Đề tài Thiết kế Web site môn lập trình mạng

Tìm hiểu về kỹ thuật lập trình JSP với cơ sở dữ liệu SQL Server và triển khai ứng dụng JSP trên Web Site .Nhằm đáp ứng nhu cầu học môn Lập Trình Mạng qua mạng của sinh viên, học sinh và một số thành viên khác . Đề tài được giới hạn trong 4 chương đầu tiên của môn Lập Trình Mạng phần cơ sở. Chương 1: Client Side Networking. Chương 2: Server Side Networking Chương 3: UDP Chương 4: URL

doc70 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1812 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Web site môn lập trình mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN A : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ THỰC THI ĐỀ TÀI CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI : Phạm vi đề tài: Tìm hiểu về kỹ thuật lập trình JSP với cơ sở dữ liệu SQL Server và triển khai ứng dụng JSP trên Web Site .Nhằm đáp ứng nhu cầu học môn Lập Trình Mạng qua mạng của sinh viên, học sinh và một số thành viên khác . Đề tài được giới hạn trong 4 chương đầu tiên của môn Lập Trình Mạng phần cơ sở. Chương 1: Client Side Networking. Chương 2: Server Side Networking Chương 3: UDP Chương 4: URL Yêu cầu đề tài: Website cung cấp đầy đủ các thông tin về: Học viên,Giáo viên , Nội dung chương trình học , Đề thi phục vụ cho việc học qua mạng . Hệ thống Website yêu cầu triển khai được trên hệ điều hành Windows 2k , hệ quản trị cơ sở dữ liệu MicroSoft SQL Server 2000. Quản lý: Học viên đăng ký học Chương trình học Ngân hàng câu hỏi và đề thi Giáo viên ra đề thi Quản trị hệ thống Công nghệ sử dụng: Hệ thống sử dụng hệ điều hành Windows 2000 server Sử dụng SQL Server thiết kế cơ sở dữ liệu và Rational Rose minh hoạ chức năng hệ thống Lập trình web với Servlet / JSP Với các chương trình hổ trợ : JDK1.3, Dreamweaver MX Web Server Tomcat, J2EE. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG WEB SITE: Giao diện với người sử dụng : Khi người sử dụng vào trang Web nếu họ muốn học thì phải đăng ký học chương trình học và từ bây giờ trở đi thông tin của họ đã được lưu trữ và họ trở thành học viên chính thức của Web Site. Chương trình học bao gồm 4 chương : Chương 1 : Client Side Networking Chương 2 : Server Side Networking Chương 3 : UDP Chương 4 : URL Vào cuối mỗi chương học viên phải trải qua một bài kiểm tra kiến thức của chương đó. Nếu đạt điểm >=5 học viên mới được học tiếp chương tiếp theo. Nếu chưa đạt học viên có thể kiểm tra lần 2, nếu số lần không đạt mà quá 3 lần thì buộc học viên đó phải học lại chương đó để lấy lại kiến thức để thi tốt hơn. Điểm thi của học viên sẽ được lưu lại để họ có thể xem vào bất kỳ lúc nào khi họ vào Web Site. Khi học viên đã học xong 4 chương và điểm kiểm tra của họ đã đạt thì họ sẽ có kỳ thi cuối khoá học thông qua bộ đề thi mà giáo viên đưa ra từ ngân hàng câu hỏi. Nếu điểm thi cuối khóa đạt thì học viên đã hoàn thành khoá học và họ có thể tin tưởng rằng họ có thêm một ít kiến thức về môn Lập Trình Mạng này. Quản trị hệ thống : Với hệ thống ta phân thành 3 cấp quyền , ứng với mỗi quyền thì user đó có chức năng riêng tương ứng quyền của họ : Với học viên học có quyền : học , thi, xem điểm, cập nhật thông tin Với giáo viên quyền của họ là : cập nhật câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi và cập nhật đề thi mới vào hệ thống, đồng thời họ cũng có quyền học như một học viên. Còn Admin là người có quyền cao nhất trong hệ thống nên họ có quyền : cấp quyền cho các user, xoá các user, cập nhật giáo viên và cập nhật chương trình học và đồng thời Admin cũng có quyền của cả học viên. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỚI RATIONAL ROSE Xây dựng mô hình Use- Case : Nhận diện các Actor : Học viên là người có quền vào dạo xem Web, đăng ký học , học ,thi, sau đó họ có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật lại thông tin của mình , đồng thời cũng có thể xem điểm mà mình đã đạt được . Giáo viên là người mà họ có quyền ra câu hỏi , ra đề thi , sau đó họ đăng nhập vào hệ thống để thay đổi thông tin của mình , đồng thời cũng có quyền cập nhật vào đề thi mới để học viên thi. Admin là người có quyền cao nhất trong hệ thống nên họ có quyền cập nhật giáo viên mới , đồng thời cập nhật chương trình học mới vào cho học viên học. Xây dựng mô hình Use Case: Từ yêu cầu thực tiển ta có mô hình Use Case như sau Hình 1. 1. Mô hình Use Case. Xây dựng sơ đồ lớp (Class Diagram): Nhận diện các lớp chính : Users : lưu trữ đầy đủ các thông tin về Usernames , Password và cả quyền của tất cả các User khi vào hệ thống . Hocvien : lưu trữ thông tin về học viên khi họ đăng nhập vào học . Giaovien : lưu trữ thông tin Tên, Email, Usernames của giáo viên khi họ đăng nhập vào hệ thống. Chương : lưu trữ chương trình học bao gồm 4 chương. Demuc : lưu trữ số đề mục có trong mỗi chương đó . Tieumuc : lưu trữ số tiểu mục và nội dung chi tiết của mỗi đề mục trong mỗi chương đó. Hocvienduthi : lưu trữ thông tin học viên khi vào thi đề thi đó , số lần vào thi và điểm của học viên ứng với mỗi lần thi. Cauhoi : lưu trữ chi tiết về nội dung câu hỏi có trong ngân hàng câu hỏi do giáo viên ra và trong một chương cụ thể. Dethi : lưu trữ số đề thi trong đó bao nhiêu câu hỏi và thuộc chương nào do giáo viên nào ra. Cautraloi : lưu trữ số câu trả lời có trong một câu hỏi để học viên có thể chọn lựa khi thi. Luachon : lưu trữ số câu lựa chọn của học viên trong câu hỏi đó và đáp án câu hỏi đó để so sánh kết quả đúng khi học viên đã chọn. Xây dựng Class Diagram : Hình 1. 2. Sơ đồ lớp ( Class Diagram ). Lược đồ tuần tự ( Sequence Diagram ) và lược đồ hoạt động (Activity Model ) : Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Chức năng Học Viên: Lược đồ dưới đây mô tả chi tiết các chức năng của học viên khi họ vào trang web Đầu tiên vào Học viên đăng ký vào hệ thống Hình 1.3 . Lược đồ tuần tự thứ nhất của học viên Kế đến Học viên sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng Usernames và Password mà họ đã đăng ký Hình 1.4 . Lược đồ tuần tự thứ hai của học viên Sau khi đăng nhập vào hệ thống thành công học viên sẽ bắt đầu học Hình 1.5 . Lược đồ tuần tự thứ ba của học viên Sau đó học viên cũng có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật thông tin của mình Hình 1.6 . Lược đồ tuần tự thứ tư của học viên Đồng thời học viên cũng có thể đăng nhập vào thay đổi lại Password mà mình đã đăng ký trước đó Hình 1.7 . Lược đồ tuần tự thứ năm của học viên hức năng Giáo Viên: Lược đồ dưới đây mô tả chi tiết các chức năng của Giáo viên khi họ vào trang web Đầu tiên giáo viên sẽ đăng nhập vào hệ thống để thực hiện quyền của mình Hình 1.8 . Lược đồ tuần tự thứ nhất của giáo viên Sau Khi đã đăng nhập thành công thì giáo viên thực thi chức năng cập nhật đề thi vào hệ thống Hình 1.9 . Lược đồ tuần tự thứ hai của giáo viên Kế đến giáo viên cũng có thể đăng nhập vào hệ thống để thay đổi Password của mình Hình 1.10 . Lược đồ tuần tự thứ ba của giáo viên Chức năng Admin: Lược đồ dưới đây mô tả chi tiết các chức năng của Admin khi họ vào trang web Đầu tiên Admin cũng phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện quyền của mình Hình 1.11 . Lược đồ tuần tự thứ nhất của Admin Sau khi đã đăng nhập thành công thì Admin thực thi quyền đầu tiên của mình là cập nhật chương trình học vào hệ thống để học viên có thể tiếp cận những chương trình mới Hình 1.12 . Lược đồ tuần tự thứ hai của Admin Ngoài ra Admin có quyền cập nhật giáo viên mới vào hệ thống Hình 1.13 . Lược đồ tuần tự thứ ba của Admin Sau cùng Admin cũng có quyền thay đổi thông tin Password của chính mình Hình 1.14 . Lược đồ tuần tự thứ tư của Admin Sơ đồ hoạt động (Activity Model): Hình 1. 15 . Sơ đồ hoạt động Với sơ đồ (hình 1. 15) trên đây cho ta thấy chi tiết hơn về họat động của hệ thống kể từ khi học viên bắt đầu đăng ký vào học. Để làm rõ hơn nữa các chức năng hệ thống ta bước vào phần thiết kế dữ liệu sẽ mô tả chi tiết các class và xử lý cài đặt chương trình sau đây. Sơ Đồ Entity Relationship: Để thể hiện rỏ hơn quan hệ giữa các lớp ta sữ dụng công cụ Together tạo ra sơ sau THIẾT KẾ DỮ LIỆU: Mô tả chi tiết các Table trong cơ sở dữ liệu Table Users Users ( Usernames , Passwords , Quyen ) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Usernames Not null Varchar(50) Khóa chính Têân đăng nhập vào hệ thống phân biệt với những tên đăng nhập khác 2 Passwords Not null Varchar(50) Ứng với mỗi tên đăng nhập có một mật khẩu riêng 3 Quyen Null Int(4) Quyền được ưu tiên khi đăng nhập (1:Admin; 2:Giáoviên; 3: Họcvien) Table Giaovien Giaovien(Magiaovien,Tengiaovien,Email,Usernames) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Magiaovien Not null Int (4) Khoá chính Mỗi giáo viên có một Mã số riêng để phân biệt với giáo viên khác 2 Tengiaovien Null Varchar(50) Ứng với mỗi mã giáo viên là tên của giáo viên 3 Email Null Varchar(50) Email của giáo viên 4 Usernames Not null Varchar(50) Tên đăng nhập của giáo viên khi vào hệ thống Table Hocvien Hocvien(Mahocvien,Tenhocvien,Email,Usernames) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Mahocvien Not null Int(4) Khóa chính Mỗi học viên có một mã số riêng để phân biệt với học viên khác 2 Tenhocvien Not null Varchar (50) Ứng với mỗi học viên là tên của học viên 3 Email Null Varchar (50) Email của học viên 4 Usernames Not null Varchar (50) Tên đăng nhập của học viên vào hệ thống Table Hoc Hoc(Machuong,Mahocvien,Lanthi,Diem) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Machuong Not null Int(4) Khóa chính Có nhiều chương được phân biệt theo mã chương 2 Mahocvien Not null Int(4) Khóa chính Có nhiều học viên theo học được phân biệt theo Mã học viên 3 Lanthi Not Null Int(4) Khóa chính Số thứ tự lần thi sau khi học mỗi chương 4 Diem Null Float Điểm thuộc về lần thi sau mỗi chương Table Chuong Chuong(Machuong,Tenchuong,Noidungtomtat,Hinh,Chuongtruoc, Chuong sau) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Machuong Not null Int(4) Khoá chính Mỗi chương có một mã số riêng để phân biệt chương khác 2 Tenchuong Null Varchar (50) Ứng với mỗi chương là tên chương 3 Noidungtomtat Null Varchar (7000) Mỗi chương có một nội dung tóm tắt 4 Hinh Null Varchar(50) Hình vẽ của chương ( nếu có ) 5 Chuongtruoc Null Int (4) Mỗi chương có một mã số chương liền trước 6 Chuongsau Null Int(4) Mỗi chương có một mã số chương liền sau Table Demuc Demuc(Mademuc,Tendemuc,Noidungdemuc,Machuong,Hinh) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Mademuc Not null Int(4) Khóa chính Mỗi đề mục có một mã đề mục riêng để phân biệt với đề mục khác 2 Tendemuc Null Varchar (50) Ứng với mỗi đề mục có tên đề mục 3 Noidungdemuc Null Varchar (7000) Mỗi đề mục có nội dung đề mục 4 SourceCode Null Varchar (7000) Source Code cuả mỗi đề mục 5 Machuong Null Int(4) Khóa ngoại Mã đề mục thuộc về mã chương nào 6 Hinh Null Varchar (50) Hình vẽ ứng với mỗi đề mục ( nếu có) Table Tieumuc Tieumuc(Matieumuc,Tentieumuc,Noidungtieumuc,Mademuc,Hinh) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Matieumuc Not null Int(4) Khóa chính Mỗi tiêu mục có một mã số riêng để phân biệt với tiểu mục khác 2 Tentieumuc Null Varchar (50) Mỗi tiểu mục có tên tiểu mục 3 Noidungtieumuc Nul Varchar (7000) Ứng với mỗi tiểu mục có nội dung 4 Mademuc Null Int(4) Tiểu mục thuộc về mã đề mục nào ? 5 Hinh Null Varchar (50) Hình vẽ minh họa cho tiểu mục ( nếu có ) Table Hocvienduthi Hocvienduthi(Mahocvien,Madethi,Lanthicuoi,Diem) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Mahocvien Not null Int(4) Khóa chính Mỗi học viên có một mã số riêng để phân biệt với học viên khác (trong kỳ thi cuối khóa) 2 Madethi Not Null Int(4) Ứng với mã học viên có một mã đề thi riêng 3 Lanthicuoi Not Null Int(4) Số thứ tự lần thi sau mỗi khóa học 4 Diem Null Float Điểm thuộc lần thi đó Table Chitietdethi Chitietdethi(Macauhoi,Madethi) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Macauhoi Not null Int(4) Khóa chính Mã câu hỏi thuộc nhiều đề thi, phân biệt với những câu hỏi khác 2 Madethi Not null Int(4) Khóa chính Một đề thi gồm nhiều câu hỏi , phân biệt với những đề thi khác. Table Đề thi Dethi(Madethi,Socaukho,Socaude,Socautrungbinh, Machuong,Magiaovien) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Madethi Not null Int(4) Khóa chính Mỗi đề thi có một mã số riêng để phân biệt với đề thi khác 2 Socaukho Null Int(4) Số câu hỏi khó thuộc về mã đề thi 3 Socaude Null Int(4) Đề thi gồm bao nhiêu câu hỏi dễ ? 4 Socautrungbinh Null Int(4) Số câu hỏi trung bình có trong đề thi 5 Machuong Null Int(4) Đề thi thuộc mã chương gì ? 6 Magiaovien Null Int(4) Gíao viên nào ra đề thi ? Table Cauhoi Cauhoi(Macauhoi,Noidungcauhoi,Machuong,Magiaovien,Mucdo) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Macauhoi Not null Int(4) Khóa chính Mỗi câu hỏi có moat mã số riêng để phân biệt với câu hỏi khác 2 Noidungcauhoi Null Varchar (7000) Mỗi câu hỏi có nội dung riêng 3 Machuong Null Int(4) Khóa ngọai Câu hỏi thuộc về mã chương nào . 4 Magiaovien Null Int(4) Khóa ngoại Mã giáo viên soạn câu hỏi 5 Mucdo Null Int(4) Mỗi câu hỏi có mức độ khó riêng Table Cautraloi Cautraloi(Macauluachon,Noidungcauluachon,Macauhoi) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Macauluachon Not null Int(4) Khóa chính Mỗi câu lựa chọn có một mã riêng phân biệt với những câu lựa chọn khác 2 Noidungcauluachon Null Varchar (7000) Ứng với mỗi mã câu lựa chọn có nội dung câu lựa chọn Table Chonlua Chonlua(Macauhoi,Macauluachon,Ghichu) STT THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ KIỂU RÀNG BUỘC DIỄN GIẢI 1 Macauhoi Not null Int(4) Khóa chính Mỗi câu hoỉ có mã câu hoỉ riêng 2 Macauluachon Not Null Int(4) Khóa chính Ứng với mỗi mã câu hoỉ có nhiều mã câu lựa chọn 3 Ghichu Null Int(4) Đáp áp đúng ứng với mỗi mã câu hoỉ CHƯƠNG II : CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG : WEB SITE HỌC QUA MẠNG CHỨC NĂNG ADMIN CHỨC NĂNG HỌC VIÊN CHỨC NĂNG GIÁO VIÊN ĐĂNG KÍ HỌC HỌC THI ĐĂNG KÍ THI XEM ĐIỂM THI CẬP NHẬT THÔNG TIN DẠO XEM WEB CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH HỌC CẬP NHẬT GIÁO VIÊN CẬP NHẬT ĐỀ THI THAY ĐỔI MẬT KHẨU THAY ĐỔI PASSWORD Hình 2. 1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH : Phần học viên : Từ sơ đồ tuần tự ứng với phần học viên (hình 1. 3) ở chương 1 , ứng với lược đồ đầu tiên thì học viên muốn vào học phải đăng ký vào học , để làm rõ hơn chức năng này ta có đọan xử lý sau: Xử lý đăng ký Bước 1: khai báo kết nối cơ sở dữ liệu Khai báo trình điều khiển và thông tin cần thiết để kết nối với cơ sở dữ liệu Drivername=”sun. jdbc. Odbc. jdbcOdbcDriver” URL=”jdbc: odbc: HOCQUAMANG” Usernames=”sa” Password =”” Bước 2 : Khai báo các tham số nhận từ request như : Tenhocvien=request. getParameter(“txtTenhocvien”) Tương tự cho email, tên đăng nhập(Usernames) , mật khẩu (Password) ., đồng thời cấp quyền cho học viên bằng 0 ( Int quyen=0) Bước 3 : Khai báo các đối tượng cần thiết để tạo kết nối Class. forName(Drivername). newInstace(); Connection Cn=null Cn = DriverManage. getConnection(URL,”Usernames”,”Password”) Statement st=null ResultSet Rs=null Bước 4 : Thực thi câu lệnh SQL xem học viên đã đăng ký chưa String SQL=” Select Usernames From Hocvien where Usernames=’”+tendangnhap+”’ String SQL1=” Select Usernames From Hocvien where Usernames=’”+tendangnhap+”’ Rs=st. executeQuery(SQL) Rs=st. executeQuery(SQL1) Kiểm tra nếu nếu tên đăng nhập (Usernames) này đã có rồi thì chuyển hướng nhảy đến trang báo lỗi If( rs.next()) { response. SendRedirect(“Loi.html”) } Và mời học viên đăng ký lại Kiểm tra nếu chưa tồn tại thì ta thực hiện thêm học viên này vào cơ sở dữ liệu Else { sql=Insert into Hocvien(Tenhocvien,Email ,Usernames) Value (‘”+tenhocvien+”’, ‘”+email+”’,’”+tendangnhap+”’) Sql1=Insert into Users(Usernames, Password, quyen) Value(’”+tendangnhap+”’, ‘”+matkhau+”’,”+quyen+”) Sau khi cập nhập học viên mới thành công sẽ chuyển đấn trang thành công Bước 5 : Cuối cùng đóng các kết nối lại Rs. close Cn . close Sau khi đã đăng nhập vào hệ thống với Usernames và Password của mình là họ đã có đầy đủ quyền tương ứng(hình 1.4). Đoạn Chương trình sau đây minh họa xử lý việc login của học viên khi đăng nhập vào hệ thống. Xử lý Login vào hệ thống của học viên Tương tự như đọan xử lý trên Bước 1 : Khai báo kết nối cơ sở dữ liệu Bước 2 : Khai báo các tham số nhận từ request User=requesr. getParameter(“txtTendangnhap”) Pass=requesr. getParameter(“txtPassword”) Bước 3 : Khai báo các đối tượng cần thiết để kết nối Bước 4 : Thực thi câu lệnh SQL so sánh xem có học viên này không nếu có thì chấp nhận và cho học viên này vào hệ thống Select Mahocvien Form Hocvien Where Usernames=’”+User+”’ Nếu không có học viên này thì báo lỗi và mời học viên này đăng nhập lại hoặc đăng ký làm học viên thì mới được vào học Bước 5 : Đóng các kết nối Khi vào hệ thống với quyền tương ứng của mình học viên có quyền học và thi chương trình học(hình 1.5 ) để minh họa cho chức năng này ta có đọan xử lý Xử lý chức năng học Bước 1: Kết nối cơ sở dữ liệu Bước 2 : Thực thi câu lệnh truy vấn cho việc chọn học phần cuả học viên sql="SELECT Machuong,Tenchuong FROM Chuong" Trong khi đã chọn được chương ta lấymã chương và tên chương hiển thị cho học viên chọn while (rs.next()){ } Bước 3 :Sau khi chọn học phần ,đối tượng request sẽ nhận tham số từ trang chuong1.jsp gởi đến bằng câu lệnh String machuong=request.getParameter("Machuong") và gởi trả về trang kqdemuc.jsp với các đề mục thuộc về chương mà học viên đã chọn . String sql="SELECT Mademuc,Tendemuc FROM Demuc WHERE Machuong=" +machuong Bước 4 : Tương tự như học viên chọn tiểu mục và nội dung tiểu mục Bước 5 : Đóngkết nối Xử lý chức năng Thi Bước 1: kết nối cơ sở dữ liệu Bước 2 : Thực thi câu lệnh sql và xử lý các giải thuật Tạo đề thi với số thứ tự đề thi là ngẫu nhiên int t=(int)Math.random()*10+1; out.println("De thi so "+t) Truy xuất câu hoỉ từ câu lệnh truy vấn sql: String sql="Select Macauhoi,Noidungcauhoi From CauHoi "; Khai báo 2 biến và 2 mảng chứa mã câu hoỉ và nội dung câu hoỉ : String ma,noidung int a[]=new int[100] //Mảng chứa mã câu hỏi String b[]=new String[100] //Mảng chứa mã nội dung Tạo recordset để lấy về mã câu hỏi và nội dung câu hỏi chưá vào 2 mảng while( rs.next() ) { ma=rs.getString("Macauhoi"); a