Microsoft Word, còn được biết đến với tên khác là Winword, là một công cụ soạn thảo văn bản khá phổ biển hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft. Nó cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphics) và nhiều hiệu ứng đa phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau để hỗ trợ người sử dụng. Các phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với đuôi là .doc hay .docx. Hầu hết các phiên bản của Word đều có thể mở được các tập tin văn bản thô (.txt) và cũng có thể làm việc với các định dạng khác, chẳng hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web.
21 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu mức sử dụng một ứng dụng cụ thể so sánh với phần mềm tương đương trong bộ microsoft office, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – ĐHQG TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----&----
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1
BÁO CÁO
TÌM HIỂU MỨC SỬ DỤNG MỘT ỨNG DỤNG CỤ THỂ SO SÁNH VỚI PHẦN MỀM TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG BỘ MICROSOFT OFFICE
THỰC HIỆN: NHÓM 7 – ITPOWER
HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 - NĂM 2014
Mục Lục
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình I1 Trang chủ OPW 1
Hình I2 Download 2
Hình I3 Quá trình tải 2
Hình I4 Cài đặt 3
Hình I5 Cài đặt phần mềm 3
Hình I6 Giao diện 4
Hình I7 Giao diện Word 4
Hình I8 Download M.Office 5
Hình I9 Cài đặt MO 5
Hình I10 Giao diện M.O 6
Hình I11 Giao diện MO 6
Hình II1 Accel SpreadSheet 12
Hình II2 Accel SpreadSheet 12
Hình II3 Giao diện 14
Hình II4 Lưu ý cài đặt 15
APACHE OPENOFFICE WRITER VS WORD
Giới thiệu:
Open Office Writer:
Open Office Writer là một phần mềm xử lý văn bản hiện đại và có mọi thứ mà người dùng mong chờ. Nó đơn giản là một bản ghi nhớ nhanh, nhưng chưa đủ hoàn thiện những chức năng hoàn chỉnh với nội dung, biểu đồ, các chỉ số,
Microsoft Word:
Microsoft Word, còn được biết đến với tên khác là Winword, là một công cụ soạn thảo văn bản khá phổ biển hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft. Nó cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphics) và nhiều hiệu ứng đa phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau để hỗ trợ người sử dụng. Các phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với đuôi là .doc hay .docx. Hầu hết các phiên bản của Word đều có thể mở được các tập tin văn bản thô (.txt) và cũng có thể làm việc với các định dạng khác, chẳng hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web.
Cài đặt:
Open Office Writer:
Hình I1 Trang chủ OPW
Bước 1: Vào
Bước 2: Chọn I want to download Apache OpenOffice.
Hình I2 Download
Màn hình hiển thị như sau:
Hình I3 Quá trình tải
Bước 3: Chọn Download full installtation và bắt đầu download.
Hình I4 Cài đặt
Bước 4: Sau khi download xong, tiến hành chạy chương trình.
Kích vào Tiến, ở hộp thoại tiếp theo, tại Thư mục đích, chọn đường dẫn, sau đó chọn Giải nén.
Sau khi giải nén xong, trong hộp thoại mới, chọn Tiếp theo (3 lần), sau đó chọn Cài đặt.
Hình I5 Cài đặt phần mềm
Cuối cùng, chọn Kết thúc để hoàn tất cài đặt, vậy là bạn đã tải và cài đặt thành công Apache Open Office.
Kích đôi vào biểu tượng trên màn hình, giao diện hiện ra như sau:
Hình I6 Giao diện
Chọn Tài liệu văn bản, giao diện của Open Office Writer như sau:
Cuối cùng, thực hiện soạn thảo văn bản.
Hình I7 Giao diện Word
Microsoft Word:
Hình I8 Download M.Office
Tải về MS Office Word và cài đặt:
Dưới đây là phiên bản 2013, đối với các phiên bản khác, các bạn tìm hiểu thêm.
Đầu tiên, bạn truy cập trang web Microsoft Office Preview và nhấn Sign Up > Try Now để đăng ký dùng thử Office 2013 như trên.
Hình I9 Cài đặt MO
Tại trang tiếp theo, bạn nhấp vào liên kết Language and install options (dưới nút Install màu xanh) để tùy chọn hóa phiên bản cài đặt (64-bit hoặc 32-bit).
Chọn phiên bản phù hợp cho máy mình và nhấn Install để tải về tập tin cài đặt trực tuyến (<500 Kb). Quá trình cài đặt Office 2013 trải qua một số giai đoạn tương tự.
Bắt đầu cài đặt Office
Cài xong, đây là giao diện Word 2013:
Hình I10 Giao diện M.O
Tiến trình cài đặt Office
Hình I11 Giao diện MO
Vậy là xong,, bạn có thể vào phần mềm và tiến hành soạn thảo văn bản.
Những khác biệt khi sử dụng Open Office Writer và Microsoft Word:
Xem:
- Word có bốn cách xem (dựa trên từng phiên bản) gồm:
+ Bình thường: Là cách xem được đề xuất (bởi Microsoft) để thực hiện hầu hết việc gõ và chỉnh sửa. Writer không có cách xem tương ứng.
+ Dàn trang thường hoặc trang in: Cách này sẽ thể hiện tài liệu (hầu như) khi nó sẽ được in ra. Cách này tương ứng gần nhất với cách xem Dàn trang in trong Writer.
+ Dàn trang trực tuyến: Về lý thuyết, cách xem này thể hiện tài liệu như khi xem trực tuyến. Cách xem tương ứng trong Writer là lựa chọn xem Dàn trang web. Để vào xem cách này, chọn Xem => Dàn trang web.
+ Xem dàn bài: Để làm việc với cấu trúc đề mục. Writer có Điều hướng, sẽ được chi tiết ở phần . Writer cũng có cách xem nguồn HTML chỉ thể hiện khi chỉnh sửa một tài liệu HTML. Để vào xem cách này, chọn Xem => Nguồn HTML. Khi mã trường được bật lên, Writer hiển thị ít thông tin về trường hơn Word. Để có thông tin chi tiết, bấm chuột phải vào trường => Trường (hoặc chọn trường => Chỉnh sửa => Trường).
Thanh trạng thái:
Thanh trạng thái trong Writer tương tự như trong Word trừ việc nó không thể hiện vị trí hiện thời của con trỏ trên trang (số dòng và số ký tự ngang). Tuy nhiên nó thể hiện vị trí trong một bảng khi định dạng kiểu bảng tính, ví dụ Ô trên cùng bên trái = A1.
Điều hướng:
Word không có khái niệm tương tự Điều hướng như Writer, và theo ý kiến tác giả, đây là một công cụ hữu dụng đáng để dành thời gian học hỏi thêm. Để bắt đầu Điều hướng, nhấn F5 hoặc bấm vào biểu tượng Điều hướng trên thanh công cụ Chuẩn. Để có mô tả chi tiết hơn về chức năng của từng nút, nhấn Shift + F1 và lướt con trỏ qua các nút. Đầu đề ở phía trên cùng hộp danh mục trong Điều hướng tương ứng gần nhất với chế độ Xem dàn bài của Word.
Khi kích hoạt Hộp danh mục, sẽ có một hộp danh sách thả ở cuối điều hướng. Với hộp danh sách này bạn có thể chọn bất kỳ tài liệu Writer nào đang mở để có thể kéo và thả nội dung của chúng. Chế độ thả được xác định bằng nút Chế độ rê sẽ quyết định điều gì xảy ra khi thả vùng lựa chọn. Bấm vào mũi tên thả cạnh nút Chế độ rê để xem các lựa chọn sẵn có (Chèn bằng: Siêu liên kết, Liên kết, hoặc Bản sao).
Các phím tắt:
Bảng 1. Các phím tắt chính mặc định khác nhau của Word và Writer (chưa đầy đủ)
Chức năng
Phím tắt chuẩn của Word
Phím tắt chuẩn của Writer
Gạch dưới các từ không dấu cách
Ctrl + Shift + W
Không có tương ứng chuẩn
Thay đổi kích cỡ font
Ctrl + Shift + P
Không có tương ứng chuẩn
Từ đồng nghĩa
Shift + F7
Ctrl + F7
Hiển thị/giấu các ký tự không in
Ctrl + Shift + *
Ctrl + F10
Thụt lề treo
Ctrl + T
Không có tương ứng chuẩn
Thụt lề không treo
Ctrl + Shift + T
Không có tương ứng chuẩn
Thụt lề
Ctrl + M
Không có tương ứng chuẩn
Không thụt lề
Ctrl + Shift + M
Không có tương ứng chuẩn
Chỉ số trên
Ctrl + Shift + =
Ctrl + Shift + P
Chỉ số dưới
Ctrl + =
Ctrl + Shift + B
Xóa bỏ định dạng ký tự
Ctrl + Space
Bấm chuột phải => Default
Xóa bỏ định dạng đoạn văn
Ctrl + Q
Bấm chuột phải => Default
Nhảy tới điểm chỉnh sửa trước đó
Shift + F5
Cần phải dùng trình nhắc trên Điều hướng
Dịch chuyển đoạn văn lên trên
Không có tương ứng
Ctrl + Lên
Dịch chuyển đoạn văn xuống dưới
Không có tương ứng
Ctrl + Xuống
Tìm kiếm
Ctrl + F
Ctrl + F
Thay thế
Ctrl + H
Ctrl + H
Biểu đồ trong Writer:
Biểu đồ được sao chép từ một bảng tính Calc và được dán vào một tài liệu Writer theo mặc định sẽ là một đối tượng nhúng. Khống giống như thao tác trong MS Office, chỉ có các dữ liệu liên quan đến biểu đồ mới được nhúng. Trong MS Office việc sao chép và dán một biểu đồ cũng đồng thời nhúng nó, nhương nếu bảng tính Excel có dung lượng 8 MB (không hẳn là không có thực đối với một bảng tính) thì mỗi biểu đồ được dán vào một tài liệu Word sẽ tăng kích cỡ tài liệu Word đó thêm 8 MB.
Không tồn tại liên kết cho các biểu đồ.
Tùy chỉnh giao diện người dùng:
Hầu hết các chức năng đều có vị trí tương tự trong cả hai chương trình, tuy nhiên có một số khác biệt nhỏ, và mức độ điều khiển cũng thay đổi. Bảng sau tóm tắt về vị trí các tùy chọn thiết lập.
Bảng 2. Tùy chỉnh giao diện ngươi dùng
Thao tác
Trong Word
Trong Writer
Thay đổi hệ thống đo lường
Công cụ => Tùy chọn => Chung
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org Writer => Chung
Tắt chức năng Tự động hoàn thành
Không ứng dụng
Công cụ => Tự động sửa lỗi/ Tự động định dạng. Trong thanh Hoàn thành từ, bỏ chọn Hoàn thành từ
Bật/tắt Trợ lý
Trợ giúp => Trợ giúp Microsoft Word => Tùy chọn
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org => Chung
Thiết lập cửa sổ tài liệu (thước, thanh trạng thái, các thanh công cụ mặc định, )
Xem => Chọn mục yêu cầu
Xem => Chọn mục yêu cầu
Tùy chỉnh các thanh công cụ
Công cụ => Tùy chỉnh
Công cụ => Tùy chỉnh
Tùy chỉnh các trình đơn
Công cụ => Tùy chỉnh
Công cụ => Tùy chỉnh
Hiển thị các tên font chữ trong các front chữ (trong hộp front chữ thả trên thanh công cụ)
Công cụ => Tùy chỉnh => Tùy chọn
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org => Xem, chọn Hiển thị xem trước front chữ
Luôn luôn hiển thị trình đơn đầy đủ (bao gồm các mục ít được sử dụng và không sẵn sàng)
Công cụ => Tùy chỉnh => Tùy chọn
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org => Xem, chọn Hiển thị các mục trình đơn không kích hoạt
Hiển thị/giấu Mẹo màn hình (Mẹo công cụ) trên các thanh công cụ
Công cụ => Tùy chỉnh => Tùy chọn
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org => Chung
Luôn luôn tạo một bản sao dự phòng
Công cụ => Tùy chọn => Lưu
Công cụ => Tùy chọn => Nạp/Lưu => Chung
Tự động lưu mỗi x phút
Công cụ => Tùy chọn => Lưu
Công cụ => Tùy chọn => Nạp/Lưu => Chung
Hiển thị dấu đoạn văn, tab,
Công cụ => Tùy chọn => Xem
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org Writer => Hỗ trợ định dạng
Thay đổi vị trí tập tin
Công cụ => Tùy chọn => Vị trí tập tin
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org => Đường dẫn
Thay đổi thông tin người dùng
Công cụ => Tùy chọn => Thông tin người dùng
Công cụ => Tùy chọn => OpenOffice.org => Dữ liệu người dùng
Thao tác
Trong Word
Trong Writer
Thiết lập các tùy chọn Tự động sửa lỗi và tự động định dạng
Công cụ => Tự động sửa lỗi => Tùy chọn
Công cụ => Tự động sửa lỗi/Tự động định dạng => Tùy chọn
Điều khiển dàn trang:
Phần này bao quát về các vấn đề như lề, đầu trang và cuối trang.
Writer và Word có một số khái niệm khá khác nhau về dàn trang.
Khái niệm dàn trang của Word:
Dàn trang là một thuộc tính tổng thể của tài liệu. Nếu bạn thay đổi dàn trang (ví dụ, thiết lập tài liệu in theo chiều ngang), nó sẽ thay đổi toàn bộ tài liệu. Bạn cũng có thể sắp xếp để các phần cụ thể có các kiểu dàn trang khác nhau.
Khái niệm dàn trang của Writer:
Dàn trang là một thuộc tính của kiểu trang (ví dụ: Trang đầu tiên, Chỉ mục và Mặc định). Nếu bạn thay đổi dàn trang cho một kiểu trang (ví dụ: thiết lập mặc định để có đầu trang chứa số trang), thì chỉ có tác dụng đối với kiểu trang đó.
Sử dụng các kiểu trang khiến cho Writer có một số đặc tính rất hữu ích. Ví dụ, bạn có thể định nghĩa kiểu trang. Trang Đầu Tiên để sau đó mỗi khi bạn gõ trang đầu tiên, kiểu trang sẽ chuyển sang Chỉ mục (hoặc bất kỳ kiểu nào khác mà bạn chọn). Bạn cũng có thể thiết lập Chỉ mục để sau đó Chỉ mục luôn luôn đi kèm với Mặc định.
So sánh dàn trang:
Bảng 3. Điều khiển dàn trang
Thao tác
Trong Word
Trong Writer
Xác định lề
Tập tin => Thiết lập trang => Lề
Định dạng => Trang => Trang
Xác định các dấu trang và cuối trang khác nhau trên các trang đầu tiên, trang chẵn, trang lẻ
Tập tin => Thiết lập trang => Dàn trang => Phần Đầu trang và Cuối trang
Xác định các kiểu trang khác nhau cho các trang Đầu tiên, Trái (chẵn), Phải (lẽ), sử dụng thanh Đầu trang và Cuối trang
Chỉnh sửa đầu trang và cuối trang
Xem => Đầu trang và Cuối trang, sau đó gõ hoặc chèn các trường; hoặc bấm đúp chuột trên vùng dấu trang hoặc cuối trang hiện có.
Sau khi bạn đã xác định vùng Đầu trang và Cuối trang cho một trang, chúng luôn luôn được kích hoạt. Bấm đơn chuột hoặc gõ hoặc chèn các trường.
Thao tác
Trong Word
Trong Writer
Thay đổi từ số trang kiểu La Mã sang kiểu Ả Rập trong phần cuối trang của một trang
Chèn một ngắt đoạn, bỏ chọn “Như phần trước”, trong phần thứ hai, xác định một cuối trang mới với số trang bắt đầu lại bằng 1 theo kiểu chữ số Ả Rập
Chèn một ngắt trang thủ công và áp dụng một kiểu trang khác
Sử dụng các kiểu đoạn văn cho dàn trang
Có thể định nghĩa các kiểu đoạn văn với khoảng trống từ lề trái, với kiểu tiêu đề canh hàng trái hoặc phải
Có thể định nghĩa các kiểu đoạn văn với khoảng trống từ lề trái, với kiểu tiêu đề canh hàng trái hoặc phải.
Sử dụng các cột trong dàn trang
Chèn các phần liên tục để thay đổi từ một cột đơn sang nhiều cột trên một hàng
Định dạng => Trang => Cột (hoặc Chèn/Định dạng) => Các phần => Các cột (hoặc các phương pháp khác)
Sử dụng các bảng trong chèn trang
Bảng => Chèn => Bảng (sử dụng hộp thoại để định dạng)
Chèn => Bảng (sử dụng hộp thoại để định dạng)
Đặt đầu trang theo chiều dọc trên các trang chiếu ngang
Sử dụng một hộp văn bản xoay chiều liên kết với đầu trang
Sử dụng văn bản xoay chiều trong một khung
Văn bản điều kiện:
Trong Word cách duy nhất để có câu điều kiện là dùng trường “nếu”. Tương đương trong Writer là trường “Văn bản điều kiện”.
Để chèn một trường điều kiện trong Writer: Chèn => Các trường => Khác => Hàm => Điều kiện văn bản hoặc Ctrl + F2 => Hàm => Điều kiện văn bản.
Đồng thời cũng có trường “Văn bản ẩn” để giấu văn bản khi điều kiện là đúng.
Làm việc với các trường liên quan của văn bản điều kiện, cả ở trong Word và Writer, đều có nghĩa là chỉ một số lượng nhỏ văn bản có thể có điều kiện. Tuy nhiên, đôi khi việc có toàn bộ đoạn hoặc phần văn bản được ẩn có điều kiện sẽ rất tiện lợi. Một vài ví dụ:
- Một bài kiểm tra, như vậy một tài liệu có thể sử dụng là bài kiểm tra đồng thời là câu trả lời mẫu.
- Các tài liệu kỹ thuật, cùng một tài liệu với các biến cố có thể sử dụng cho các mẫu thiết bị tương tự.
Writer cung cấp một trường cho việc ẩn có điều kiện các đoạn văn và khả năng ẩn có điều kiện các phần. Đây là một ví dụ cho thấy có thể thực hiện điều này như thế nào:
1. Hãy chắc chắn rằng văn bản ẩn có thể xem được: Công cụ => Tùy chọn => Tài liệu văn bản => Hỗ trợ định dạng, chọn cả hai “Văn bản ẩn” hoặc “Các đoạn ẩn”.
2 Ở đầu tài liệu: Chèn => Các trường => Khác => Biến.
3. Tên: DocType. Giá trị: Câu trả lời mẫu.
4. Ở đầu một câu trả lời một đoạn: Chèn => Các trường => Khác => Hàm => Đoạn ẩn. Để đặt điều kiện, gõ DocType == “Kiểm tra” (Để có thể dễ dàng hơn khi chèn lại nhiều lần, hãy tạo một mục nhập tự động sưa lỗi).
5. Đối với câu trả lơi dài hơn: Nhập câu trả lời mẫu, chọn Chèn => Phần, chọn Ẩn, và nhập DocType == “Kiểm tra” để đặt điều kiện.
6. Để in tài liệu dành cho bài kiêm tra, bấm đúp chuột vào trường ở đầu tài liệu đã được tạo trong bước 2 và 3, thay đổi giá trị thành Kiểm tra. In ra như bình thường.
Tổng quan
Apache Open Office và Microsoft Word đều là các bộ ứng dụng văng phòng mạnh và được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới. Sự ra đời của ngày càng nhiều các phiên bản mới với những tính năng mới hoặc được cải thiện góp phần làm tăng tính cạnh tranh giữa các phần mềm., đồng thời tao nhiều cơ hội lựa chọn cho người dùng.
SSUITE ACCEL SPREADSHEET VS EXCEL
Giới thiệu về Ssuite Accel SpreadSheet:
SSuite Office Accel Spreadsheet là một ứng dụng bảng tính chuyên nghiệp và thực tiễn cho việc sử dụng hàng ngày... là một chương trình mang đến cho người sử dụng những công cụ thông minh hỗ trợ trong việc tính toán, phân tích hay tổng hợp được chính xác và nhanh chóng.
SSuite Office Accel Spreadsheet cung cấp công cụ cho phép người sử dụng nhập các công thức toán học từ đơn giản đến phức tạp một cách thuân lợi để thực hiện tính toán được chính xác và không mất nhiều thời gian.
Bên cạnh đó, với SSuite Office - Accel Spreadsheet cũng tương thích với định dạng của Excel để người sử dụng có thể nhập số liệu và thực hiện tính toán ngay trên Excel được dễ dàng. Ngoài ra, phần mềm cũng hỗ trợ người sử dụng tính năng cho phép tổng hợp hay xuất các kết quả sau khi tính toán dưới các dạng biểu đồ hay báo cáo với các màu sắc độc đáo để làm nổi bật các kết quả đó. Bạn hoàn toàn có thể tin tưởng vào kết quả mà phần mềm mang lại.
Hình II1 Accel SpreadSheet
Hình II2 Accel SpreadSheet
Giao diện của Ssuite Accel SpreadSheet:
Hình 1: Giao diện của Ssuite accel spreadSheet.
Ssuite Accel SpreadSheet có giao đơn giản hơn so với Excel của Microsoft Office. Tuy nhiên, có nhiều chức năng độc đáo trên thanh công cụ ở Accel mà Excel không có .
SSuite Office - Accel Spreadsheet cũng tương thích với định dạng của Excel để người sử dụng có thể nhập số liệu và thực hiện tính toán ngay trên Excel được dễ dàng.
Hình 2: Giao diện Excel của Microsoft Office.
Những tính năng chính của Ssuite Accel SpreadSheet:
Hỗ trợ công cụ cho phép nhập các công thức toán đơn giản và phức tạp được chính xác.
Tương thích với Excel để thực hiện tính toán trên định dạng này.
Cung cấp các công cụ trình bày công thức tính toán được rõ ràng như: dòng, cột, biến XY, đường tròn
Tính năng trích xuất kết quả dưới dạng biểu đồ hay báo cáo để phục vụ cho công việc.
Những tiện lợi có được khi dùng Accel:
Nó có một hệ thống trợ giúp đã được tích hợp đầy đủ giúp cho việc nhập các công thức phức tạp trở lên dễ dàng hơn. Bạn có thể lấy dữ liệu ở bên ngoài bằng cách sử dụng ODBC, sắp xếp nó, xuất ra các số liệu phân tích thống kê.
Hình II3 Giao diện
Giờ đây công việc mà bạn thường xuyên phải làm như tạo ra các báo cáo tài chính, quản lý chi phí cá nhân sẽ trở lên dễ dàng hơn với Accel Spreadsheet, nó sẽ cung cấp cho bạn một công cụ thực sự hiệu quả và linh hoạt để thực hiện mục tiêu của bạn một cách dễ dàng.
Bảng tính mạnh mẽ này có tất cả các công cụ bạn cần phải tính toán, phân tích, tổng hợp, và trình bày dữ liệu của bạn trong báo cáo số hoặc đồ họa đầy màu sắc. Một hệ thống trợ giúp tích hợp giúp bạn nhập công thức phức tạp. Nhập dữ liệu từ bên ngoài bằng cách sử dụng ODBC, sắp xếp nó, và tạo ra các tổng và phân tích thống kê.
Sử dụng thuật sĩ biểu đồ để chọn từ tám hoặc nhiều loại biểu đồ 2-D và 3-D bao gồm cả dòng, khu vực, cột, tròn, XY, và với hàng chục biến thể. Cho dù bạn đang sản xuất các báo cáo tài chính hay quản lý chi phí cá nhân, Accel mang đến cho bạn hiệu quả hơn và linh hoạt để đạt được mục tiêu của bạn. Accel cũng có kết nối ODBC để truy vấn bất kỳ cơ sở dữ liệu trên máy tính của bạn thông qua SQL.
Với một vài con chuột nhấp chuột, bạn có thể tổ chức các bảng tính của bạn để hiển thị hoặc ẩn các dãy dữ liệu nào đó, hoặc để các phạm vi định dạng theo điều kiện đặc biệt, hoặc để nhanh chóng tổng hợp và tính tổng. Accel cho phép bạn dữ liệu bảng tính có mặt trong bảng xếp hạng năng động cập nhật tự động khi dữ liệu thay đổi. Tài liệu khả năng tương thích với MS Office - {VTS, txt, xls, csv}
Lưu ý khi cài đặt Accel:
Sau khi cài đặt, Ssuite Office không tạo shortcut ở desktop, mà các ứng dụng của nó nằm trong Start Menu của Windows. Do đó, để sử dụng Accel, bạn phải vào Start Menu và kích chọn biểu tượng Accel
Hình II4 Lưu ý cài đặt
Các ứng dụng của Ssuite Office hiển thị trong Start Menu.
Yêu cầu hệ thống tối thiểu:
Kích thước màn hình 1024x600
Chạy trên hệ điều hành Tất cả Windows - 32 Bit và 64 Bit.
PHỤ LỤC
(Tài liệu tham khảo)
Tài liệu: 5_DifferencesInUseWriterWord_vi-draft1.pdf