Ngày nay, thế giới đang đến Việt Nam và Việt Nam cũng bắt đầu đi ra thế giới. Đây là xu hướng phù hợp với quy luật của sự phát triển, là điều kiện tiên quyết để Việt Nam hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu. Trong những thập niên gần đây loài người đã chứng kiến sự bùng nổ của hoạt động đầu tư trực tiếp trên phạm vi toàn cầu. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) đã trở thành một trong hai xu hướng nổi bật trong nền kinh tế thế giới, nguồn vốn FDI là nguồn bổ xung quan trọng cho đầu tư phát triển góp phần khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước, tạo thế và lực mới cho việc phát triển nền kinh tế. Ở Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần làm gia tăng GDP của nền kinh tế, ngày càng có nhiều dự án và nhiều tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài đưa vào hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế nước ta.
Không đứng ngoài xu thế phát triển đó, tỉnh Vĩnh Phúc đã không ngừng nỗ lực trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI để phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội, với lợi thế thuận lợi về vị trí địa lý và bằng các chính sách hấp dẫn cho các nhà đầu tư, thái độ quan tâm thỏa đáng, trân trọng đối với các doanh nghiệp của tỉnh, trong thời gian qua, tỉnh Vĩnh Phúc đã thực sự là địa điểm hấp dẫn thuộc tốp đầu cả nước cho doanh nghiệp vào tìm hiểu cơ hội đầu tư. Đã có một số Tập đoàn kinh tế lớn của các quốc gia đã quan tâm đến quyết định đầu tư tại Vĩnh Phúc ví dụ như các Tập đoàn: Piaggio (Italia), Vinacapital, Foxconn, Compal, Chimei, Ju-Teng, Inventec, Fullpower (Đài Loan), G.O. Max, Kumho, Lotte (Hàn Quốc), YCH (Singapore), CPK Group.
Tuy nhiên, thực tiễn đã cho thấy rằng tuy tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều thành tựu, song cũng không tránh khỏi những sai lầm, khiếm khuyết trong việc thu hút nguồn vốn FDI. Việc khắc phục các tồn tại và trở ngại hiện có sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thu hút nguồn vốn FDI của tỉnh trong những năm tiếp theo. Do đó việc nắm rõ thực trạng của nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh để có được cái nhìn tổng thể và từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để có thể đưa Vĩnh Phúc ngày càng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI hiệu quả hơn nữa là một vấn đề rất đáng được quan tâm.
Với những lý do trên, em đã quyết định chọn đề tài “Tình hình thu hút nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc_ Thực trạng và giải pháp” làm chuyên đề thực tập của mình sau một thời gian thực tập tại Bộ kế hoạch đầu tư.
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng thu hút nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc
- Mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cứu: Hướng tới việc phân tích thực trạng và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến 2010
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu tới nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc
+ Giác độ nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên giác độ cơ quan quản lý nhà nước
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập thông tin: Từ các số liệu báo cáo do Bộ kế hoạch đầu tư cung cấp, tham khảo các sách chuyên ngành, thông tin từ báo, tạp chí, và chuyên đề tốt nghiệp của các khoá trước.
+ Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp các cán bộ của phòng Đầu tư nước ngoài tại Bộ kế hoạch đâu tư để tìm hiểu thêm
+ Phương pháp tổng hợp phân tích, phương pháp thống kê liệt kê so sánh số liệu chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối. Từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận về hiệu quả hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc.
45 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình thu hút nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc - Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, thế giới đang đến Việt Nam và Việt Nam cũng bắt đầu đi ra thế giới. Đõy là xu hướng phự hợp với quy luật của sự phỏt triển, là điều kiện tiờn quyết để Việt Nam hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu. Trong những thập niờn gần đõy loài người đó chứng kiến sự bựng nổ của hoạt động đầu tư trực tiếp trờn phạm vi toàn cầu. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) đó trở thành một trong hai xu hướng nổi bật trong nền kinh tế thế giới, nguồn vốn FDI là nguồn bổ xung quan trọng cho đầu tư phỏt triển gúp phần khai thỏc và nõng cao hiệu quả sử dụng cỏc nguồn lực trong nước, tạo thế và lực mới cho việc phỏt triển nền kinh tế. Ở Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài đó gúp phần làm gia tăng GDP của nền kinh tế, ngày càng cú nhiều dự ỏn và nhiều tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài đưa vào hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế nước ta.
Khụng đứng ngoài xu thế phỏt triển đú, tỉnh Vĩnh Phỳc đó khụng ngừng nỗ lực trong việc thu hỳt và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI để phục vụ cho việc phỏt triển kinh tế xó hội, với lợi thế thuận lợi về vị trớ địa lý và bằng cỏc chớnh sỏch hấp dẫn cho cỏc nhà đầu tư, thỏi độ quan tõm thỏa đỏng, trõn trọng đối với cỏc doanh nghiệp của tỉnh, trong thời gian qua, tỉnh Vĩnh Phỳc đó thực sự là địa điểm hấp dẫn thuộc tốp đầu cả nước cho doanh nghiệp vào tỡm hiểu cơ hội đầu tư. Đó cú một số Tập đoàn kinh tế lớn của cỏc quốc gia đó quan tõm đến quyết định đầu tư tại Vĩnh Phỳc vớ dụ như cỏc Tập đoàn: Piaggio (Italia), Vinacapital, Foxconn, Compal, Chimei, Ju-Teng, Inventec, Fullpower (Đài Loan), G.O. Max, Kumho, Lotte (Hàn Quốc), YCH (Singapore), CPK Group...
Tuy nhiờn, thực tiễn đó cho thấy rằng tuy tỉnh Vĩnh Phỳc đó đạt được nhiều thành tựu, song cũng khụng trỏnh khỏi những sai lầm, khiếm khuyết trong việc thu hỳt nguồn vốn FDI. Việc khắc phục cỏc tồn tại và trở ngại hiện cú sẽ cú ảnh hưởng trực tiếp tới quỏ trỡnh thu hỳt nguồn vốn FDI của tỉnh trong những năm tiếp theo. Do đú việc nắm rừ thực trạng của nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh để cú được cỏi nhỡn tổng thể và từ đú đưa ra cỏc giải phỏp phự hợp để cú thể đưa Vĩnh Phỳc ngày càng thu hỳt và sử dụng nguồn vốn FDI hiệu quả hơn nữa là một vấn đề rất đỏng được quan tõm.
Với những lý do trờn, em đó quyết định chọn đề tài “Tỡnh hỡnh thu hỳt nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phỳc_ Thực trạng và giải phỏp” làm chuyờn đề thực tập của mỡnh sau một thời gian thực tập tại Bộ kế hoạch đầu tư.
Đối tượng nghiờn cứu: Thực trạng thu hỳt nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phỳc
Mục tiờu và cỏc nhiệm vụ nghiờn cứu: Hướng tới việc phõn tớch thực trạng và đề ra cỏc giải phỏp nhằm nõng cao khả năng thu hỳt nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phỳc.
Phạm vi nghiờn cứu:
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến 2010
+ Phạm vi khụng gian: Nghiờn cứu tới nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phỳc
+ Giỏc độ nghiờn cứu: Đề tài được nghiờn cứu trờn giỏc độ cơ quan quản lý nhà nước
Phương phỏp nghiờn cứu
+ Phương phỏp thu thập thụng tin: Từ cỏc số liệu bỏo cỏo do Bộ kế hoạch đầu tư cung cấp, tham khảo cỏc sỏch chuyờn ngành, thụng tin từ bỏo, tạp chớ, và chuyờn đề tốt nghiệp của cỏc khoỏ trước...
+ Phương phỏp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp cỏc cỏn bộ của phũng Đầu tư nước ngoài tại Bộ kế hoạch đõu tư để tỡm hiểu thờm
+ Phương phỏp tổng hợp phõn tớch, phương phỏp thống kờ liệt kờ so sỏnh số liệu chỉ tiờu tuyệt đối và tương đối. Từ đú đưa ra những nhận xột, kết luận về hiệu quả hoạt động thu hỳt và sử dụng nguồn vốn FDI tại tỉnh Vĩnh Phỳc.
Chuyờn đề gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Bộ Kế hoạch – Đầu tư và Cục Đầu tư nước ngoài
Chương 2: Thực trạng thu hỳt vốn FDI vào Vĩnh Phỳc thời gian qua
Chương 3: Phương hướng và giải phỏp nhằm tăng cường thu hỳt nguồn vốn FDI vào Vĩnh Phỳc
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Bộ Kế hoạch đầu tư và Cục Đầu tư nước ngoài
1.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và trưởng thành của bộ kế hoạch đầu tư
- Tiền thõn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, được thành lập vào ngày 8 thỏng 10 năm 1955
- Theo dũng lịch sử, chỳng ta cú thể điểm lại cỏc mốc quan trọng trong quỏ trỡnh xõy dựng và trưởng thành của Ngành Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư:ư
+ Ngày 14 thỏng 5 năm 1950, Chủ tịch nước Việt Nam dõn chủ cộng hũa ra Sắc lệnh số 68-SL thành lập Ban Kinh tế Chớnh phủ (thay cho ủy ban Nghiờn cứu kế hoạch kiến thiết). Ban Kinh tế Chớnh phủ cú nhiệm vụ nghiờn cứu, soạn thảo và trỡnh Chớnh phủ những đề ỏn về chớnh sỏch, chương trỡnh, kế hoạch kinh tế hoặc những vấn đề quan trọng khỏc
+ Trong phiờn họp ngày 8 thỏng 10 năm 1955, Hội đồng Chớnh phủ đó quyết định thành lập ủy ban Kế hoạch Quốc gia và ngày 14 thỏng 10 năm 1955, Thủ tướng Chớnh phủ đó ra Thụng tư số 603-TTg thụng bỏo quyết định này.
+ Ngày 9-10-1961, Hội đồng Chớnh phủ đó ra Nghị định số 158-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ mỏy của ủy ban Kế hoạch Nhà nước, trong đú xỏc định rừ ủy ban Kế hoạch Nhà nước là cơ quan của Hội đồng Chớnh phủ cú trỏch nhiệm xõy dựng kế hoạch hàng năm và kế hoạch dài hạn phỏt triển kinh tế và văn húa quốc dõn theo đường lối, chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước.
+ Ngày 27 thỏng 11 năm 1986 Hội đồng Bộ trưởng cú Nghị định 151/HĐBT giải thể ủy ban Phõn vựng kinh tế Trung ương, giao cụng tỏc phõn vựng kinh tế cho ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
+ Ngày 1 thỏng 1 năm 1993, ủy ban Kế hoạch Nhà nước tiếp nhận Viện Nghiờn cứu Quản lý Kinh tế TW, đảm nhận nhiệm vụ xõy dựng chớnh sỏch, luật phỏp kinh tế phục vụ cụng cuộc đổi mới. Ngày 1 thỏng 11 năm 1995, Chớnh phủ đó ra Nghị định số 75/CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ mỏy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trờn cơ sở hợp nhất ủy ban Kế hoạch Nhà nước và ủy ban Nhà nước về Hợp tỏc và Đầu tư.
+ Ngày 17 thỏng 8 năm 2000 Thủ tướng Chớnh phủ cú Quyết định số 99/2000/TTg giao Ban Quản lý cỏc khu cụng nghiệp Việt Nam về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan của Chớnh phủ cú chức năng tham mưu tổng hợp về xõy dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phỏt triển kinh tế - xó hội của cả nước, về cơ chế, chớnh sỏch quản lý kinh tế, quản lý nhà nước về lĩnh vực đầu tư trong và ngoài nước; giỳp Chớnh phủ phối hợp điều hành thực hiện cỏc mục tiờu và cõn đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dõn.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1.1.2.1 Vị trớ và chức năng
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan của Chớnh phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch, đầu tư phỏt triển và thống kờ, bao gồm: tham mưu tổng hợp về chiến lược, kế hoạch phỏt triển kinh tế - xó hội của cả nước; quy hoạch phỏt triển, cơ chế, chớnh sỏch quản lý kinh tế chung và một số lĩnh vực cụ thể; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài; khu kinh tế; quản lý nguồn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức (ODA) và viện trợ phi chớnh phủ của nước ngoài; đầu thầu ; thành lập, phỏt triển doanh nghiệp và khu vực kinh tế tập thể, hợp tỏc xó; thống kờ; quản lý nhà nước cỏc dịch vụ cụng trong cỏc ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của phỏp luật.
1.1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 thỏng 12 năm 2007 của Chớnh phủ.
1.1.2.3 Cơ cấu tổ chức: Bao gồm 18 vụ và cỏc phũng ban khỏc
1.2 Cục đầu tư nước ngoài
1.2.1 Hỡnh thành và phỏt triển
- Cục đầu tư nước ngoài được thành lập theo nghị định số 61/2003/NĐ-CP của Thủ tướng chớnh thủ vào năm 2003 trờn cơ sở sỏt nhập vụ quản lý dự ỏn và vụ đầu tư nước ngoài một phần của vụ phỏp luật và xỳc tiến đầu tư. Trải qua hơn 5 năm thành lập đến nay cục đầu tư nước ngoài đó phỏt triển bao gồm 6 phũng, 3 trung tõm xỳc tiến đầu tư trực thuộc cục ở 3 miền của đất nước.
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ
- Chức năng: Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giỳp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài.
- Cục Đầu tư nước ngoài cú cỏc nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+ Làm đầu mối giỳp Bộ trưởng quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
+ Làm đầu mối tổng hợp kế hoạch về đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cụng tỏc tổng hợp kế hoạch kinh tế quốc dõn; tổng hợp, kiến nghị xử lý cỏc vấn đề liờn quan đến chủ trương chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Chủ trỡ xõy dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chớnh sỏch về đầu tư trực tiếp nước ngoài; phối hợp với Vụ Phỏp chế và cỏc đơn vị liờn quan xõy dựng, sửa đổi, bổ sung cỏc văn bản quy phạm phỏp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và của Việt nam ra nước ngoài theo sự phõn cụng của Bộ.
+ Theo dừi, đề xuất xử lý cỏc vấn đề phỏt sinh trong việc thực hiện cỏc quyết định phõn cấp quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với cỏc địa phương; tham gia với Vụ Quản lý khu cụng nghiệp và khu chế xuất theo dừi việc thực hiện cỏc quyết định uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với cỏc Ban quản lý cỏc khu cụng nghiệp, khu chế xuất, khu cụng nghệ cao.
+ Về xỳc tiến đầu tư và hợp tỏc quốc tế:
Xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch và tổ chức thực hiện xỳc tiến đầu tư; thiết lập mối quan hệ đối tỏc để xỳc tiến đầu tư nước ngoài theo sự chỉ đạo của Bộ; chủ trỡ chuẩn bị và tổ chức cỏc cuộc tiếp xỳc với cỏc nhà đầu tư để xỳc tiến đầu tư theo sự phõn cụng của Bộ.
Làm đầu mối hỗ trợ cỏc nhà đầu tư tỡm kiếm cơ hội và hỡnh thành dự ỏn đầu tư, vận động xỳc tiến đầu tư theo cỏc chương trỡnh, dự ỏn trọng điểm.
Tham gia cỏc chương trỡnh hợp tỏc liờn Chớnh phủ, cỏc nhúm cụng tỏc với cỏc nước, cỏc tổ chức quốc tế liờn quan đến đàm phỏn, xử lý cỏc vấn đề về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo sự phõn cụng của Bộ.
Hướng dẫn và theo dừi hoạt động liờn quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của cỏn bộ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cử làm việc tại cỏc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại cỏc cơ quan của cỏc nước, cỏc tổ chức quốc tế.
+ Về tiếp nhận, xử lý và cấp phộp đối với cỏc dự ỏn đầu tư:
Hướng dẫn cỏc chủ đầu tư trong nước và ngoài nước về thủ tục đầu tư đối với cỏc dự ỏn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và cỏc dự ỏn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài;
Tiếp nhận hồ sơ cỏc dự ỏn thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ và của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Tham gia thẩm định dự ỏn đầu tư trực tiếp nước ngoài để Bộ trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ hoặc cấp Giấy phộp đầu tư theo thẩm quyền; trỡnh Bộ trưởng quyết định đối với cỏc dự ỏn thuộc diện đăng ký cấp Giấy phộp đầu tư;
Làm đầu mối tổ chức làm việc hoặc trao đổi bằng văn bản với cỏc nhà đầu tư về cỏc nội dung liờn quan đến dự ỏn đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền;
Thực hiện thủ tục cấp Giấy phộp đầu tư sau khi dự ỏn được chấp thuận. Thụng bỏo với chủ đầu tư về việc chưa hoặc khụng cấp Giấy phộp đầu tư trong trường hợp dự ỏn chưa hoặc khụng được chấp thuận.
+ Về quản lý nhà nước cỏc dự ỏn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và cỏc dự ỏn của Việt Nam đầu tư ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy phộp đầu tư:
Làm đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện dự ỏn, tổ chức lại doanh nghiệp, điều chỉnh Giấy phộp đầu tư, giải quyết cỏc vấn đề phỏt sinh và theo dừi hoạt động của cỏc dự ỏn đầu tư nước ngoài; làm đầu mối hoà giải tranh chấp liờn quan đến dự ỏn đầu tư nước ngoài khi cú yờu cầu; thực hiện cỏc thủ tục quyết định giải thể doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt Hợp đồng hợp tỏc kinh doanh trước thời hạn đối với cỏc dự ỏn thuộc thẩm quyền của Bộ. Tham gia với Vụ Quản lý khu cụng nghiệp và khu chế xuất trong việc thực hiện cỏc nhiệm vụ trờn đối với cỏc dự ỏn hoạt động theo quy định phỏp luật về khu cụng nghiệp, khu chế xuất, khu cụng nghệ cao, khu kinh tế mở và cỏc mụ hỡnh kinh tế tương tự khỏc.
Làm đầu mối phối hợp với Vụ Quản lý khu cụng nghiệp và khu chế xuất và cỏc đơn vị, cơ quan liờn quan quy định thống nhất chế độ bỏo cỏo thống kờ về tỡnh hỡnh tiếp nhận, cấp và điều chỉnh Giấy phộp đầu tư, hoạt động của cỏc dự ỏn đầu tư trực tiếp nước ngoài trờn phạm vi cả nước;
Làm đầu mối tổ chức kiểm tra, theo dừi cụng tỏc kiểm tra của cỏc cơ quan chức năng và chớnh quyền địa phương về hoạt động của cỏc dự ỏn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của phỏp luật;
Chủ trỡ phối hợp với cỏc đơn vị liờn quan theo dừi tỡnh hỡnh triển khai cỏc dự ỏn của Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. Phối hợp với cỏc đơn vị và cơ quan liờn quan quy định chế độ bỏo cỏo thống kờ, đỏnh giỏ kết quả đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam.
+ Phối hợp với Vụ Tổ chức cỏn bộ và cỏc đơn vị liờn quan tổ chức đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ làm cụng tỏc đầu tư nước ngoài; phối hợp thực hiện cụng tỏc thi đua khen thưởng đối với cỏc doanh nghiệp cú vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc thẩm quyền.
+ Quản lý tổ chức, biờn chế, tài sản được giao theo quy định của phỏp luật và phõn cấp của Bộ;
+ Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.
1.2..3 Cơ cấu tổ chức
1.2.3.1 Lónh đạo:
- Cục trưởng,Cỏc Phú Cục trưởng, cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài chịu trỏch nhiệm trước Bộ trưởng về lónh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động của Cục. Cỏc Phú Cục trưởng chịu trỏch nhiệm trước Cục trưởng về lĩnh vực cụng tỏc được phõn cụng. Cục trưởng, cỏc Phú Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.
1.2.3.2 Bộ mỏy giỳp việc cục trưởng, gồm 6 phũng ban:
a. Phũng Tổng hợp - Chớnh sỏch:
- Phũng Tổng hợp – Chớnh sỏch là đơn vị thuộc bộ mỏy giỳp việc của Cục trưởng Cục đầu tư nước ngoài, cú chức năng giỳp Cục trưởng trong việc tổng hợp về đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ tổng hợp kinh tế quốc dõn; theo dừi, tổng hợp kết quả và đỏnh gớa hiệu quả kinh tế - xó hội của hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài; nghiờn cứu, đề xuất cỏc cơ chế, chớnh sỏch nhằm tăng cường hiệu quả việc thu hỳt đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài.
b. Phũng Xỳc tiến đầu tư và hợp tỏc quốc tế:
- Phũng Xỳc tiến đầu tư cú cỏc nhiệm vụ và quyền hạn sau đõy:
+ Chủ trỡ, phối hợp với cỏc đơn vị liờn quan trong và ngoài Cục Đầu tư nước ngoài xõy dựng quy hoạch, chiến lược thu hỳt đầu tư nước ngoài trong phạm vi quốc gia; xõy dựng danh mục cỏc dự ỏn kờu gọi đầu tư nước ngoài trong phạm vi quốc gia; xõy dựng danh mục cỏc dự ỏn kờu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài trong phạm vi cả nước để bỏo cỏo Lónh đạo Cục trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định; kiến nghị việc điều chỉnh trong trường hợp cần thiết; làm đầu mối trong việc tham gia ý kiến với cỏc địa phương trong việc lập danh mục dự ỏn kờu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài của địa phương.
+ Chủ trỡ, phối hợp với cỏc đơn vị khỏc xõy dựng, triển khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chiến lược xỳc tiến đầu tư nước ngoài; tổ chức hoặc tham gia tổ chức cỏc hoạt động xỳc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài.
+ Làm đầu mối tổ chức và tham gia cỏc hoạt động hợp tỏc và hội nhập quốc tế liờn quan đến đầu tư nước ngoài.
+ Làm đầu mối liờn lạc với cỏn bộ, cơ quan xỳc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ở nước ngoài, cỏc tổ chức quốc tế và người nước ngoại hoạt động xỳc tiến đầu tư cho Việt Nam.
+ Hướng dẫn cỏc nàh đầu tư, cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước về chủ trương, chớnh sỏch của nhà nước về đầu tư nước ngoài; giới thiệu và hỗ trợ cỏc nhà đầu tư nước ngoài tiếp xỳc, làm việc với cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước.
+ Theo dừi và tổng hợp tỡnh hỡnh hoạt động xỳc tiến đầu tư của cỏc Trung tõm Xỳc tiến đầu tư phớa Bắc, miền Trung và Trung tõm Đầu tư nước ngoài phớa Nam cũng như cỏc Trung tõm xỳc tiến đầu tư của cỏc địa phương; phối hợp với cỏc Trung tõm này thực hiện cỏc hoạt động xỳc tiến đầu tư.
+ Chủ trỡ biờn soạn, in ấn tài liệu phục vụ cụng tỏc xỳc tiến đầu tư;
+ Phối hợp với cỏc đơn vị khỏc trong Cục Đầu tư nước ngoài, cỏc tổ chức quốc tế và nước ngoài trong việc tổ chức cỏc lớp đào tạo về cụng tỏc xỳc tiến và quản lý đầu tư nước ngoài.
+ Thực hiện cỏc cụng tỏc khỏc do Cục trưởng giao.
c. Phũng Cụng nghiệp và Xõy dựng
- Phũng Cụng nghiệp và Xõy dựng là đơn vị thuộc bộ mỏy giỳp việc của Cục trưởng Cục đầu tư nước ngoài, cú chức năng giỳp Cục trưởng trong việc thực hiện cụng tỏc quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc lĩnh vực cụng nghiệp và xõy dựng theo cỏc nhúm ngành sau đõy:
+ Cụng nghiệp khai thỏc mỏ,
+ Cụng nghiệp chế biến (trừ chế biến nụng, lõm, thuỷ sản),
+ Sản xuất và phõn phối điện, khớ đốt và nước
+ Xõy dựng
+ Tư vấn kỹ thuật ngành cụng nghiệp và xõy dựng
d. Phũng Nụng, lõm, ngư nghiệp:
- Phũng Nụng – Lõm – Ngư nghiệp là đơn vị thuộc bộ mỏy giỳp việc của Cục trưởng Cục đầu tư nước ngoài, cú chức năng giỳp Cục trưởng trong việc thực hiện cụng tỏc quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc lĩnh vực Nụng – Lõm – Ngư nghiệp theo cỏc nhúm ngành sau đõy:
+ Nụng nghiệp và lõm nghiệp
+ Thuỷ sản
+ Cụng nghiệp chế biến nụng, lõm, thuỷ sản
+ Dịch vụ kỹ thuật nụng, lõm, ngư nghiệp
e. Phũng Dịch vụ:
- Phũng Dịch vụ là đơn vị thuộc bộ mỏy giỳp việc của Cục trưởng Cục đầu tư nước ngoài, cú chức năng giỳp Cục trưởng trong việc thực hiện cụng tỏc quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc lĩnh vực dịch vụ theo cỏc nhúm ngành sau đõy:
+ Xõy dựng và kinh doanh khỏch sạn, văn phũng, căn hộ cho thuờ, nhà ở, khu cụng nghiệp, khu đụ thị, khu vui chơi giải trớ, sõn golf.
+ Dịch vụ du lịch.
+ Dịch vụ y tế, văn hoỏ, giỏo dục, sản xuất dược phẩm.
+ Dịch vụ bưu chớnh, viễn thụng, dịch vụ giao thụng vận tải.
+ Dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng, thương mại.
+ Dịch vụ tư vấn (trừ tư vấn kỹ thuật thuộc cỏc ngành cụng nghiệp, xõy dựng, nụng nghiệp).
f. Văn phũng
- Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Văn Phũmg Cục
+ Tổng hợp xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch cụng tỏc định kỳ của Cục theo dừi và đụn đốc thực hiện chương trỡnh, kế hoạch cụng tỏc của Cục và bỏo cỏo Cục trưởng về việc thự hiện chương trỡnh, kế hoạch cụng tỏc của Cục.
+ Lập và trỡnh Cục trưởng Dự doỏn ngõn sỏch hàng năm của Cục.
+ Tổ chức quản lý và thực hiện cụng tỏc hành chớnh, văn thư, lưu trữ; tiếp nhận văn thư đến; cựng Chuyờn viờn cỏc Phũng tiếp nhạn hồ sơ dự ỏn xin cấp Giấy phộp; phõn phối văn thư và hồ sơ dự ỏn đến địa chỉ theo quy định; in ấn và phỏt hành văn bản sau khi đó được phờ duyệt.
+ Thực hiện cụng tỏc kế toỏn, tài vụ, quản lý cơ sở vật chất và tài chớnh của Cục, bảo đảm phương tiện và điều kiện làm việc của Cục; giỏm sỏt việc thực hiện kỷ luật lao động của cỏc tập thể và cỏc nhõn viờn trong Cục; phối hợp giải quyết cỏc vấn đề liờn quan của cỏc Trung tõm trực thuộc Cục.
+ Làm đầu mối giỳp Cục trưởng trong việc sắp xếp tổ chức, nhõn sự, đào tạo, thi đua, khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cỏn bộ và nhõn viờn của Cục; làm đầu mối tổ chức tập huấn nghiệp vụ và quản lý đầu tư nước ngoài.
+ Làm đầu mối bố trớ cỏc cuộc tiếp khỏch của Lónh đạo Cục
+ Thực hiện cỏc cụng tỏc khỏc do Cục trưởng chỉ định
Chương 2: Thực trạng thu hỳt nguồn vốn FDI vào Vĩnh Phỳc thời gian qua
2.1 Tổng quan mụi trường đầu tư của Vĩnh Phỳc
Tỉnh Vĩnh Phỳc là một tỉnh nằm trong vựng chõu thổ Sụng Hồng và là 1 trong 7 tỉnh, thành phố thuộc vựng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, kề sỏt vựng tam giỏc phỏt triển kinh tế phớa bắc ( Hà nội – Hải phũng – Quảng ninh); Vĩnh Phỳc tiếp giỏp 4 tỉnh, thành phố là: TP.Hà Nội, tỉnh Phỳ Thọ, tỉnh Thỏi Nguyờn và tỉnh Tuyờn Quang; tỉnh lỵ là thành phố Vĩnh Yờn, cỏch Thủ đụ Hà Nội 50km, cỏch Sõn bay Quốc tế Nội Bài 25 km; hệ thống giao thụng thuận lợi: cú cỏc tuyến Quốc lộ chạy qua như Quốc lộ 2A ( Hà Nội – Hà Giang), quốc lộ 2B, quốc lộ 2C…, Đường cao tốc xuyờn ỏ Cảng Cỏi lõn - Nội Bài – Nam Ninh ( Trung Quốc) đó triển khai xõy dựng năm 2009, đi qua tỉnh Vĩnh Phỳc trờn 40km; Đường sắt Hà Nội – Lào Cai đi tỉnh Võn Nam ( Trung Quốc); đường thuỷ phỏt triển trờn cỏc tuyến Sụng Hồng, Sụng Lụ và sụng Phú đỏy. Vĩnh Phỳc là điểm đến của cỏc nhà đầu tư trong và ngoài nước; Vĩnh phỳc luụn đún nhận cỏc nhà doanh nghiệp với tinh thần “ Doanh nghiệp là doanh nghiệp của Vĩnh phỳc, Doanh nghiệp giàu là tỉnh giàu”.
Năm 1997 số doanh nghiệp trờn địa bàn tỉnh cú 136 doanh nghiệp (trong đú 36 doanh nghiệp Nhà nước); sau khi tỏi lập tỉnh được sự quan tõm chỉ đạo của UBND tỉnh và tỉnh đó ban hành nhiều cơ chế chớnh sỏch khuyế