Tìm hiểu về kỹ thuật lập trình JSP với cơ sở dữ liệu SQL Server và triển khai ứng dụng JSP trên Web Site .Nhằm đáp ứng nhu cầu học môn Lập Trình Mạng qua mạng của sinh viên, học sinh và một số thành viên khác . Đề tài được giới hạn trong 4 chương đầu tiên của môn Lập Trình Mạng phần cơ sở.
Chương 1: Client Side Networking.
Chương 2: Server Side Networking
Chương 3: UDP
Chương 4: URL
70 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Web site môn lập trình mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN A : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ THỰC THI ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI :
Phạm vi đề tài:
Tìm hiểu về kỹ thuật lập trình JSP với cơ sở dữ liệu SQL Server và triển khai ứng dụng JSP trên Web Site .Nhằm đáp ứng nhu cầu học môn Lập Trình Mạng qua mạng của sinh viên, học sinh và một số thành viên khác . Đề tài được giới hạn trong 4 chương đầu tiên của môn Lập Trình Mạng phần cơ sở.
Chương 1: Client Side Networking.
Chương 2: Server Side Networking
Chương 3: UDP
Chương 4: URL
Yêu cầu đề tài:
Website cung cấp đầy đủ các thông tin về: Học viên,Giáo viên , Nội dung chương trình học , Đề thi phục vụ cho việc học qua mạng .
Hệ thống Website yêu cầu triển khai được trên hệ điều hành Windows 2k , hệ quản trị cơ sở dữ liệu MicroSoft SQL Server 2000.
Quản lý:
Học viên đăng ký học
Chương trình học
Ngân hàng câu hỏi và đề thi
Giáo viên ra đề thi
Quản trị hệ thống
Công nghệ sử dụng:
Hệ thống sử dụng hệ điều hành Windows 2000 server
Sử dụng SQL Server thiết kế cơ sở dữ liệu và Rational Rose minh hoạ chức năng hệ thống
Lập trình web với Servlet / JSP
Với các chương trình hổ trợ : JDK1.3, Dreamweaver MX
Web Server Tomcat, J2EE.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG WEB SITE:
Giao diện với người sử dụng :
Khi người sử dụng vào trang Web nếu họ muốn học thì phải đăng ký học chương trình học và từ bây giờ trở đi thông tin của họ đã được lưu trữ và họ trở thành học viên chính thức của Web Site.
Chương trình học bao gồm 4 chương :
Chương 1 : Client Side Networking
Chương 2 : Server Side Networking
Chương 3 : UDP
Chương 4 : URL
Vào cuối mỗi chương học viên phải trải qua một bài kiểm tra kiến thức của chương đó. Nếu đạt điểm >=5 học viên mới được học tiếp chương tiếp theo. Nếu chưa đạt học viên có thể kiểm tra lần 2, nếu số lần không đạt mà quá 3 lần thì buộc học viên đó phải học lại chương đó để lấy lại kiến thức để thi tốt hơn.
Điểm thi của học viên sẽ được lưu lại để họ có thể xem vào bất kỳ lúc nào khi họ vào Web Site.
Khi học viên đã học xong 4 chương và điểm kiểm tra của họ đã đạt thì họ sẽ có kỳ thi cuối khoá học thông qua bộ đề thi mà giáo viên đưa ra từ ngân hàng câu hỏi.
Nếu điểm thi cuối khóa đạt thì học viên đã hoàn thành khoá học và họ có thể tin tưởng rằng họ có thêm một ít kiến thức về môn Lập Trình Mạng này.
Quản trị hệ thống :
Với hệ thống ta phân thành 3 cấp quyền , ứng với mỗi quyền thì user đó có chức năng riêng tương ứng quyền của họ :
Với học viên học có quyền : học , thi, xem điểm, cập nhật thông tin
Với giáo viên quyền của họ là : cập nhật câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi và cập nhật đề thi mới vào hệ thống, đồng thời họ cũng có quyền học như một học viên.
Còn Admin là người có quyền cao nhất trong hệ thống nên họ có quyền : cấp quyền cho các user, xoá các user, cập nhật giáo viên và cập nhật chương trình học và đồng thời Admin cũng có quyền của cả học viên.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỚI RATIONAL ROSE
Xây dựng mô hình Use- Case :
Nhận diện các Actor :
Học viên là người có quền vào dạo xem Web, đăng ký học , học ,thi, sau đó họ có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật lại thông tin của mình , đồng thời cũng có thể xem điểm mà mình đã đạt được .
Giáo viên là người mà họ có quyền ra câu hỏi , ra đề thi , sau đó họ đăng nhập vào hệ thống để thay đổi thông tin của mình , đồng thời cũng có quyền cập nhật vào đề thi mới để học viên thi.
Admin là người có quyền cao nhất trong hệ thống nên họ có quyền cập nhật giáo viên mới , đồng thời cập nhật chương trình học mới vào cho học viên học.
Xây dựng mô hình Use Case:
Từ yêu cầu thực tiển ta có mô hình Use Case như sau
Hình 1. 1. Mô hình Use Case.
Xây dựng sơ đồ lớp (Class Diagram):
Nhận diện các lớp chính :
Users : lưu trữ đầy đủ các thông tin về Usernames , Password và cả quyền của tất cả các User khi vào hệ thống .
Hocvien : lưu trữ thông tin về học viên khi họ đăng nhập vào học .
Giaovien : lưu trữ thông tin Tên, Email, Usernames của giáo viên khi họ đăng nhập vào hệ thống.
Chương : lưu trữ chương trình học bao gồm 4 chương.
Demuc : lưu trữ số đề mục có trong mỗi chương đó .
Tieumuc : lưu trữ số tiểu mục và nội dung chi tiết của mỗi đề mục trong mỗi chương đó.
Hocvienduthi : lưu trữ thông tin học viên khi vào thi đề thi đó , số lần vào thi và điểm của học viên ứng với mỗi lần thi.
Cauhoi : lưu trữ chi tiết về nội dung câu hỏi có trong ngân hàng câu hỏi do giáo viên ra và trong một chương cụ thể.
Dethi : lưu trữ số đề thi trong đó bao nhiêu câu hỏi và thuộc chương nào do giáo viên nào ra.
Cautraloi : lưu trữ số câu trả lời có trong một câu hỏi để học viên có thể chọn lựa khi thi.
Luachon : lưu trữ số câu lựa chọn của học viên trong câu hỏi đó và đáp án câu hỏi đó để so sánh kết quả đúng khi học viên đã chọn.
Xây dựng Class Diagram :
Hình 1. 2. Sơ đồ lớp ( Class Diagram ).
Lược đồ tuần tự ( Sequence Diagram ) và lược đồ hoạt động (Activity Model ) :
Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) :
Chức năng Học Viên:
Lược đồ dưới đây mô tả chi tiết các chức năng của học viên khi họ vào trang web
Đầu tiên vào Học viên đăng ký vào hệ thống
Hình 1.3 . Lược đồ tuần tự thứ nhất của học viên
Kế đến Học viên sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng Usernames và Password mà họ đã đăng ký
Hình 1.4 . Lược đồ tuần tự thứ hai của học viên
Sau khi đăng nhập vào hệ thống thành công học viên sẽ bắt đầu học
Hình 1.5 . Lược đồ tuần tự thứ ba của học viên
Sau đó học viên cũng có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật thông tin của mình
Hình 1.6 . Lược đồ tuần tự thứ tư của học viên
Đồng thời học viên cũng có thể đăng nhập vào thay đổi lại Password mà mình đã đăng ký trước đó
Hình 1.7 . Lược đồ tuần tự thứ năm của học viên
hức năng Giáo Viên:
Lược đồ dưới đây mô tả chi tiết các chức năng của Giáo viên khi họ vào trang web
Đầu tiên giáo viên sẽ đăng nhập vào hệ thống để thực hiện quyền của mình
Hình 1.8 . Lược đồ tuần tự thứ nhất của giáo viên
Sau Khi đã đăng nhập thành công thì giáo viên thực thi chức năng cập nhật đề thi vào hệ thống
Hình 1.9 . Lược đồ tuần tự thứ hai của giáo viên
Kế đến giáo viên cũng có thể đăng nhập vào hệ thống để thay đổi Password của mình
Hình 1.10 . Lược đồ tuần tự thứ ba của giáo viên
Chức năng Admin:
Lược đồ dưới đây mô tả chi tiết các chức năng của Admin khi họ vào trang web
Đầu tiên Admin cũng phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện quyền của mình
Hình 1.11 . Lược đồ tuần tự thứ nhất của Admin
Sau khi đã đăng nhập thành công thì Admin thực thi quyền đầu tiên của mình là cập nhật chương trình học vào hệ thống để học viên có thể tiếp cận những chương trình mới
Hình 1.12 . Lược đồ tuần tự thứ hai của Admin
Ngoài ra Admin có quyền cập nhật giáo viên mới vào hệ thống
Hình 1.13 . Lược đồ tuần tự thứ ba của Admin
Sau cùng Admin cũng có quyền thay đổi thông tin Password của chính mình
Hình 1.14 . Lược đồ tuần tự thứ tư của Admin
Sơ đồ hoạt động (Activity Model):
Hình 1. 15 . Sơ đồ hoạt động
Với sơ đồ (hình 1. 15) trên đây cho ta thấy chi tiết hơn về họat động của hệ thống kể từ khi học viên bắt đầu đăng ký vào học. Để làm rõ hơn nữa các chức năng hệ thống ta bước vào phần thiết kế dữ liệu sẽ mô tả chi tiết các class và xử lý cài đặt chương trình sau đây.
Sơ Đồ Entity Relationship:
Để thể hiện rỏ hơn quan hệ giữa các lớp ta sữ dụng công cụ Together tạo ra sơ sau
THIẾT KẾ DỮ LIỆU:
Mô tả chi tiết các Table trong cơ sở dữ liệu
Table Users
Users ( Usernames , Passwords , Quyen )
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Usernames
Not null
Varchar(50)
Khóa chính
Têân đăng nhập vào hệ thống phân biệt với những tên đăng nhập khác
2
Passwords
Not
null
Varchar(50)
Ứng với mỗi tên đăng nhập có một mật khẩu riêng
3
Quyen
Null
Int(4)
Quyền được ưu tiên khi đăng nhập (1:Admin; 2:Giáoviên;
3: Họcvien)
Table Giaovien
Giaovien(Magiaovien,Tengiaovien,Email,Usernames)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Magiaovien
Not null
Int (4)
Khoá chính
Mỗi giáo viên có một Mã số riêng để phân biệt với giáo viên khác
2
Tengiaovien
Null
Varchar(50)
Ứng với mỗi mã giáo viên là tên của giáo viên
3
Email
Null
Varchar(50)
Email của giáo viên
4
Usernames
Not
null
Varchar(50)
Tên đăng nhập của giáo viên khi vào hệ thống
Table Hocvien
Hocvien(Mahocvien,Tenhocvien,Email,Usernames)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Mahocvien
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi học viên có một mã số riêng để phân biệt với học viên khác
2
Tenhocvien
Not null
Varchar
(50)
Ứng với mỗi học viên là tên của học viên
3
Email
Null
Varchar
(50)
Email của học viên
4
Usernames
Not
null
Varchar
(50)
Tên đăng nhập của học viên vào hệ thống
Table Hoc
Hoc(Machuong,Mahocvien,Lanthi,Diem)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Machuong
Not null
Int(4)
Khóa chính
Có nhiều chương được phân biệt theo mã chương
2
Mahocvien
Not null
Int(4)
Khóa chính
Có nhiều học viên theo học được phân biệt theo Mã học viên
3
Lanthi
Not Null
Int(4)
Khóa chính
Số thứ tự lần thi sau khi học mỗi chương
4
Diem
Null
Float
Điểm thuộc về lần thi sau mỗi chương
Table Chuong
Chuong(Machuong,Tenchuong,Noidungtomtat,Hinh,Chuongtruoc,
Chuong sau)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Machuong
Not null
Int(4)
Khoá chính
Mỗi chương có một mã số riêng để phân biệt chương khác
2
Tenchuong
Null
Varchar
(50)
Ứng với mỗi chương là tên chương
3
Noidungtomtat
Null
Varchar
(7000)
Mỗi chương có một nội dung tóm tắt
4
Hinh
Null
Varchar(50)
Hình vẽ của chương ( nếu có )
5
Chuongtruoc
Null
Int (4)
Mỗi chương có một mã số chương liền trước
6
Chuongsau
Null
Int(4)
Mỗi chương có một mã số chương liền sau
Table Demuc
Demuc(Mademuc,Tendemuc,Noidungdemuc,Machuong,Hinh)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Mademuc
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi đề mục có một mã đề mục riêng để phân biệt với đề mục khác
2
Tendemuc
Null
Varchar
(50)
Ứng với mỗi đề mục có tên đề mục
3
Noidungdemuc
Null
Varchar
(7000)
Mỗi đề mục có nội dung đề mục
4
SourceCode
Null
Varchar
(7000)
Source Code cuả mỗi đề mục
5
Machuong
Null
Int(4)
Khóa ngoại
Mã đề mục thuộc về mã chương nào
6
Hinh
Null
Varchar
(50)
Hình vẽ ứng với mỗi đề mục ( nếu có)
Table Tieumuc
Tieumuc(Matieumuc,Tentieumuc,Noidungtieumuc,Mademuc,Hinh)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Matieumuc
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi tiêu mục có một mã số riêng để phân biệt với tiểu mục khác
2
Tentieumuc
Null
Varchar
(50)
Mỗi tiểu mục có tên tiểu mục
3
Noidungtieumuc
Nul
Varchar
(7000)
Ứng với mỗi tiểu mục có nội dung
4
Mademuc
Null
Int(4)
Tiểu mục thuộc về mã đề mục nào ?
5
Hinh
Null
Varchar
(50)
Hình vẽ minh họa cho tiểu mục ( nếu có )
Table Hocvienduthi
Hocvienduthi(Mahocvien,Madethi,Lanthicuoi,Diem)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Mahocvien
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi học viên có một mã số riêng để phân biệt với học viên khác (trong kỳ thi cuối khóa)
2
Madethi
Not Null
Int(4)
Ứng với mã học viên có một mã đề thi riêng
3
Lanthicuoi
Not Null
Int(4)
Số thứ tự lần thi sau mỗi khóa học
4
Diem
Null
Float
Điểm thuộc lần thi đó
Table Chitietdethi
Chitietdethi(Macauhoi,Madethi)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Macauhoi
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mã câu hỏi thuộc nhiều đề thi, phân biệt với những câu hỏi khác
2
Madethi
Not null
Int(4)
Khóa chính
Một đề thi gồm nhiều câu hỏi , phân biệt với những đề thi khác.
Table Đề thi
Dethi(Madethi,Socaukho,Socaude,Socautrungbinh, Machuong,Magiaovien)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Madethi
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi đề thi có một mã số riêng để phân biệt với đề thi khác
2
Socaukho
Null
Int(4)
Số câu hỏi khó thuộc về mã đề thi
3
Socaude
Null
Int(4)
Đề thi gồm bao nhiêu câu hỏi dễ ?
4
Socautrungbinh
Null
Int(4)
Số câu hỏi trung bình có trong đề thi
5
Machuong
Null
Int(4)
Đề thi thuộc mã chương gì ?
6
Magiaovien
Null
Int(4)
Gíao viên nào ra đề thi ?
Table Cauhoi
Cauhoi(Macauhoi,Noidungcauhoi,Machuong,Magiaovien,Mucdo)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Macauhoi
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi câu hỏi có moat mã số riêng để phân biệt với câu hỏi khác
2
Noidungcauhoi
Null
Varchar
(7000)
Mỗi câu hỏi có nội dung riêng
3
Machuong
Null
Int(4)
Khóa ngọai
Câu hỏi thuộc về mã chương nào .
4
Magiaovien
Null
Int(4)
Khóa ngoại
Mã giáo viên soạn câu hỏi
5
Mucdo
Null
Int(4)
Mỗi câu hỏi có mức độ khó riêng
Table Cautraloi
Cautraloi(Macauluachon,Noidungcauluachon,Macauhoi)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Macauluachon
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi câu lựa chọn có một mã riêng phân biệt với những câu lựa chọn khác
2
Noidungcauluachon
Null
Varchar
(7000)
Ứng với mỗi mã câu lựa chọn có nội dung câu lựa chọn
Table Chonlua
Chonlua(Macauhoi,Macauluachon,Ghichu)
STT
THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ
KIỂU
RÀNG BUỘC
DIỄN GIẢI
1
Macauhoi
Not null
Int(4)
Khóa chính
Mỗi câu hoỉ có mã câu hoỉ riêng
2
Macauluachon
Not Null
Int(4)
Khóa chính
Ứng với mỗi mã câu hoỉ có nhiều mã câu lựa chọn
3
Ghichu
Null
Int(4)
Đáp áp đúng ứng với mỗi mã câu hoỉ
CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG :
WEB SITE HỌC QUA MẠNG
CHỨC NĂNG ADMIN
CHỨC NĂNG HỌC VIÊN
CHỨC NĂNG GIÁO VIÊN
ĐĂNG KÍ HỌC
HỌC
THI
ĐĂNG KÍ THI
XEM ĐIỂM THI
CẬP NHẬT THÔNG TIN
DẠO XEM WEB
CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH HỌC
CẬP NHẬT GIÁO VIÊN
CẬP NHẬT ĐỀ THI
THAY ĐỔI MẬT KHẨU
THAY ĐỔI PASSWORD
Hình 2. 1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH :
Phần học viên :
Từ sơ đồ tuần tự ứng với phần học viên (hình 1. 3) ở chương 1 , ứng với lược đồ đầu tiên thì học viên muốn vào học phải đăng ký vào học , để làm rõ hơn chức năng này ta có đọan xử lý sau:
Xử lý đăng ký
Bước 1: khai báo kết nối cơ sở dữ liệu
Khai báo trình điều khiển và thông tin cần thiết để kết nối với cơ sở dữ liệu
Drivername=”sun. jdbc. Odbc. jdbcOdbcDriver”
URL=”jdbc: odbc: HOCQUAMANG”
Usernames=”sa”
Password =””
Bước 2 : Khai báo các tham số nhận từ request như :
Tenhocvien=request. getParameter(“txtTenhocvien”)
Tương tự cho email, tên đăng nhập(Usernames) , mật khẩu (Password) ., đồng thời cấp quyền cho học viên bằng 0
( Int quyen=0)
Bước 3 : Khai báo các đối tượng cần thiết để tạo kết nối
Class. forName(Drivername). newInstace();
Connection Cn=null
Cn = DriverManage. getConnection(URL,”Usernames”,”Password”)
Statement st=null
ResultSet Rs=null
Bước 4 : Thực thi câu lệnh SQL xem học viên đã đăng ký chưa
String SQL=” Select Usernames From Hocvien
where Usernames=’”+tendangnhap+”’
String SQL1=” Select Usernames From Hocvien
where Usernames=’”+tendangnhap+”’
Rs=st. executeQuery(SQL)
Rs=st. executeQuery(SQL1)
Kiểm tra nếu nếu tên đăng nhập (Usernames) này đã có rồi thì chuyển hướng nhảy đến trang báo lỗi
If( rs.next()) { response. SendRedirect(“Loi.html”) }
Và mời học viên đăng ký lại
Kiểm tra nếu chưa tồn tại thì ta thực hiện thêm học viên này vào cơ sở dữ liệu
Else { sql=Insert into Hocvien(Tenhocvien,Email ,Usernames) Value (‘”+tenhocvien+”’, ‘”+email+”’,’”+tendangnhap+”’)
Sql1=Insert into Users(Usernames, Password, quyen) Value(’”+tendangnhap+”’, ‘”+matkhau+”’,”+quyen+”)
Sau khi cập nhập học viên mới thành công sẽ chuyển đấn trang thành công
Bước 5 : Cuối cùng đóng các kết nối lại
Rs. close
Cn . close
Sau khi đã đăng nhập vào hệ thống với Usernames và Password của mình là họ đã có đầy đủ quyền tương ứng(hình 1.4). Đoạn Chương trình sau đây minh họa xử lý việc login của học viên khi đăng nhập vào hệ thống.
Xử lý Login vào hệ thống của học viên
Tương tự như đọan xử lý trên
Bước 1 : Khai báo kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 2 : Khai báo các tham số nhận từ request
User=requesr. getParameter(“txtTendangnhap”)
Pass=requesr. getParameter(“txtPassword”)
Bước 3 : Khai báo các đối tượng cần thiết để kết nối
Bước 4 : Thực thi câu lệnh SQL so sánh xem có học viên này không nếu có thì chấp nhận và cho học viên này vào hệ thống
Select Mahocvien Form Hocvien Where Usernames=’”+User+”’
Nếu không có học viên này thì báo lỗi và mời học viên này đăng nhập lại hoặc đăng ký làm học viên thì mới được vào học
Bước 5 : Đóng các kết nối
Khi vào hệ thống với quyền tương ứng của mình học viên có quyền học và thi chương trình học(hình 1.5 ) để minh họa cho chức năng này ta có đọan xử lý
Xử lý chức năng học
Bước 1: Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 2 : Thực thi câu lệnh truy vấn cho việc chọn học phần cuả học viên
sql="SELECT Machuong,Tenchuong FROM Chuong"
Trong khi đã chọn được chương ta lấymã chương và tên chương hiển thị cho học viên chọn
while (rs.next()){
}
Bước 3 :Sau khi chọn học phần ,đối tượng request sẽ nhận tham số từ trang chuong1.jsp gởi đến bằng câu lệnh
String machuong=request.getParameter("Machuong")
và gởi trả về trang kqdemuc.jsp với các đề mục thuộc về chương mà học viên đã chọn .
String sql="SELECT Mademuc,Tendemuc FROM Demuc WHERE Machuong=" +machuong
Bước 4 : Tương tự như học viên chọn tiểu mục và nội dung tiểu mục
Bước 5 : Đóngkết nối
Xử lý chức năng Thi
Bước 1: kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 2 : Thực thi câu lệnh sql và xử lý các giải thuật
Tạo đề thi với số thứ tự đề thi là ngẫu nhiên
int t=(int)Math.random()*10+1;
out.println("De thi so "+t)
Truy xuất câu hoỉ từ câu lệnh truy vấn sql:
String sql="Select Macauhoi,Noidungcauhoi From CauHoi ";
Khai báo 2 biến và 2 mảng chứa mã câu hoỉ và nội dung câu hoỉ :
String ma,noidung
int a[]=new int[100]
//Mảng chứa mã câu hỏi
String b[]=new String[100]
//Mảng chứa mã nội dung
Tạo recordset để lấy về mã câu hỏi và nội dung câu hỏi chưá vào 2 mảng
while( rs.next() )
{
ma=rs.getString("Macauhoi");
a