyền
Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền
Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa
Chiều cao mực chất lỏng trên ống chảy chuyền
Bước tối thiểu của chóp trên đĩa
Số lượng ống chảy chuyền
K/c từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất
Chiều dày chóp
Chiều