Trải qua hơn ba năm kể từ ngày Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã thu được nhiều thành quả to lớn, hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Đảng và Nhà Nước ta đã xác định nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới là tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế đất nước. Muốn vậy, chúng ta cần phải có nguồn vốn trung dài hạn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, trang bị kỹ thuật tiên tiến, đồng thời có sự nâng cấp mở rộng sản xuất kinh doanh đối với các thành phần kinh tế từ đó tạo đà cho sự phát triển.
81 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Chợ Lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Chợ Lớn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010
Tác giả
(Ký tên)
LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị phòng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lớn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn trong thời gian qua và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có thể thu thập số liệu, quan sát thực tế tình hình họat động tại chi nhánh và hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô giá, đặc biệt là cô Ngô Ngọc Cương đã tận tình hướng dẫn và cung cấp cho tôi nhiều thông tin quan trọng, bổ sung cho tôi nhiều kiến thức mới mẻ để từ đó tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Trong quá trình tìm hiểu chắc chắc có nhiều mặt thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô hướng dẫn để bài viết được hoàn thiện và đầy đủ hơn.
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Thanh Huyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 3
5. Kết cấu đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.1.1. Tín dụng 4
1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng 4
1.1.2. Chức năng và vai trò 5
1.1.2.1. Chức năng của tín dụng 5
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế 5
1.1.3. Các hình thức tín dụng 5
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của họat động tín dụng 6
1.1.5. Phân lọai tín dụng ngân hàng 6
1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng 6
1.1.5.2. Căn cứ vào tính chất đảm bảo 7
1.1.5.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 7
1.1.5.4. Căn cứ vào đối tượng vay 7
1.1.5.5. Căn cứ theo phương thức cấp tín dụng 8
1.2. TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1.2.1. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn. 8
1.2.2. Đặc điểm tín dụng trung và dài hạn 9
1.2.3. Các hình thức tín dụng trung và dài hạn 9
1.2.3.1. Tín dụng theo dự án đầu tư 9
1.2.3.2. Tín dụng thuê mua 10
1.2.4. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị trường 11
1.2.4.1. Đối với nền kinh tế 11
1.2.4.2. Đối với doanh nghiệp 12
1.2.4.3. Đối với ngân hàng 13
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TRONG HỌAT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 13
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn 13
1.3.1.1. Về phía khách hàng 13
1.3.1.2. Về phía ngân hàng 14
1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng trung và dài hạn 16
1.3.2.1. Các nhân tố khách quan 16
1.3.2.2. Các nhân tố chủ quan 17
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH CHỢ LỚN 24
2.1. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH CHỢ LỚN 24
2.1.1. Quá trình hình thành Ngân Hàng No&PTNT chi nhánh Chợ Lớn 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân Hàng No&PTNT chi nhánh Chợ lớn 24
2.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu trong NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Lớn 27
2.1.3.1. Huy động vốn 27
2.1.3.2. Tín dụng 28
2.1.3.3. Bảo lãnh 28
2.1.3.4. Thanh toán quốc tế 28
2.2.3.5. Các dịch vụ khác 28
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2009 TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH CHỢ LỚN 28
2.2.1. Tình hình kinh doanh tại Ngân Hàng No&PTNT chi nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2006-2009 29
2.2.2. Đánh giá tình hình kinh doanh tại Ngân Hàng No&PTNT chi nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2006-2009 39
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH CHỢ LỚN GIAI ĐOẠN 2006-2009 41
3.1. QUY TRÌNH CHO VAY TRUNG DÀI HẠN 41
3.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2006-2009 43
3.2.1. Phân tích tình hình dư nợ 43
3.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ 43
3.2.1.2. Cơ cấu dư nợ 51
3.2.2. Phân tích tình hình nợ xấu 54
3.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nợ xấu 54
3.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ theo thời gian 55
3.2.3. Thu nhập của chi nhánh 57
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2006-2009 58
3.4. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI VỀ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH CHỢ LỚN 59
3.4.1. Kết quả đạt được 59
3.4.2. Những tồn tại 60
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên 60
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 62
4.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA CHI NHÁNH 62
4.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH CHỢ LỚN TRONG THỜI GIAN TỚI 62
4.2.1. Đa dạng hóa loại hình, cơ cấu cho vay trung dài hạn 63
4.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nâng cao hiệu quả thẩm định dự án đầu tư 63
4.2.3. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn 66
4.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự 67
4.2.5. Tiếp tục xây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín trên trường quốc tế 67
4.2.6. Hệ thống hỗ trợ thông tin ngân hàng 68
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD : Cán bộ tín dụng
DN : Dư nợ
DNNH : Dư nợ ngắn hạn
DNTDH : Dư nợ trung dài hạn
HĐKD : Hợp đồng kinnh doanh
KH : Kế hoạch
NH : Ngắn hạn
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNoVN : Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh
P.DVKH : Phòng dịch vụ khách hàng
P.QLTD : Phòng quản lý tín dụng
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TCXH : Tổ chức xã hội
TDH : Trung dài hạn
TSĐB : Tài sản đảm bảo
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình họat động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2006-2009
Bảng 3.1: Tình hình dư nợ phân theo thời gian qua các năm 2006-2009
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ phân theo thời gian qua các năm 2006-2009
Bảng 3.3: Kế hoạch dư nợ qua các năm giai đoạn 2006-2009
Bảng 3.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ so với kế hoạch
Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ thực hiện của chi nhánh giai đoạn 2006-2009
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ theo kế hoạch của chi nhánh giai đoạn 2006-2009
Bảng 3.7: Tình hình nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2006-2009
Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ theo thời gian
Bảng 3.9: Tình hình thu nhập của chi nhánh giai đoạn 2006-2009
Bảng 3.10: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng
Bảng 3.11: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng trung dài hạn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lớn
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ dư nợ tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2006-2009
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ cơ cấu dư nợ năm 2006
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ cơ cấu dư nợ năm 2007
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ cơ cấu dư nợ năm 2008
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ cơ cấu dư nợ năm 2009
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trải qua hơn ba năm kể từ ngày Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã thu được nhiều thành quả to lớn, hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Đảng và Nhà Nước ta đã xác định nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới là tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế đất nước. Muốn vậy, chúng ta cần phải có nguồn vốn trung dài hạn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, trang bị kỹ thuật tiên tiến, đồng thời có sự nâng cấp mở rộng sản xuất kinh doanh đối với các thành phần kinh tế từ đó tạo đà cho sự phát triển. Có thể nói, chỉ có nguồn vốn trung dài hạn mới giúp ta hoàn thành mục tiêu này. Do đó mà nguồn vốn trung dài hạn đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, thúc đẩy các họat động kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.
Xác định được tầm quan trọng của nguồn vốn trung dài hạn nhưng để nó phát huy hết vai trò thì chúng ta phải có biện pháp, có kế hoạch sử dụng một cách hiệu quả. Cần mở rộng cả về quy mô lẫn chất lượng tín dụng mới có thể phát huy hiệu quả cao nhất.
Mặc dù vậy, trước những biến động không ngừng của nền kinh tế thị trường thì chúng ta không thể nào dự đoán hết được những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hưởng của nó tới hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng trung dài hạn nói riêng của toàn bộ ngành ngân hàng cũng như của chi nhánh NHNo&PTNT Chợ Lớn. Đặc biệt là đối với hệ thống ngân hàng NHNoVN, một ngân hàng đóng vai trò chủ đạo trong việc cung cấp vốn hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nông dân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ… thì cơ cấu vốn trung dài hạn sẽ có khác một chút so với các ngân hàng khác để đi đúng định hướng của nó và của NHNN đặt ra. Đây chính là nguyên nhân mà tôi đã chọn đề tài:
“Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Chợ Lớn”
Bài phân tích dưới đây sẽ cho thấy cái nhìn tổng quan về sự hình thành, phát triển và mối quan hệ hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lớn. Chú ý đến vai trò của nó trong cơ cấu tín dụng để nhận định đúng vai trò từ đó đưa ra những đề xuất giúp nó phát huy hết vai trò trong nền kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu chung về việc phân tích tình hình tín dụng tại chi nhánh nhằm phản ánh đúng thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, đề tài hướng đến các mục tiêu cụ thể như:
Phân tích dư nợ nhằm xem xét tình hình về tốc độ tăng trưởng và cơ cấu dư nợ để đánh giá được vai trò, đóng góp của tín dụng trung dài hạn trong cơ cấu tín dụng chung.
Phân tích nợ quá hạn nhằm đánh giá công tác quản lý, kiểm soát nợ qúa hạn tại chi nhánh có đạt hiệu quả hay không, đồng thời phản ảnh chất lượng thật sự của hoạt động tín dụng thông qua so sánh số liệu tăng trưởng nợ quá hạn qua các năm.
Phân tích tình hình thu nhập của chi nhánh, tình hình thu lãi từ tín dụng để xem xét hiệu quả hoạt động của chi nhánh, đồng thời xem xét hiệu quả thu lãi tín dụng trung dài hạn so với thu lãi tín dụng ngắn hạn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để cho nội dung phong phú và sát với thực tế, tôi đã kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như:
Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát thực tế công tác tín dụng, các nghiệp vụ quy trình tín dụng tại chi nhánh để có cái nhìn thực tiễn và tổng quan
Phương pháp thu thập thông tin: thu nhập thông tin cần thiết về tín dụng tại chi nhánh, đồng thời thu thập thêm thông tin trên báo, internet…
Phương pháp phân tích, so sánh số liệu theo chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối và so sánh với một số chỉ tiêu phát triển kinh tế địa phương, hệ thống các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đã đề ra, đề tài tập trung xem xét, phân tích, đánh giá các yếu tố nằm trong phạm vi sau:
- Địa điểm nghiên cứu: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Chợ Lớn
- Hoạt động được nghiên cứu: tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng chung của chi nhánh thông qua các chỉ tiêu về thu nhập, dư nợ, nợ xấu, lãi suất… Đồng thời kết hợp với tình hình phát triển kinh tế chung trên địa bàn để so sánh và rút ra nhận xét khách quan nhất.
- Thời gian nghiên cứu: số liệu được thu thập qua 4 năm: 2006, 2007, 2008, 2009 tại NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Lớn.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài của tôi được chia làm 4 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tín dụng trung dài hạn tại các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Chợ Lớn
- Chương 3: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và nông thôn chi nhánh Chợ Lớn
- Chương 4: Kiến nghị và đề xuất.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Tín dụng
Tín dụng theo tiếng latinh là Gredittum nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm.
Tín dụng là sự vận động vốn từ nơi nhàn rỗi sang nơi thiếu vốn trên cơ sở tạo lập niềm tin. Đó là sự cho vay, có bảo đảm, có hoàn trả cả nợ gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Khái niệm tín dụng trên được thể hiện ở ba mặt cơ bản sau:
- Sự chuyển nhượng quyền sử dụng một số vốn nhất định từ người cho vay sang người đi vay.
- Có xác định thời hạn vay nhất định.
- Khi hoàn lại số vốn đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một lọai giao dịch về tài sản (tiền) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện với gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có những đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng là hình thức cho vay bằng tiền.
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố cơ bản trong quan hệ tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngòai vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.
1.1.2. Chức năng và vai trò
1.1.2.1. Chức năng của tín dụng
Quan hệ tín dụng ngân hàng có chức năng phân phối và giám đốc
- Chức năng phân phối: được thực hiện thông qua phân phối lại vốn.
- Chức năng giám đốc được thực hiện ở việc kiểm soát các hoạt động kinh tế của tín dụng có liên quan đến đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, đến mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay.
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế
- Thúc đẩy sản xuất phát triển
- Ổn định tiền tệ và ổn định giá cả (giảm tiền mặt, sử dụng kịp thời, mở rộng không thanh toán bằng tiền mặt, giúp công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước, kiểm soát lạm phát)
- Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định
1.1.3. Các hình thức tín dụng
- Tín dụng thương mại:
Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng.
Tín dụng ngân hàng:
Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với các thành viên khác trong xã hội trong đó ngân hàng đóng vai trò trung gian vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
Tín dụng nhà nước:
Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các thành viên khác trong xã hội. Trong đó, nhà nước đóng vai trò là người đi vay để sử dụng cho những mục đích nhất định. Tín dụng nhà nước thể hiện bằng cách phát hành công trái, nhằm bù đắp thiếu hụt ngân sách.
Tín dụng hợp tác:
Là lọai hình tín dụng do những thành viên trong cùng điều kiện nhất định tổ chức hình thành một cách tự nguyện. Tín dụng hợp tác thực hiện các việc huy động và cho vay giữa các thành viên với nhau theo những điều kiện tương tự tín dụng ngân hàng.
Tín dụng quốc tế:
Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nhà nước, các doanh nghiệp trong nước với các quốc gia hay tổ chức tiền tệ, tín dụng quốc tế.
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của họat động tín dụng
- Hoàn trả: Theo nguyên tắc này thì vốn vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Trước khi cấp tiền vay, các ngân hàng phải có cơ sở để tin rằng người vay có thiện chí và khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Nếu không hợp đồng tín dụng sẽ không được ký kết.
- Mục đích vay: Khách hàng vay phải cho ngân hàng thấy được mục đích và khả năng sử dụng vốn của mình có hiệu quả thông qua các phương án, dự án đầu tư nhằm bảo đảm được việc hoàn trả tiền gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
- Có đảm bảo: Trong nền kinh tế thị trường việc dự báo chính xác các sự kiện sẽ xảy ra là rất khó. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nhất là trong các hoạt động tín dụng các ngân hàng luôn đòi hỏi điều kiện đảm bảo cho khoản vay.
+ Đảm bảo bằng tài sản
+ Đảm bảo không bằng tài sản mà bằng uy tín, năng lực tài chính, tính khả thi của phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư…
1.1.5. Phân lọai tín dụng ngân hàng
1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn:
Thời gian cho vay dưới 1 năm và thường sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp, các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn:
Thời hạn vay từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hay đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn:
Thời hạn vay từ 5 năm trở lên, tối đa có thể lên tới 20-30 năm. Tín dụng dài hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.5.2. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo:
Là việc thiết lập cơ sở pháp lý để các NHTM có được một nguồn thu hợp pháp thứ hai từ một tài sản cụ thể ngoài nguồn thu nợ chính thức. Loại này thực hiện dưới các hình thức: cầm cố, thế chấp, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay họăc sự bảo lãnh từ bảo lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng không có đảm bảo:
Là hình thức cho vay mà cơ sở để hình thành tín dụng chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng… Mỗi ngân hàng có cách xác định và lựa chọn riêng, tuy nhiên vẫn thường dựa vào các tiêu chí sau: uy tín, năng lực tài chính, tính khả thi và hiệu quả mục đích sử dụng vốn.
1.1.5.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Có 2 hình thức:
+ Tín dụng tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng và khách hàng quan hệ trực tiếp với nhau từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc tín dụng
+ Tín dụng tiêu dùng gián tiếp: Là loại quan hệ tín dụng thường qua trung gian là người bán hàng, bằng cách Ngân hàng mua lại các phiếu nợ
1.1.5.4. Căn cứ vào đối tượng vay
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm để hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện chủ yếu bằng 2 hình thức cho vay bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt và chiết khách hàng ấy chứng từ có gá.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định cho doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
1.1.5.5. Căn cứ theo phương thức cấp tín dụng
- Cho vay từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngâ