Đề tài Tìm hiểu phần mềm Vmware- Hướng dẫn sử dụng và cấu hình

VMware Workstation là một phần mềm ảo hóa desktop mạnh mẽ dành cho các nhà phát triển/kiểm tra phần mềm và các chuyên gia IT cần chạ y nhiều HĐH một lúc trên một máy PC. Người dùng có thể chạ y các HĐH Windows, Linux, Netware hay Solaris x86 trên các máy ảo di động mà không cần phải khởi động lại hay phân vùng ổ cứng. VMware Workstation cung cấp khả năng hoạt động tuy ệt vời và nhiều tính năng mới như tối ưu hóa bộ nhớ và khả năng quản lý các thiết lập nhiều lớp. Các tính năng thiết y ếu như mạng ảo, chụp ảnh nhanh trực tiếp, kéo thả, chia sẻ thư mục và hỗ trợ PXE khiến VMware Workstation trở thành công cụ mạnh mẽ nhất và không thể thiếu cho các nhà doanh nghiệp phát triển tin học và các nhà quản trị hệ thống. Với hàng triệu khách hàng và hàng loạt các giải thưởng quan trọng trong 7 năm qua, VMware Workstation đã được chứng minh là một công ghệ giúp tăng năng suất và sự linh họat trong công việc. Đây là một công cụ không thể thiếu cho các nhà phát triển phần mềm và các chuyên gia IT trên toàn thế giới. VMware Workstation họat động bằng cách cho phép nhiều HĐH và các ứng dụng của chúng chạy đồng thời trên một máy duy nhất. Các HĐH và ứng dụng này được tách ra vào trong các máy ảo. Những máy ảo này cùng tồn tại trên một ph ần cứng duy nhất. Các layer ảo của VMware sẽ kết n ối các ph ần cứng vật lý với các máy ảo, do đó mỗi máy ảo sẽ có CPU, bộ nhớ, các ổ đĩa, thiết b ị nhập/xuất riêng.  Tính năng cho người dùng: o Thiết lập và thử nghiệm các ứng dụng đa lớp, cập nhật ứng dụng và các miếng vá cho HĐH chỉ trên một PC duy nhất. o Dễ dàng phục hồi và chia sẻ các môi trường th ử nghiệm được lưu trữ; giảm thiểu các thiết lập trùng lặp và thời gian thiết lập. o Làm cho việc học tập trên máy tính thuận lợi hơn do sinh viên luôn đuợc sử dụng máy với tình trạng “sạch sẽ” và thử nghiệm với nhiều HĐH, ứng dụng cá các công cụ trên những máy ảo an toàn và độc lập. o Chạy các bản demo phần mềm với các thiết lập phức tạp hoặc đa lớp trên một chiếc laptop. o Tăng tốc độ giải quy ết các rắc rối của người dùng cuối dựa trên một thư viện các máy ảo được thiết lập sẵn  Những tính năng chính o Hỗ trợ nhiều màn hình – Bạn có thể thiết lập để một VM trải rộng ra nhiều màn hình, hoặc nhiều VM, với mỗi VM trên một màn hình riêng biệt. o Hỗ trợ các thiết bị USB 2.0 – Bây giờ bạn đã có thể sử dụng các thiết b ị ngọai vi yêu cầu tốc độ làm việc cao trên VM, như máy MP3 và các thiết b ị lưu trữ di động khác

pdf27 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu phần mềm Vmware- Hướng dẫn sử dụng và cấu hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VMware Workstation 2012 Page 1 MỤC LỤC I. Giới thiệu ...................................................................................................................................... 2 II. Hướng dẫn sử dụng VMware Workstation .................................................................................... 4 1. Cài đặt VMware Workstation trên Windowns ............................................................................. 4 2. Tạo máy ảo: .............................................................................................................................. 9 III. Khái quát cấu hình mở rộng của VMware Workstation ............................................................... 15 3. Lưu trạng thái máy ảo với Snapshot........................................................................................ 15 4. Tạo bản sao máy ảo với Clone ................................................................................................ 18 5. Sử dụng VMware Player ......................................................................................................... 22 6. Xây dựng phòng lab ảo với Team ........................................................................................... 24 7. Sử dụng VMware Tools ........................................................................................................... 24 8. Sử dụng Virtual Network Edittor .............................................................................................. 26 IV. Tài liệu tham khảo....................................................................................................................... 27 VMware Workstation 2012 Page 2 TÌM HIỂU PHẦN MỀM VMWARE: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ CẤU HÌNH I. Giới thiệu VMware Workstation là một phần mềm ảo hóa desktop mạnh mẽ dành cho các nhà phát triển/kiểm tra phần mềm và các chuyên gia IT cần chạy nhiều HĐH một lúc trên một máy PC. Người dùng có thể chạy các HĐH Windows, Linux, Netware hay Solaris x86 trên các máy ảo di động mà không cần phải khởi động lại hay phân vùng ổ cứng. VMware Workstation cung cấp khả năng hoạt động tuyệt vời và nhiều tính năng mới như tối ưu hóa bộ nhớ và khả năng quản lý các thiết lập nhiều lớp. Các tính năng thiết yếu như mạng ảo, chụp ảnh nhanh trực tiếp, kéo thả, chia sẻ thư mục và hỗ trợ PXE khiến VMware Workstation trở thành công cụ mạnh mẽ nhất và không thể thiếu cho các nhà doanh nghiệp phát triển tin học và các nhà quản trị hệ thống. Với hàng triệu khách hàng và hàng loạt các giải thưởng quan trọng trong 7 năm qua, VMware Workstation đã được chứng minh là một công ghệ giúp tăng năng suất và sự linh họat trong công việc. Đây là một công cụ không thể thiếu cho các nhà phát triển phần mềm và các chuyên gia IT trên toàn thế giới. VMware Workstation họat động bằng cách cho phép nhiều HĐH và các ứng dụng của chúng chạy đồng thời trên một máy duy nhất. Các HĐH và ứng dụng này được tách ra vào trong các máy ảo. Những máy ảo này cùng tồn tại trên một phần cứng duy nhất. Các layer ảo của VMware sẽ kết nối các phần cứng vật lý với các máy ảo, do đó mỗi máy ảo sẽ có CPU, bộ nhớ, các ổ đĩa, thiết bị nhập/xuất riêng.  Tính năng cho người dùng: o Thiết lập và thử nghiệm các ứng dụng đa lớp, cập nhật ứng dụng và các miếng vá cho HĐH chỉ trên một PC duy nhất. o Dễ dàng phục hồi và chia sẻ các môi trường thử nghiệm được lưu trữ; giảm thiểu các thiết lập trùng lặp và thời gian thiết lập. o Làm cho việc học tập trên máy tính thuận lợi hơn do sinh viên luôn đuợc sử dụng máy với tình trạng “sạch sẽ” và thử nghiệm với nhiều HĐH, ứng dụng cá các công cụ trên những máy ảo an toàn và độc lập. o Chạy các bản demo phần mềm với các thiết lập phức tạp hoặc đa lớp trên một chiếc laptop. o Tăng tốc độ giải quyết các rắc rối của người dùng cuối dựa trên một thư viện các máy ảo được thiết lập sẵn  Những tính năng chính o Hỗ trợ nhiều màn hình – Bạn có thể thiết lập để một VM trải rộng ra nhiều màn hình, hoặc nhiều VM, với mỗi VM trên một màn hình riêng biệt. o Hỗ trợ các thiết bị USB 2.0 – Bây giờ bạn đã có thể sử dụng các thiết bị ngọai vi yêu cầu tốc độ làm việc cao trên VM, như máy MP3 và các thiết bị lưu trữ di động khác VMware Workstation 2012 Page 3 o VM Record/Replay – Bạn có thể sử dụng tính năng này để thu lại các hoạt động của VM và được đảm bảo là sẽ tái lập lại tình trạng của VM chính xác 100%. o Integrated Virtual Debugger – Workstation được tích hợp Visual Studio và Eclipse nên bạn có thể trực tiếp sử dụng, chạy và vá các lỗ hổng của các chương trình trong một VM từ một IDE yêu thích o Automation APIs (VIX API 2.0) – Bạn có thể viết script hay chương trình để VM tự động thực hiện việc kiểm tra. Dưới đây là bốn phương thức trao đổi qua lại dữ liệu giữa máy thật (hay còn gọi máy chủ) và máy ảo.  Kéo & thả Rất nhanh chóng, bạn chỉ cần kéo thả một file, thư mục từ máy thật vào giao diện máy ảo để sử dụng. Đặc biệt, VMware 7 còn hỗ trợ bạn kéo thả một đoạn text (kèm theo đầy đủ định dạng), hình ảnh, file đính kèm trong email sang máy ảo. Để kích hoạt tính năng này, bạn vào menu VM > Settings. Tại thẻ Options, bạn chọn mục Guest Isolation, đánh dấu vào ô Enable drag and drop, rồi nhấn OK.  Thư mục dùng chung Tính năng Shared Folders giúp bạn tạo ra một thư mục chứa dữ liệu dùng chung cho cả máy thật và máy ảo. Bạn vào menu VM > Settings, chọn thẻ Options > Shared Folders, đánh dấu vào mục Always enabled để luôn kích hoạt tính năng Shared Folders. Nếu chỉ muốn bật tính năng chia sẻ thư mục trong một phiên làm việc cho đến khi tắt máy ảo, bạn đánh dấu vào Enabled until next power off or suspend. Ngoài ra, bạn nên chọn thêm mục Map as a network drive in Windows guests để có thể truy cập nhanh vào thư mục dưới dạng ổ đĩa mạng trong My Computer của máy ảo. Tiếp theo, bạn nhấn Add, rồi nhấn Next trong hộp thoại Welcome to the Add Shared Folder Wizard hiện ra. Tại mục Host path, bạn nhấn Browse và tìm chọn thư mục cần chia sẻ với máy ảo, đặt tên cho thư mục (tên hiển thị trên máy ảo) tại ô Name, rồi nhấn Next. Trong cửa sổ Specify Shared Folder Attributes, bạn đánh dấu vào ô Enable this share (cho phép máy ảo truy cập vào thư mục). Nếu muốn an toàn hơn, bạn đánh dấu vào ô Read-only để thiết lập thuộc tính “chỉ đọc” (không được chỉnh sửa, xóa dữ liệu có sẵn) đối với máy ảo. Xong, bạn nhấn Finish. Từ máy ảo, bạn có thể truy cập vào thư mục chia sẻ bằng cách vào My Computer, nhấn vào ổ đĩa Shared Folder dưới trường Network Drives rồi sử dụng tài nguyên có trong thư mục như trên máy thật. Lưu ý: Nếu không đánh dấu vào ô Map as a network drive in Windows guests, bạn có thể truy cập vào thư mục theo đường dẫn My Network Places > Entire Network > VMware Shared Folders > vmware-host > Shared Folders. Muốn nhanh hơn nữa, bạn vào Start > Run, gõ lệnh \\vmware- host\Shared Folders\ (ví dụ \\vmware-host\Shared Folders\Documents, với Documents là tên thư mục).  Sao chép & dán file Thay vì kéo và thả file, bạn có thể chia sẻ dữ liệu trên máy thật vớimáy ảo bằng cách nhấn phải vào một file, thư mục, đoạn text rồi chọn Copy. Chuyển sang máy ảo, bạn nhấn phải chuột và chọn Paste. VMware Workstation 2012 Page 4 Để kích hoạt, bạn vào VM > Settings. Tại thẻ Options, bạn chọn mục Guest Isolation, đánh dấu vào ô Enable copy and paste, nhấn OK. Lưu ý: Bạn chỉ có thể kéo thả, hoặc sao chép/dán đoạn text sử dụngbảng mã Unicode và file đính kèm trong email có dung lượng không quá4MB.  Sử dụng dữ liệu máy ảo trên máy thật Với cách này, bạn sẽ “rinh” được toàn bộ dữ liệu của máy ảo về máy thật dưới dạng một ổ đĩa trong My Computer. Bạn cần phải tắt máy ảo trước khi thực hiện, rồi vào menu File > Map or Disconnect Virtual Disks. Trong cửa sổ Map Virtual Disk, bạn nhấn Browse và tìm chọn file định dạng VMDK của máy ảo (thường nằm trong thư mục My Documents\Virtual Machines\). Khung Volume hiển thị các phân vùng có trên máy ảo kèm theo dung lượng cụ thể, bạn nhấn chọn phân vùng cần mang về máy thật rồi nhấn OK. Ngoài ra, nếu muốn thiết lập thuộc tính “chỉ đọc” cho các dữ liệu trên, bạn đánh dấu vào ô Open file in read-only mode (recommended). Vào My Computer của máy thật, bạn sẽ thấy có thêm ổ đĩa với dung lượng bằng với phân vùng trên máy ảo, chứa toàn bộ dữ liệu có trên máy ảo. Để có thể sử dụng lại máy ảo, bạn cần phải lấy ổ đĩa ảo ra khỏi máy thật bằng cách: vào menu File > Map or Disconnect Virtual Disks > nhấn Disconnect (hoặc nhấn phải lên ổ đĩa ảo và chọn Disconnect Virtual Disk). Kết luận: Khi chia sẻ dữ liệu theo hai phương thức 1 và 3 (kéo thả, sao chép/dán),dữ liệu sẽ được nhân đôi, việc chỉnh sửa trên máy ảo hoàn toàn không ảnhhưởng đến dữ liệu trên máy thật (hoặc ngược lại). Với tính năng Shared Folders và Map Virtual Disk, dữ liệu được dùng chung cho cả hai máy, việc chỉnh sửa trên máy ảo sẽ ảnh hưởng đến máy thật (và ngược lại). Bạn phải cài đặt VMware Tools để chia sẻ file theo ba phương thức đầu tiên. II. Hướng dẫn sử dụng VMware Workstation 1. Cài đặt VMware Workstation trên Windowns Bạn có thể đăng ký và download bản Free Trial VMware Workstation 9.0 ở trang: https://my.vmware.com/web/vmware/info/slug/desktop_end_user_computing/vmware_workstation/9_0 Chạy file tải về với kích thước 425 MB (446,684,064 bytes) VMware Workstation 2012 Page 5 Trong màn hình Welcome bạn bấm nút next: Trong màn hình Setup Type, bạn chọn Typical: VMware Workstation 2012 Page 6 Trong màn hình Destination Folder, bạn chấp nhận vị trí cài đặt mặc định và bấm nút Next : Trong màn hình Software Updates, bạn bấm Next: VMware Workstation 2012 Page 7 Trong màn hình User Experience Improvement Program, bạn nhấn nút Next: Trong màn hình Shortcuts, bạn chọn vị trí tạo các shortcut cho VMware Workstation, sau đó nhấn Next: VMware Workstation 2012 Page 8 Tại màn hình Ready to Perform the Requested Operations, bạn nhấn Continue. Sau bước này VMware Workstation sẽ được cài đặt, quá trình cài đặt mất khoảng 6 phút. Tại màn hình Enter License Key, bạn nhập Key được cấp qua Email khi bạn đăng ký tải VMware Workstation, sau đó nhấn Enter: VMware Workstation 2012 Page 9 Bạn nhấn nút Finish ở màn hình Setup Wizard Complete, sau đó khởi động lại máy để hoàn tất quá trình cài đặt: 2. Tạo máy ảo: Sau khi mở phần mềm Vmware (ở đây tôi sử dụng phiên bản Vmware 9), bạn vào File, chọn New Virtual Machine. -Sau đó sẽ xuất hiện 1 hộp thoại: + Mặc định của phần mềm là Typical: bạn sẽ tạo được ổ đĩa ảo với cái bước rất dễ. VMware Workstation 2012 Page 10 + Còn ở phần Custom thì bạn có thể tạo ổ ảo với những gì mà mình thích. Bạn nhấn Next. Tiếp theo bảng hộp thoại xuất hiện nhằm hỏi bạn muốn tạo phần mềm gì để chạy trên hệ thống ổ đĩa ảo của mình và đường dẫn để cài đặt phần mềm đó. Ở đây chúng ta có 3 sự lựa chọn: Install from disc: bạn sẽ cài đặt phần mềm từ đĩa CD Installer disc image file (.iso): bạn sẽ cài đặt phần mềm có đuôi là .iso. File iso hiểu theo một cách thông thường thì đó là 1 dạng file nén. Có thể dùng được bằng cách giải nén hoặc chạy được trên ổ đĩa ảo. Mục còn lại thì Vmware sẽ tự động tạo 1 ổ đĩa trống và chờ bạn cài đặt phần mềm tùy thích để chạy. VMware Workstation 2012 Page 11 Ở đây tôi chọn mục 2 vì đã có sẵn file iso. Sau đó bạn nhấn thẻ Browse để chọn file iso cần chạy (phần mềm đó là Win8 bản Beta). Sau đó nhấn Next. -Kế đến, một hộp thoại khác sẽ xuất hiện giúp bạn chọn Hệ điều hành. Ở đây tôi chọn hệ điều hành Microsoft và phiên bản là Win8. Sau đó nhấn Next. VMware Workstation 2012 Page 12 -Một hộp thoại khác xuất hiện nhằm hỏi bạn về 2 vấn đề: Virtual Machine Name: tên của ổ đĩa ảo. Các bạn có thể đặt tên tùy theo ý thích của mình. Location: nơi sẽ lưu ổ đĩa. Vì bước tiếp theo bạn phải chọn dung lượng của ổ đĩa ảo. Nên tôi khuyến cáo các bạn nên chọn ổ đĩa nào dung lượng còn nhiều và không ảnh hưởng đến hoạt động của máy chủ thật. Sau đó bạn nhấn Next. -Kế đến, Vmware sẽ hỏi bạn về dung lượng của ổ đĩa cứng trên máy ảo mà bạn muốn chia sẻ từ ổ cứng của máy chủ thật. Vmware sẽ tự động mặc định dung lượng tối thiểu là 60.0Gb, bạn có thể tùy chỉnh dung lượng theo ý thích của mình. Sau khi tùy chỉnh dung lượng tùy thích, bạn nhấn Next. VMware Workstation 2012 Page 13 -Bước cuối cùng, bạn sẽ điều chỉnh những thông số như: RAM, CPU, Display, Sound Card,… theo ý muốn của mình. Khuyến cáo: tạo vừa phải, đúng với các thông số của máy chủ thật của mình. Để tùy chỉnh, bạn nhấn thẻ Customize Hardware. VMware Workstation 2012 Page 14 Sau khi đã hoàn thành hết những gì theo ý muốn của mình trong bảng tùy chỉnh, bạn nhấn Close và nhấn Finish để hoàn thành việc tạo ổ đĩa ảo của mình. Sau khi nhấn Finish, cửa sổ Vmware của bạn sẽ như thế này. VMware Workstation 2012 Page 15 Để có thể chạy được ổ đĩa ảo vừa tạo, bạn nhấn vào nút Power on this virtual machine (có biểu tượng là một hình tam giác màu xanh lá cây) Nếu bạn chưa hài lòng với những thông số kĩ thuật mà mình vừa tạo thì nhấn vào Edit virtual machine setting để thiết lập lại những gì mong muốn. III. Khái quát cấu hình mở rộng của VMware Workstation 1. Lưu trạng thái máy ảo với Snapshot Snapshot là chức năng cho phép bạn duy trì trang thái của máy ảo tại những thời điểm cụ thể có thể quay trở lại khi cần . Có 2 cách thức tổ chức lưu trữ các snapshot: o Linear Process (tiến trình tuần tự): Thao cách này, bạn sẽ lưu các snapshot một cách tuần tự. Có nghĩa rằng, bạn chụp một snapshot tại thời điểm thứ nhất. Tiếp theo, bạn tiếp tục sử dụng máy ảo tại thời điểm đó trở đi,..Cách này thích hợp khi bạn dự định thực hiện những thay đổi với rủi ro cao trên một máy ảo như bạn muốn kiểm tra khả năng của một virus,.. hay kkhi xây duwnhj một chương trình đào tạo và bạn muốn lưu trạng thái của máy ảo tương ứng với các điểm bắt đầu bài học,.. o Tree Process (tiến trình cây): Cho phép bạn lưu những chuỗi liên tục các snapshot dưới dạng các nhánh của một cây. Cách này thường dùng trong việc thử phần mềm(testing). VMware Workstation hỗ trợ hơn 100 snapshot đối với dạng lưu trữ tuần tự; còn đối với dạng cây, mỗi nhánh của cây được hỗ trợ hơn 100 snapshot. Thông tin lưu trữ bao gồm: o Memory state: Nội dung của bộ nhớ máy ảo. o Settings state: Những thiết lập trên máy ảo. o Disk state: Trạng thái của tất cả các đĩa cứng ảo. Lưu ý: Snapshot chỉ hoạt động trên từng máy ả riêng biệt. Vì vậy, nếu bạn chọn một team các máy ảo và chụp snapshot thì chỉ chụp được duy nhất một máy ảo ở trạng thái active. 1. Chẩn bị trước khi chụp Snapshot  Bạn có thể chụp một snapshot trong khi máy ảo đang hoạt động (power on), tắt (power of) hay đang được thiết lập ở trạng thái treo (suspended). Để thao tác chụp thành công bạn nên chuẩn bị trước các yêu cầu sau:  Tất các hoạt đông treo phải đươc hoàn tất.  Máy ảo không giao tiếp với máy khác. Chẳng hạn, khi máy ảo đang download một file từ một một máy chủ trong mạng, bạn không nên chụp snapshot.  Nên thực hiện chống phân mảnh ổ đĩa cứng ảo. 2. Chụp Snapshot Để chụp snapshot, bạn tiến hành các bước sau:  Chọn máy ảo cần chụp.  Vào menu VM>Snapshot>Take snapshot. VMware Workstation 2012 Page 16  Trong hộp thoại Tast Snapshot, bạn điền tên của snapshot vào mục Name. Tiếp theo, bạn có thể điền thêm thông tin mô tả cho snapshot này ở mục Description. Sau khi điền xong, bạn bấm nút OK.  Ngay sau đó, tiến trình sẽ diễn ra và tự động hoàn tất. Quản lý Snapshot  Để quản lý các snapshot, bạn sử dụng công cụ Snapshot Manager trong menu VM>Snapshot>Snapshot Manager  Để xem các snapshot vừa chụp, bạn quan sat tại màn hình làm việc của Snapshot Manaager. Tại đây bạn có thể thực hiện thao tác chụp Snapshot tiếp theo. VMware Workstation 2012 Page 17  Để thay đổi tên của snapshot. Trên màn hình Snapshot Manager bạn chọn snapshot tương ứng và điền tên vào mục Name  Từ trạng thái hiện tại của máy ảo, nếu muốn chuyển về một trong các snapshotđã chụp trước đó, trên màn hình Snapshot Manager, bạn chọn snapsot tương ưng và bấm Go To. Để xóa snapshot , trên màn hình Snapshot Manager, bạn thực hiện:  Nếu chỉ xóa duy nhất 1 snapshot, bạn chọn snapshot tương ứng và bấm nút Delete. Nếu xóa một snapshot cùng tất cả con của nó, bạn khích chuột phải vào snapshot tương ứng và chọn Delete Snapshot and Children. Khi hộp thông báo xuất hiện bạn chọn Yes để xóa snapshot. VMware Workstation 2012 Page 18 2. Tạo bản sao máy ảo với Clone Có một thao tác nhanh và dễ dàng hơn việc sao chép máy ảo, đó là tạo bản sao (clone virtual machine) a. Tạo bản sao máy ảo Có hai loại bản sao trên VMware Workstation:  Full Clone: Là bản sao đầy đủ của một máy ảo. Bnar sao náy hoàn toàn độc lập với máy ảo cha sau khi được tạo ra. Tất cả những hoạt động diễn ra trên bản sao mới này hoàn toàn tách biệt với máy ảo cha. Vì full clone không chia sẻ các đĩa cứng với máy ảo cha nên khả năng thực thi sẽ tốt hơn , tuy nhiên thời gian tạo ra một bản sao dạng này lại kéo dài hơn so với linked clone.  Linked Clone: Là bản sao một máy ảo nhưng chia sẻ các đĩa cứng ảo với vứi máy ảo cha của nó. Bản sao này được tạo ra từ một snapshot của máy ảo cha. Bằng cách này, bạn có thể tiết kiệm được không gian đĩa cứng, đồng thời cho phép nhiều máy ảo sử dụng chung phần mềm. Liked Clone được tạo ra rất nhanh chóng, vì vậy bạn có thể dễ dàng tạo ra các máy ảo ở dạng này tương ứng với từng nhiệm vụ khác nhau. Bạn cũng có thể dễ dàng chia sẻ một máy ảo trong mạng nội bộ, để từ đó, các người dùng khác có thể nhanh chóng tạo ra các linked clone cho mình. Lưu ý: Một linked clone phải có quyền truy cập máy ảo của cha nó. Nếu không, linked clone sẽ không hoạt động được. Ngoài ra, trước khi xóa một snapsshot có chứa các linked clone, bạn phải xóa các clone được liên kết từ snapshot đó. Trước khi tạo một linked clone, để ngăn ngừa việc xóa nhầm máy ảo cha của nó, bạn cần kích hoạt Template mode. Các bước thực hiện như sau: 1. Chọn lựa một máy ảo sẽ đóng vai trò máy ảo cha của linked clone. 2. Đảm bảo rằng máy ảo cha có ít nhất một snapshot được tạo ở trạng thái tắt. VMware Workstation 2012 Page 19 3. Vào menu VM>Setting>tab Options, chọn Advanced 4. Trong khung tương ứng ở bên phải, bạn đánh dấu chọn mục Enable Template mode (to be used for cloning) Tiếp theo bạn thực hiện các bước sau để tạo máy ảo: 1. Chọn lựa máy ảo sẽ tạo bản sao. 2. Đảm bảo máy ảo đang ở trạng thái tắt. 3. Vào menu VM>Manage>Clone 4. Trong màn hình Welcome của trình Clone Virtual Machine wizard, bạn bấm nút Next. VMware Workstation 2012 Page 20 5. Trong màn hình Clone Source, bạn chọn trạng thái của máy ảo cha và bấm nút Next. Lưu ý: Trình wizard này không cho phép bạn tạo clone từ trạng thái hiện thời (curent state) khi Template mode đã được kích hoạt. 6. Trong màn hình Clone Type, bạn chọn loại clone phù hợp và bấm Next. VMware Workstation 2012 Page 21 7. Trong màn hình Name of the New Virtual Machine, bạn điền tên của clone vào mục Virtual machine name, đồng thời chỉ định vị trí lưu clone ở mục Location. Sau khi điền xong bấm Finish. 8. Trong màn hình Cloning Virtual Machine, bạn bấm nút Close để hoàn thành việc tạo clone. Lưu ý: Để tránh khả năng trùng địa chỉ IP, bạn nên thay đổi địa chỉ IP tĩnh của clone (nếu có) trước khi kết nối clone này vào mạng. VMware Workstation 2012 Page 22 b. Di chuyển máy ảo  Đảm bảo rằng tất cả các file liên quan đến máy ảo cần di chyển đã nằm trong thư mục tương ứng với máy ảo đó. Lưu ý: Nếu di chuyển một linked clone, bạn thực hiện tương tự thao tác di chuyển một máy ảo. Tuy nhiên, sau khi di chuyển xong, bạn cần đảm bảo rằng linked clone có thể truy cập vào máy ảo cha của nó.  Đảm bảo rằng máy ảo đang ở trạng thái tắt.  S
Tài liệu liên quan