Đề tài Thuyết minh môn học chi tiết máy thiết kế hệ dẫn động băng tải

Công suất cần thiết lớn nhất Nct trên trục động cơ được xác định theo công thức: Nct = Nlv / Trong đó : Nct - Công suất cần thiết trên trục động cơ. Nlv - Công suất tính toán trên trục máy công tác.

doc39 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thuyết minh môn học chi tiết máy thiết kế hệ dẫn động băng tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuyết minh đồ án môn học chi tiết máy Thiết kế hệ dẫn động băng tải ********************** I. Chọn động cơ 1. Xác định công suất cần thiết của động cơ Công suất cần thiết lớn nhất Nct trên trục động cơ được xác định theo công thức: Nct = Nlv / h Trong đó : Nct - Công suất cần thiết trên trục động cơ. Nlv - Công suất tính toán trên trục máy công tác. Với F , v - là lực kéo và vận tốc băng tải . Tmm T1 T2 tck t1 t2 tmm h - Hiệu suất chung của hệ dẫn động . Theo sơ đồ tải trọng đề bài thì : h =htv.hkn . hbr .hmol .hx Trong đó: - m = 4 – là số cặp ổ lăn ; Tra bảng 2.3 , ta được các hiệu suất: - hol = 0,99 - hiệu suất của một cặp ổ lăn; ( vì ổ lăn được che kín) . - hbr = 0,96 - hiệu suất của một cặp bánh răng ; - hkn = 0.99 - hiệu suất của khớp nốitrục đàn hồi; - hx = 0,9 - hiệu suất của bộ truyền xích; (bộ truyền xích để hở ) . - htv=0,8 -hiệu suất bộ truyền trục vít Thay số ta có : h =0,8. 0.99 . 0,96. 0,994. 0,9 ằ 0,664 => Nct = Nlv / h = 1.674 / 0.664 ằ 2.521 (kW) Công suất cần thiết của động cơ là: 2,52(kW) 2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ , chọn động cơ. Tốc độ làm việc của băng tải là: v=0.23 (m/s) Đường kính tang : D=350(mm)=0,35(m) Vận tốc vòng nlv= Tìm vận tốc vòng sơ bộ nsb: nsb=nlv.uch(maxámin) - uch: tỉ số truyền chung của hệ thống: uch=uh.un uh: tỉ số truyền của hộp giảm tốc un: tỉ số truyền của bộ truyền ngoài(bộ truyền xích) +uh chọn trong khoảng:35á80 +un chọn trong khoảng:2á5 uchmin=35.2=70 uchmã=80.5=400 nsb= (nlv.uchminánlv.uchmax) =(280v/pá1600v/p) Chọn u tiên động cơ có tốc độ quay là 1500v/p Quy cách động cơ phải thỏa mãn đồng thời : Nđc Nđc/yc, nđc ằ nsb và : Do vậy ta chọn động cơ có số hiệu là:Dk.42-4 Các thông số của động cơ là: vận tốc vòng:n=1420v/p công suất động cơ :Nđc=2,8(kW) Tk/Tdn=1,9 Kết luận: Động cơ Dk.42-4 có kích thước phù hợp với yêu cầu thiết kế. II. PHÂN PhốI Tỷ Số TRUYềN 1. Phân phối tỉ số truyền Ta có : uch = uh . un Tỷ số truyền chung Chọn uh = 80 ị un =uch/uh =335/80=4,2 Trong đó uh= u1 . u2 Trong đó : u1 : Tỉ số truyền cấp nhanh(bánh răng) u2 : Tỉ số truyền cấp chậm(trục vít) chọn u1=2,5 => u2=uh/u1=80/2,5=32 Kết luận : uc = 335 ; u1 = 2,5;u2 = 32 ; uxích = 4,2 2. Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục. Tính công suất, mô men, số vòng quay trên các trục (I, II, III, T {tang}) của hệ dẫn động. Công suất : N1=Nđc=2,8 (kW) ; n1 =nđc=1420 vg/ph Công suất trên các trục là: Trục I NI = Nct . hk . hol = 2,52 . 0,99 .0,99 = 2.47 KW Trục II NII = NI . hol . hbr = 2,47 . 0,99 . 0,96 = 2,35 KW Trục III NIII = NII . htv. hol = 2,35 . 0,8 .0,99 = 1,86 KW Trục tang Nt = NII . hx . hol = 1,86 . 0,9 .0,99 = 1,66 KW Số vòng quay: Trục I nI = nđc = 1440 vg/ph Trục II vg/ph Trục III vg/ph Trục tang vg/ph Mô men TI = 9,55. 106. N. mm. TII = 9,55. 106. N. mm. TIII = 9,55. 106. N. mm. Tt = 9,55. 106. N. mm. Bảng thông số: I II III T U u1= 2,5 u2= 32 uxích= 4,2 N(kw) 2,47 2,35 1,86 1,66 n (vg/ph) 1420 568 17,75 4,2 T(N.mm) 16.612 39.511 1.000.732 3.774.524 III. Tính bộ truyền ngoài – Bộ truyền xích Số liệu đầu: Công suất N = NIII= 1,86 KW n1 = nIII = 17,75 vg/ph, n2 = 4,2 vg/ph , u = ux = 4,2, tải trọng va đập vừa, bộ truyền nằm ngang 1. Chọn loại xích và xác định các thông số của bộ truyền. Do vận tốc và công suất truyền không cao cho nên ta chọn loại xích con lăn. Dạng hỏng chủ yếu và nguy hiểm nhất là mòn, do đó ta tính xích theo độ bền mòn. -Theo bảng 5.4 (sách tính toán thiết kế ...tr 80-T1 ) ứng với u = 4,2, ta chọn số răng đĩa nhỏ Z1 = 29-2.u=29-2.4,2=20,6 chọn số răng đĩa nhỏ là Z1= 21 Từ đó ta có số răng đĩa lớn Z2 = u. Z1= 4,2.21=88,2 => Z2=87 - Tỉ số truyền thực là :ux= 4,14 - Bước xích( t ) được xác định theo công thức tính toán ( công thức 12-22) và tra bảng 12.5 [ giáo trình chi tiết máy T2 – tr 12-15 ] Ta có Làm việc êm, lấy Kđ = 1 – hệ số tải trọng động Chọn khoảng cách trục a Ê25.t Ka = 1,25 – hệ số chiều dài xích Bộ truyền nằm ngang Ko = 1 – hệ số xét đến cách bố trí bộ truyền(aÊ400) Bộ truyền có thể điều chỉnh được Kđc = 1- hệ số xét đến khả năng điều chỉnh Chọn phương án bôi trơn định kỳ Kb = 1,3 - hệ số xét đến điều kiện bôi trơn Bộ truyền làm việc 1 ca Kc = 1 - hệ số kể đến chế độ làm việc Theo công thức 5.4 (sách tính toán thiết kế ...) ta có hệ số điều kiện sử dụng xích K = Kđ . Ka . Ko . Kđc . Kb . Kc =1,5 . 1 . 1 . 1 . 1,3 . 1= 1,62 Hệ số răng đĩa dẫn KZ = 25/ Z1 = 25/21=1,19 Hệ số vòng quay Kn = n0 / n1 = 50/ 17,75 = 2,81 ; với n0 = 50 vg/ph Hệ số xét đến số dãy xích Kx = 1 – chọn xích một dãy. Theo công thức 12 – 22 (giáo trình chi tiết máy T2 – tr 12-15) ta có công suất tính toán là Ntt = K . KZ . Kn . N / Kx = 1,62. 1,19.2,81.1,86/ 1 = 10,08 KW theo bảng 5.5 (sách tính toán thiết kế ... T1) với n0 = 50 vg/ ph, ta chọn bộ xích một dãy có bước xích t = 38,1 mm thoả mãn điều kiện bền mòn Ntt < [N] = 10,5 KW đồng thời theo bảng 5.8 thì thoả mãn điều kiện t < tmax - Khoảng cách trục sơ bộ a = 25 . t = 25 . 38,1 =952,5 mm Số mắt xích được xác định theo công thức X= 2.a/ t + 0,5( Z1 + Z2 ) + (Z2 - Z1 ) 2 . t / 4P2.a = 2.952,5/38,1+0,5(21+87) + (87-21)2.38,1/4. P2.952,5 =104,06 Ta được X = 104 mắt Ta tính chính xác khoảng cách trục a theo công thức thay số ta được a = 734,4 mm để xích không phải chịu lực căng quá lớn ta giảm khoảng cách trục a vừa tính được một lượng Da = ( 0,002…0,004).a do đó ta lấy a = 732 Đường kính các đĩa xích Theo công thức 5.17 (sách tính toán thiết kế ...tr 86-T1 ) Ta có : đường kính đĩa xích dẫn d1 = t/sin(p/Z1) = 38,1 / sin(p/21) = 255,6 mm đường kính đĩa xích bị dẫn d1 = t/sin(p/Z2) = 38,1 / sin(p/87) = 1055 mm đường kính đỉnh răng xích: da1=t.(0,5+cotg(p/Z1))=38,1(0,5+cotg(p/21))=272 da2=t.(0,5+cotg(p/Z2))= 38,1(0,5+cotg(p/87))=1073,6 2.Tính toán kiểm tra xích về độ bền: ă Hệ số an toàn của bộ truyền: s=Q/(Kđ.Kt+F0+Fv)³[s] =127.103/(1,7.7900+0,32+158)=9,35>[s]= 7 +Q:tải trọng phá hỏng tra bảng 5.2,5.3 sách tính toán thiết kế Q=127000(N) +Kđ : hệ số tải trọng động Kđ=1,7 (do Tmm=1,8T1) + Ft : lực vòng; Ft=1000.N/v=6. 107.N/ Z1 . n1 . t =1,86.6.107/ (21.38,1.17,75)= 7900(N) +F0 : lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động gây ra F0=9,81.kf.q.a=9,81.4.0,732.5,5=158 +Fv : lực căng do lực li tâm sinh ra Fv=q.v2=5,5.0,242=0,32 +s,[s] : hệ số an toàn và hệ số an toàn cho phép(ta bảng 5.10 sách thiết kế hệ dẫn động ... tập 1) Nhận xét: Độ bền của bộ truyền xích đảm bảo Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc cho xích: ứng suất tiếp xúc của xích phải thoả điều kiện sH=0,47 Ê[ sH] =0,47. =165,3(MPa)<[sH]=600 MPa + sH,[sH] :ứng suất tiếp xúc và ứng suất tiếp xúc cho phép (bảng 5.11 sách TKHDĐCK ) + Fvd :lực va đập trên dãy xích Fvd=13.10-7n1t3= 13.10-717,75.38,13.1=1,3 + E: mô dun đàn hồi của vật liệu con lăn và răng đĩa; E=2,1.105 Mpa +Kđ=1:hệ số tải trọng động +Kr=0,48: hệ số xét đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích(Z) +kd =1 : hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy +A=395: diện tích chiếu của bản lề (tra bảng 5.12 TKHDĐCK) Nhận xét : bộ truyền xích đảm bảo độ bền tiếp xúc Lực tác dụng lên trục đĩa xích được xác định theo công thức Fr = Kt . Ft = 6. 107.Kt .N/ Z1 . n1 . t Trong đó Kt = 1,15 – là hệ số xét đến trọng lượng của xích tác dụng lên trục ( ở đây bộ truyền nằm ngang ) Thay số ta có Fr = 1,15.1,86.6.107/ (21.38,1.17,75) = 11850 (N) iV.TíNH toán, thiết kế Bộ TRUYềN trục vít –bánh vít Các số liệu ban đầu: NII = 1,86 KW , n1 = 568 v/ph , n2 = 17,75 v/ph T2 = 1000732 N.mm , Bộ truyền làm việc trong 11000 giờ 1.Chọn vật liệu,xác định ứng suất tiếp xúc cho phép [sH] Vận tốc trượt của bộ truyền Vsb=4,5.10-5.n1.= 4,5.10-5.568=2,56 m/s Do vậy ta chọn vật liệu làm vành bánh vít là đồng thanh không thiếc 9-4 , phần đĩa để lắp bánh vít vào trục làm bằng gang xám để giảm giá thành bộ truyền Đúc trong khuôn kim loại => sb=500(MPa);sch=200(MPa) Tra bảng 7.2 ta đợc [sH]=180(MPa) ;ứng suất uốn cho phép [sF]=[sF0].KFL Do bộ truyền quay 1 chiều => [sF0]=0,25.sb+0,08sch=141 (MPa) Hệ số tuổi thọ: KFL===0,81 Trong đó NFE=60.n2. =60.17,75.11000(19.0,5+0,89.3/8) =6,45.106 [sF]= [sF0].KFL=141.0,81=114,2(MPa) ứng suất cho phép khi quá tải: [sH]max =0,2sch=0,2.200=400 MPa [sF]max =0,8sch=0,8.200=160 MPa 2.Xác định khoảng cách trục và kiểm nghiệm độ bền Mô men xoắn trên trục vít T2=1000732 (Nmm) Chọn sơ bộ hệ số tải trọng KH=1,2 Chọn sơ bộ q=(0,3.Z2) =18; Chọn Z1 = 2 =>Z2=u1Z1=32.2=64 răng +aw được xác địmh theo công thức: aw³ (Z2+18) ³ (64+18)=204,97 mm chọn aw=205 mm Tính được môđun m theo công thức: m= 2aw/(q+Z2)=2.205/(18+64)=5 + Đường kính vòng chia trục vít: dw1=q.m=18.5=90 mm Hệ số dịch chỉnh: x=(aw/m)-0,5(q+Z2)=(210/5)-0,5(18+64)=0 +Tính ứng suất tiếp xúc –kiểm nghiệm độ bền: KHb=1 + (Z2/q)3(1-kt)= 1+(64/230)3(1-0,5)=1,01 Với kt==(1.0,5+0,5.0,6)=0,5 q : hệ số biến dạng trục vít ( tra bảng 7.5 TKHDĐCK) q=230 Vận tốc trượt: vs=p.dw1.n1/(60000.cosgw) =p.90.568/60000.cos5,710=2,7 m/s với góc vít g=gw=arctg[Z1/q]=arctg[2/18]=6,340 vs=2,7 => chọn cấp chính xác là 8 ,tra bảng 7.7 ta được KHV=1,2 sH=(170/Z2) =(170/64)ằ168,24 MPa vậy sH bộ truyền đảm bảo độ bền tiếp xúc Kiểm tra lượng thừa bền theo công thức: ([sH]-sH)/sH=(180-168,24)/168,24=0,07<0,1 => độ thừa bền là hợp lí +Kiểm nghiệm sức bền uốn - Z1=2 => b2Ê 0,75.da1 ,b2:chiều dày bánh vít,da1:đường kính vòng đỉnh bánh vít da1=m(q+2)=5(18+2)=100 mm =>b2 Ê75 mm Chọn b2=70 mm -Số răng tương đương Zv=Z2/cos3g=64/cos36,340ằ 65 răng Tra bảng 7.8 => YF=1,73 -Hệ số KF=KH=KHb.KHV=1,01.1,2=1,212 -d2=m.Z2=5.64=320 mm : đường kính chia bánh vít Kiểm nghiệm sức bền uốn theo công thức: sF=1,4.T2YFKF/b2.d2.m.cosg =1,4.1000732.1,73.1,2/70.320.5.cos6,340=26,1<[sF]=114,2Mpa Kết luận: Bộ truyền cấp chậm làm việc an toàn * Trục vít -Chọn vật liệu làm trục vít là thép C45 tôi cải thiện, HB=200 MPa -Theo bảng 7.10 ta tính được chiều dài phần cắt ren trục vít b1³ (11+0,06.Z2)m=(11+0,06.64).5=74,2 chọn b1=85 mm 3.Các thông số của bộ truyền -Khoảng cách trục: aw=0,5m.(q+Z2)=0,5.5.(18+64)=205 mm -Đường kính vòng chia: d1=qm=18.5=90 mm d2=mZ2=5.64=320 mm -Đường kính vòng đỉnh: da1=d1+2m=90+2.5=100 da2=m(Z2+2)=5(64+2)=330 mm -Đường kính vòng dáy: df1=m(q-2,4)=5(18-2,4)= 78 mm -Đường kính ngoài của bánh vít: daM Êda2+1,5m=330+7,5=337,5 -Chiều rộng bánh vít : b2Ê0,75da1=75 mm, lấy b2=70mm -Góc ôm d=arcsin[b2/(da1-0,5m)]=45,880 =>2d=91,760 4.Tính nhiệt cho bộ truyền -Diện tích thoát nhiệt cho bộ truyền được tính theo công thức: A³1000(1-h).P1/{[0,7.Kt(1+y)+0,3KtqAq]b(td-t0)} Trong đó: Hệ số kể đến sự giảm nhiệt sinh ra trong 1 đơn vị thời gian b=tck/( =1/(0,5.1+0,8.3/8)= 1,25 Chọn hệ số toả nhiệt Kt=15 w/m2C; Hệ số kể đén sự thoát nhiệt qua bệ máy y=0,25 Ktq:hệ số toả nhiệtcủa phần bề mặt hộp được quạt, chọn Ktq=21 ứng với nq=930 v/p Fa1 Ft1 Ft2 Fr2 Fr1 Fa2 Nhiệt độ cao nhất cho phép của dầutd =900c;t0=200C Diện tích bề mặt hộp được quạt nguội Aq=0,3A Thay số vào công thức ta được A³0,92 (m2) 5.Lực tác dụng lên bộ truyền -Ft1=Fa2=2T1/d1=2.39510/90=878(N) -Ft2=Fa1=2T2/d2=2.1000732/320=6255(N) -Fr1=Fr2=Ft2.tg(a)/cos(g) = 6255.tg200/cos6,340=2290(N) V.Tính toán bộ truyền bánh răng. + Các dữ kiện đã biết của bộ truyền: -Tỉ số truyền u= 2,5 T1=16610 Nmm n1=1420 v/p T2=43250 Nmm n2=568 v/p 1. Chọn vật liệu. Xác định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép. Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo sự thống nhất hoá trong thiết kế ta chọn vật liệu nh sau: Bánh răng nhỏ : Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241 á 285 có: sb1 = 750 MPa ;sch 1 = 450 MPa. Chọn HB1 = 200 (HB) Bánh răng lớn: Thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn MB 192...240 có: sb2 = 750 MPa ;sch 2 = 450 MPa. Chọn HB2 = 150 (HB) Do bộ truyền làm việc trong điều kiện che kín đủ dầu bôi trơn nên dạng hỏng chủ yếu là tróc mỏi, do đó ta tính toán theo độ bền tiếp xúc – ta xác định ứng suất tiếp xúc cho phép ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở của bánh 1 và bánh 2: s=2HB1+70=2.200+70=470(MPa) s=2HB2+70=2.150+70=370(MPa) s=1,8HB1=1,8.200=360(MPa) s=1,8HB2=1,8.150=270(MPa) Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở: NH01=30HB=30.2002,4=1.107 NH02=30HB=30.1502,4=0,5.107 NF0 = 4.106 (Đối với tất cả các loại thép) Số chu kì chịu tải trọng thay đổi tương đương của bánh lớn NHE,NFE đợc xác định theo công thức . Trong đó : C = 1 – là số lần ăn khớp của răng trong một vòng quay Sti= 11000 là tổng thời gian làm việc của bộ truyền ti – là thời gian làm việc ở chế độ tải trọng Ti từ đó ta có NHE2 = 60.1.568.11000.(13.4/8 + 0,83.3/8) = 2,6.108 => NHE2 > NHO2 => lấy hệ số tuổi thọ KHL2 = 1 , do NHE1=u.NHE2 nên KHL1 = 1 ứng suất tiếp xúc cho phép Bánh răng không được tăng bề mặt nên chọn hệ số an toàn SH = 1,1 [sH1]= s.KHL1/sH1=470.1/1,1=427,3 (MPa) [sH2]= s.KHL2/sH2=370.1/1,1=336,4 (MPa) Bánh răng là bánh răng trụ răng nghiêng nên lấy: [sH]=1/2([sH1]+[sH2])=382 (MPa) thay số vào ta đợc NFE2=2,24.108> NF0=4.106 => KFL2=1 , do NFE1=u.NFE2 nên KFL1 = 1 ứng suất uốn cho phép: Hệ số an toàn SF = 1,75 - bảng 6.2 (sách tính toán thiết kế ... T1) [sF1]= s.KFL1/sF1= 360/1,75=205,7(MPa) [sF2]= s.KFL2/sF2= 270/1,75=154,3(MPa) ứng suất quá tải cho phép: [sH]max=2,8,sch2=2,8.450= 1260 [sF1]max=0,8,sch1=0,8.450= 360(MPa) [sF1]max=0,8,sch2=0,8.450= 360(MPa) 2. Tính khoảng cách trục và các thông số ăn khớp: Xác định sơ bộ khoảng cách trục: theo công thức 6.15a (sách tính toán thiết kế ... T1) aw2 = 43(u2+1) Trong đó: T1 – môn xoắn trên trục bánh chủ động T1 =16610 (N.mm) ya = bw/ aw - hệ số chiều rộng bánh răng do bộ truyền đặt đối xứng với ổ nên ta chọn ya = 0,3 => yd = 0,53.ya(u+1) = 0,53.0,3.( 2,5 +1 ) = 0,5565 Tra theo yd ứng với bảng 6.7 (sách tính toán thiết kế ... T1) Ta có: KHB = 1,03 Thay vào ta có: aw = 43(2,5+1)ằ 81,1 mm Ta lấy aw = 85 mm Các thông số ăn khớp: Mô đun pháp m = ( 0,01 á 0,02 ) 85 = 0,75á 1,7 mm Theo dãy tiêu chuẩn ta chọn m = 1,5 Chọn sơ bộ b = 100 => cosb = 0,9848 => số răng bánh nhỏ (bánh 1) Z1 = 2 aw . cosb/ m(u+1) = = 2.85.0,9848/ 1,5.(2,5+1) ằ31,5 Ta lấy Z1 = 31 răng => số răng bánh lớn (bánh 2) Z2 = u.Z1 = 2,5.31 = 77,5 Ta lấy Z2 = 77 răng Do vậy tỷ số truyền thực um = Z2/ Z1 = 77/ 31 = 2,484 Tính lại b : cosb = m ( Z1 + Z2 ) / 2 aw = 1,5.( 31+ 77 )/ 2. 85 = 0,95294 b ằ17,64o = 17038’ Đường kính vòng chia : d1 = dw1 = m . Z1/ cosb = 1,5 .31 / 0,964285 ằ 48,78 mm d2 = dw2 = m . Z2/ cosb = 1,25 .77 / 0,964285 ằ 121,17 mm Chiều rộng vành răng bw = ya . aw = 0,3 . 85 = 25,5mm Lấy bw = 26 mm Hệ số trùng khớp eb = bw . sinb / p.m = 26.0,302/ 3,14 .1,5 =1,67 3.Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn, độ bền tiếp xúc và khi quá tải Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc: Yêu cầu cần phải đảm bảo sH [sH] sH = ZM ZH Ze ; Trong đó : - ZM : Hệ số xét đến ảnh hởng cơ tính vật liệu; - ZH : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc; - Ze : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng; - KH : Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc; - bw : Chiều rộng vành răng. - dw : Đường kính vòng chia của bánh chủ động; T3 = 16610 Nmm ; bw = 26 mm ; ZM = 275 MPa (tra bảng 65 ) ; Góc prôfin răng bằng góc ăn khớp : at = atw = arctg(tga/cosb) = arctg(tg200/ cos17,60) ằ20,90o tgbb = cos at.tgb = cos(20,90o).tg(17,6o)= 0,296 ị bb = 16,50o ZH = = =1,69 ; ea = 1,654, Ze = = ằ 0,78 KH = KHb. KHVKHa ; KHb = 1,03 (Tính ở trên); Vận tốc bánh dẫn : v = m/s; vì v < 4 m/s tra bảng 6.13 (trang 106) chọn cấp chính xác 9 ; KHa = 1,16 (tra bảng 6.14). theo bảng 6.15 => dH =0,002 tra bảng 6.16 chọn go= 73 , Theo công thức 6.42 KH = KHb . KHV . KHa = 1,03.1,03.1,16 ằ 1,23 Thay số : sH = 275.1,69.0,78. ằ 350 MPa Do sH [sH] =382 nên răng thoả mãn độ bền tiếp xúc. Kiểm tra độ thừa bền: ([sH]-sH)/sH=(350-382)/350=0,09<0,1 độ thừa bền là hợp lí Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn: Yêu cầu sF [sF] ; Theo công thức 6.43 (sách tính toán thiết kế ... T1) sF3 = 2.T3.KFYeYbYF1/( bwdw.m) Tính các hệ số : Tra theo yd ứng với bảng 6.7 (sách tính toán thiết kế ... T1), ta có KFb = 1,08 ; với v < 2,5 m/s tra bảng 6.14 (sách tính toán thiết kế ... T1, trang 107) cấp chính xác 9 thì KFa = 1,40. Tra bảng 6.16 chọn go= 73 Theo bảng 6.15 => dF =0,006 => KF = .KFb.KFa.KFV = 1,08.1,40.1,225 = 1,85 Với ea = 1,654 ị Ye = 1/ea = 1/1,654 = 0,605; b = 17,6o ị Yb = 1 - b/1400 = 1 – 17,6°/1400 = 0,874; Số răng tương đương: Ztđ1 = Z1/cos3b = 31/(0,95319)3 = 35,79 Ztđ2 = Z2/cos3b = 77/(0,95319)3 = 88,91 Với Ztđ1 = 35,79 ; Ztđ2 = 88,91 tra bảng 6.18 trang 109 thì ta có YF1= 3,70 ; YF2= 3,60; ứng suất uốn : sF1 = 2.16610.1,85.0,605.0,874.3,70 / (26.48,78.1,5) = 63,2 MPa; sF2 = sF1 . YF2 / YF1 = 63,2.3,60/ 3,70 = 61,5 MPa; Ta thấy độ bền uốn được thoả mãn vì sF1 < [sF1] =205,7 MPa, sF2< [sF2] = 154,3 MPa; Kiểm nghiệm răng khi quá tải: Kqt = Tmax/ T = 1,4. sHmax = sH . MPa < [sH]max = 1260 MPa; sF1max = sF1. Kqt = 63,2. 1,4 = 87,08 MPa ; sF2 max = sF2. Kqt = 61,5. 1,4 = 86,10 MPa vì sF1max < [sF1]max = 360 MPa, sF2max < [sF2]max = 360 MPa nên răng thoả mãn về điều kiện quá tải. * Kết luận : Bộ truyền cấp nhanh làm việc an toàn. 4.Thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh : Mô đun pháp m = 1,5 mm Khoảng cách trục : aw = 85 mm Đường kính vòng chia : d1 = dw1 = m . Z1/ cosb = 1,5 . 31 / 0,95319 ằ 48,78 mm d2 = dw2 = m . Z2/ cosb = 1,5 .77 / 0,95319 ằ 121,17 mm Đường kính đỉnh răng : da1 = d1 + 2.m = 48,78 + 2. 1,5 = 51,78 mm, da2 = d2 + 2.m = 121,17 + 2. 1,5 = 124,17 mm, Đường kính đáy răng : df1 = d1 - 2,5. m =48,78 - 2,5.1,5 = 45,03 mm, df2 = d2 - 2,5. m = 121,17 - 2,5. 1,5 = 117,42 mm, Đường kính cơ sở : db1 = d1. cos a = 45,03 . cos 200 = 42,31 mm, db2 = d2. cos a = 121,17. cos 20° = 113,86 mm Chiều rộng vành răng bw = 26 mm Góc nghiêng của răng: b ằ17,6o = 17036’ Góc prôfin răng bằng góc ăn khớp : at = atw = arctg(tga/cosb) = arctg(tg200/ cos17,6) ằ20,9o Hệ số trùng khớp Ft2 Fr1 Ft1 Ft2 Fa1 Fa2 eb = bw . sinb / p.m = 26.0,302/ 3,14 .1,5 =1,67 5.Lực tác dụng lên bộ truyền. -Ft1 = (N) = Ft 2; -Fr1 =273 (N) = Fr 2 ; -Fa1 = Ft1.tgb = 681.tg17,6o = 216 (N) = Fa2 ; 6.Kiểm tra sự phù hợp của bộ truyền với kết cấu hộp giảm tốc. Để phù hợp với kết cấu bộ truyền phải đảm bảo: abr + da1/2 + 20 á 30 Ê atv với abr và atv là khoảng cách trục của bộ truyền bánh răng và bộ truyền trục vít ; da1 là đường kính ngoài bánh răng 1. Thay số vào ta được: 85+51,78/2+20á30=130,89á140,89 < atv=205 Vậy bộ truyền phù hợp với kết cấu hộp giảm tốc V.tính toán ,thiết kế trục. 1.Xác định sơ bộ đường kính trục và chọn sơ bộ ổ lăn: ă Xác định sơ bộ đường kính trục : Theo công thức tính sơ bộ đường kính trục d ³ c Chọn c1 trong khoảng (120á160) +Với trục 1: lấy c1= 160;N1=2,47 kW;n1=1420 v/p Ta có d1³ c1 = 160= 19,24 mm Chọn d1= 20 mm ; +Với trục 2 : c2=160; N2=2,35; n2=568 v/p d2³c2= 160= 25,68mm lấy d2= 30 mm +Với trục 3: c3=149; N3=1,86 ; n3=17,75 v/p d3³ c3 = 120= 56,57 mm lấy d3= 60mm ă Chọn sơ bộ ổ lăn: Chọn sơ bộ ổ lăn là ổ đũa côn Với d1= 20 ị chọn ổ đũa côn loại nhẹ có bo1= 15 mm Với d2= 30 ị chọn ổ đũa côn loại nhẹ có bo1= 19 mm Với d3= 60 ị chọn ổ đũa côn loại trung có bo1= 31mm 2.Vẽ phác hộp giảm tốc. ă Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực: Chọn K1 = 10 (mm) K2 = 10 (mm) K3 = 15 (mm) hn = 20 (mm). Chiều dài moay ơ nối trục, bánh răng, đĩa xích : lm12 = (1,4 á 2,5 )dI = 40 (mm). lm13 = (1,2 á 1,5 )dI = 30 (mm). lm22 = (1,2 á 1,5 )dII = 35 (mm). lm32 = (1,2 á 1,8 )dIII = 90 (mm). lm33 = (1,2 á 1,5 )dIII = 80 (mm) Khoảng cách trên các trục :
Tài liệu liên quan