Đề tài Tiêu chuẩn kiểm nghiệm staphylococcus aureus

Phân bố rộng rãi Có nhiều trong sản phẩm động vật như thịt, sữa Ở người: da, tóc, khoang mũi. Bị lây nhiễm từ người chế biến, động vật bị nhiễm bệnh. Được xếp vào nhóm vi khuẩn cơ hội.

pptx29 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tiêu chuẩn kiểm nghiệm staphylococcus aureus, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM STAPHYLOCOCCUS AUREUSNội dungGiới thiệu chung về S. aureusKiểm nghiệm S. aureusPhương pháp đếm khuẩn lạcPhương pháp MPN Giới thiệu về S. aureusLịch sửPhân bốHình dạng tế bàoĐiều kiện sinh trưởngĐặc điểm sinh hóaKhả năng gây bệnh1. Lịch sửStaphylococcus được Ogston phát hiện (1881) trong vết thương có mủ.1884, Rosenbach tiếp tục nghiên cứu.Phân loại khoa họcDomainBacteriaRegnumEubacteriaPhylumFirmicutesClassBacilliOrdoBacillalesFamiliaStaphylococcaceaeGenusStaphylococcusSpeciesS. aureusNhững cụm khuẩn lạc S. aureus trong đĩa thạch agar. Chú ý những vùng trống xung quanh các cụm, là do sự phân giải hồng cầu trong thạch.2. Phân bốPhân bố rộng rãiCó nhiều trong sản phẩm động vật như thịt, sữaỞ người: da, tóc, khoang mũi.Bị lây nhiễm từ người chế biến, động vật bị nhiễm bệnh.Được xếp vào nhóm vi khuẩn cơ hội.3. Hình dạng tế bàoGram +Hình cầu Không sinh bào tửHiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ ý.Trong vết thương và máu thường thấy hình dạng giống chùm nho.Thí nghiệm nhuộm gram các tế bào S. aureus. Vách tế bào vi khuẩn gram dương dễ dàng bắt màu tím kết tinh.4. Điều kiện sinh trưởngPhát triển tốt ở các môi trường tổng hợp, môi trường thạch máu hoặc huyết thanh.Nhiệt độ 37ᵒC, pH 7.2.On blood agarOn TSA agar5. Đặc điểm sinh hóaLên men đường, glycerol, manitol.Khả năng chịu mặn cao.Làm đông tụ sữa.Sinh ß-hemolysis trong MT thạch máu.Phản ứng indol, NH3. Thuỷ phân gelantine, đông huyết tương.S. aureus dưới kính hiển vi 50000x6. Khả năng gây bệnhGây ngộ độc thực phẩm:Bệnh gây ra do vi khuẩn tiết độc tố vào thực phẩm.Người ăn thực phẩm đó và bị ngộ độc.Ít thấy vi khuẩn trong phân người bị ngộ độc.6. Khả năng gây bệnhĐau thắt bụng. Tiêu chảyNôn mửa kéo dài từ 6 – 8hKiệt sức ở mức nghiêm trọngĐau đầu toát mồ hôi. Bủn rủn tay chânPhục hồi sau 24 – 72h, không chết nhưng rất đau đớn do các phản ứng cực kỳ dữ dội.Kiểm nghiệm S. aureus Môi trường, hoá chấtĐịnh tính S. aureusĐịnh lượng S. aureus1. Môi trường, hoá chấtMôi trường canh Mannitol Salt Broth (MSB).Môi trường thạch máu.Môi trường thạch Baird Parker Agar (BPA).Môi trường thạch Tellurite Glycine Agar (TGA).Môi trường Brain Heart Infusion (BHI).Huyết tương thỏ.Mannitol Salt Broth (MSB)Phân tích định tính S. aureus.Phân tích định lượng bằng phương pháp MPN.Môi trường thạch máuSử dụng là máu cừu hay bê non dưới 5 tháng tuổi đã được loại bỏ các sợi máu hay máu đã được bổ sung chất chống đông citrate. Môi trường cần được pha chế ít nhất 2 ngày trước khi sử dụng để kiểm tra khả năng bị nhiễm.Baird Parker Agar (BPA)Thành phần lòng đỏ trứng tươi và potassium tellurite chỉ được bổ sung vào môi trường sau khi khử trùng và làm nguội đến khoảng 60oC.Huyết tương thỏHuyết tương thỏ được cố định bằng 0,1% EDTA hay sodium oxalate và được phân phối 0,3ml vào các ống nghiệm nhỏ.2. Định tính S. aureus3. Định lượng S. aureusPhương pháp đếm khuẩn lạcPhương pháp MPNa. Phương pháp đếm khuẩn lạcĐồng nhất mẫu và pha loãngPhân lập môi trường chọn lọcKhẳng địnhTính kết quảa. Phương pháp đếm khuẩn lạcĐồng nhất mẫu và pha loãng:Đồng nhất mẫu bằng máy dập mẫu.Chuẩn bị dãy pha loãng thập phân thích hợp sao cho khi cấy một thể tích xác định lên đĩa thạch Baird Parker sẽ xuất hiện khoảng 10 – 100 khuẩn lạc/đĩa.a. Phương pháp đếm khuẩn lạcPhân lập môi trường chọn lọc:Cấy mẫu vào đĩa môi trường thạch Baird Parker và môi trường thạch máuThực hiện lặp lại 3 đĩa.Lật ngược đĩa, ủ ở 37 ± 1oC trong 24 – 48 giờ.a. Phương pháp đếm khuẩn lạcTrên môi trường thạch Baird Parker: khuẩn lạc đường kính khoảng 1 – 1,5mm, màu đen bóng, lồi, có vòng trắng đục hẹp và vòng sáng rộng khoảng 2 – 4mm quanh khuẩn lạc.Trên môi trường thạch máu sau: khuẩn lạc bóng loáng, đục, lồi có màu xá hay vàng nhạt, đường kính khoảng 1 – 2mm.a. Phương pháp đếm khuẩn lạcKhẳng định:Cấy khuẩn lạc lên môi trường thạch TSA.Cấy sinh khối vào các ống nghiệm chứa huyết tương đã rã đông.Kết quả: (+) có khối đông huyết tương được hình thành (–) không có hình thành khối đônga. Phương pháp đếm khuẩn lạc b. Phương pháp MPNĐịnh lượng S. Aureus trong mẫu có mật độ thấp, mật mật độ vi sinh vật cạnh tranh cao.Dung dịch mẫu được pha loãng thập phân với ba độ pha loãng thập phân liên tiếp.Có thể sử dụng phương pháp MPN với hệ thống 9 hay 15 ống nghiệm.Cám ơn các bạn đã theo dõi
Tài liệu liên quan