Mục tiêu xây dựng một nền kinh tếcó khảnăng hội nhập toàn cầu trởthành một xu
thếtất yếu của thời đại, đã và đang diễn ra mạnh mẽtrên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đối với Việt Nam, đểcó thể đạt được mục tiêu này, đòi hỏi sựchủ động tích cực tham
gia vào quá trình hội nhập nhưgia nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch
tựdo AFTA, ký kết hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, tham gia vào nhiều tổ
chức kinh tếquốc tế, ký kết các hiệp định thúc đẩy quan hệthương mại song phương,
đăng cai tổchức hội nghịcấp cao APEC diễn ra trong tuần lễtừngày 13 tháng 11 đến
ngày 20 tháng 11 năm 2006, chính thức trởthành thành viên thứ150 của Tổchức
thương mại thếgiới (WTO) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, ứng cửvào vịtrí thành
viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc nhiệm kỳ2008 – 2009.
Thực tếcho thấy, với xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá mạnh mẽnày, kinh doanh
Ngân hàng được xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm, phải mởcửa gần
nhưhoàn toàn theo các cam kết trong hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ
1
, cam
kết thực hiện lộtrình hội nhập AFTA, cam kết gia nhập tổchức thương mại thếgiới
WTO . Trong bối cảnh chung đó, việc các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam sẽphải đối mặt với những thách thức nhưthếnào, tận dụng cơhội ra sao và
bằng cách nào đểcó thểbiến thách thức thành cơhội, biến những khó khăn thành lợi
thếcủa bản thân, đòi hỏi toàn bộcác thành viên trong hệthống NHTM Việt Nam phải
chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập.
Nhưvậy, hệthống NHTM Việt Nam muốn tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc
tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập sẽcần phải tuân thủtheo
một số điều ước quốc tế, luật pháp quốc tế, đểtừ đó có cơsởso sánh, đánh giá và xếp
1
Trong khoản B, mục VI vềcác cam kết của hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳliên quan đến các dịch
vụngân hàng và dịch vụtài chính khác thì sau 3 năm kểtừkhi hiệp định có hiệu lực, các ngân hàng có vốn đầu
tưnước ngoài từMỹsẽ được đối xửquốc gia đầy đủvềquyền tiếp cận Ngân hàng trung ương và các dịch vụ
đặc biệt nhưchiết khấu, forward, swap; sau 8 năm kểtừkhi hiệp định có hiệu lực các hạn chếliên quan đến
quyền của chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳnhận tiền gửi bằng VND sẽ được bãi bỏ; và 9 năm kểtừsau khi hiệp
định có hiệu lực, bên phía Hoa Kỳ được thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
- x -
Giới thiệu đềtài
hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài, với hệthống ngân
hàng của các quốc gia khác trên thếgiới.
Một trong những điều ước quốc tế được các nhà quản trịngân hàng đặc biệt quan tâm
chính là hiệp ước quốc tếvềan toàn vốn trong hoạt động ngân hàng – còn được biết
thông dụng với tên gọi Hiệp ước Basel. Ra đời từcách đây gần 20 năm, hiệp ước này
được rất nhiều quốc gia trên thếgiới áp dụng làm chuẩn mực để đánh giá và giám sát
hoạt động của hệthống ngân hàng nước mình. Hiện nay hiệp ước Basel đã có phiên
bản hai (được biết đến với tên gọi The New Basel Capital Accord) cập nhật, đổi mới
một sốnội dung hơn so với phiên bản thứnhất trước đó. Riêng đối với Việt Nam, việc
ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát và quản trịngân hàng vẫn còn
nhiều vướng mắc, nên vẫn chỉmới dừng lại ởviệc lựa chọn một sốtiêu chí đơn giản
trong phiên bản thứnhất của hiệp ước đểvận dụng và vẫn chưa tiếp cận nhiều với
phiên bản hai. Điều này thực tếcũng gây khó khăn ít nhiều cho quá trình hội nhập
trong lĩnh vực ngân hàng của chúng ta.
Nhưvậy, mục tiêu tìm ra những khó khăn cơbản trong việc ứng dụng hiệp ước Basel,
đặc biệt là phiên bản Basel II, đểtừ đó đưa ra được những giải pháp hữu hiệu ứng
dụng hiệp ước này vào hoạt động giám sát và công tác quản trịhệthống ngân hàng
thương mại Việt Nam chính là lý do đểtác giảchọn đềtài nghiên cứu “Ứng dụng
hiệp ước an toàn vốn Basel trong quản trịrủi ro tại các NHTM Việt Nam”
130 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng hiệp ước an toàn vốn Basel trong quản trịrủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- i -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi..
Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn
toàn đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài: Nguyễn Thị Thùy Linh
- ii -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... ix
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU .................................................................................... ix
2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................................x
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... xi
3.1. Phương pháp điều tra chọn mẫu................................................................. xi
3.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ý kiến chuyên gia ................................. xi
3.3. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp.................................................. xii
4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................ xii
5. NỘI DUNG ĐỀ TÀI....................................................................................... xiii
6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................ xiii
7. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... xiv
CHƯƠNG I: HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN VỐN & GIÁM SÁT HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG................................................................................................... 2
1. Giới thiệu lịch sử ra đời của Ủy ban Basel và các thành viên ............................2
2. Hiệp ước Basle I .................................................................................................3
3. Hiệp ước Basel II (The New Capital Accord) ....................................................4
3.1. Phạm vi áp dụng và lộ trình áp dụng của Basel II........................................5
3.2. Những sửa đổi của Hiệp ước Basel II ..........................................................6
3.3. Cấp độ 1 – Những tiêu chuẩn đối với yêu cầu vốn tối thiểu........................7
3.4. Rủi ro tín dụng..............................................................................................9
3.4.1 Phương pháp chuẩn đánh giá rủi ro tín dụng ........................................9
3.4.2 Phương pháp IRB đánh giá rủi ro tín dụng.........................................12
3.5. Rủi ro hoạt động .........................................................................................20
3.5.1 Phương pháp chỉ số cơ bản BIA .........................................................20
3.5.2 Phương pháp chuẩn.............................................................................21
3.5.3 Phương pháp nâng cao ........................................................................23
- iii -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
3.6. Rủi ro thị trường.........................................................................................24
3.6.1 Phương pháp chuẩn.............................................................................25
3.6.2 Phương pháp mô hình nội bộ ..............................................................25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN
TOÀN VỐN TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ............. 28
1. Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ..............................28
1.1. Quy mô vốn chủ sở hữu .............................................................................29
1.2. Năng lực hoạt động của hệ thống NHTM ..................................................32
1.2.1 Huy động vốn......................................................................................32
1.2.2 Hoạt động tín dụng và đầu tư..............................................................34
1.3. Đánh giá các loại rủi ro ..............................................................................36
1.3.1 Rủi ro lãi suất ......................................................................................36
1.3.2 Rủi ro tỷ giá.........................................................................................37
1.3.3 Rủi ro tín dụng ....................................................................................37
1.4. Chỉ tiêu về lợi nhuận ..................................................................................40
1.5. Cổ phần hóa NHTM NN & niêm yết cổ phiếu NH trên TTCK VN ..........42
1.6. Hoạt động thanh tra giám sát ngân hàng ....................................................43
2. Sự cần thiết phải thiết lập hệ thống Quản trị rủi ro đối với NHTM VN...........44
3. Vấn đề ứng dụng Basel II tại các quốc gia trên thế giới...................................47
4. Khảo sát việc áp dụng Basel trong hệ thống NHTM Việt Nam .......................48
4.1. Các văn bản pháp luật ................................................................................49
4.2. Mức độ am hiểu về hiệp ước Basel trong nhân viên ngân hàng ................51
4.3. Thực hiện sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm .........................................53
4.3.1 Sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức bên ngoài...............53
4.3.2 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm tại các NHTM Việt Nam .....54
4.3.3 Tính toán hệ số an toàn vốn ................................................................55
4.4. Khảo sát mức độ tuân thủ nguyên tắc ........................................................56
5. Khó khăn đối với hệ thống NHTM VN khi áp dụng hiệp ước Basel II ...........57
- iv -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
5.1. Về chi phí thực hiện ...................................................................................57
5.2. Điều kiện hỗ trợ thông tin chưa đầy đủ ......................................................57
5.3. Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp ..........................59
5.4. Hạn chế về năng lực giám sát....................................................................61
5.5. Vấn đề nguồn nhân lực...............................................................................61
5.6. Vấn đề cơ sở pháp lý nền tảng ...................................................................62
5.7. Vấn đề rủi ro thị trường trong giá trị sổ sách của các NHTM ...................64
6. Khó khăn khi áp dụng các phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng....................64
6.1. Đánh giá chung...........................................................................................64
6.2. Quá phức tạp...............................................................................................65
6.3. NHTM Việt Nam chưa đáp ứng điều kiện của Basel II ............................66
6.4. Chưa xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu..............................................67
6.5. Yêu cầu cao về vốn ....................................................................................67
7. Khó khăn khi áp dụng phương pháp đánh giá rủi ro hoạt động .......................68
8. Khó khăn khi áp dụng phương pháp đánh giá rủi ro thị trường .......................69
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC
BASEL TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ..................... 73
1. Sự cần thiết ứng dụng Hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam................................................................................................73
2. Lựa chọn phương pháp và lộ trình phù hợp......................................................74
2.1. Đối với rủi ro tín dụng................................................................................74
2.2. Đối với rủi ro hoạt động .............................................................................76
2.3. Đối với rủi ro thị trường .............................................................................77
3. Nhóm giải pháp phối hợp .................................................................................79
3.1. Xây dựng cơ chế giám sát phối hợp ...........................................................79
3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.........................................................79
3.3. Tăng tính chủ động và sức mạnh tài chính cho các NHTM.......................80
3.4. Nâng cấp cơ sở hạ tầng tài chính................................................................82
- v -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
4. Nhóm giải pháp đối với các ngân hàng thương mại .........................................82
4.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin ....................................................................83
4.2. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin .......................................................85
4.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................86
4.4. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro.................................................................86
5. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................89
5.1. Nâng cao chất lượng thông tín tín dụng .....................................................89
5.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng.......89
5.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ......................................................90
5.4. Đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa các NHTM Nhà nước...........................93
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................... 95
- vi -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1 Lộ trình hiệp ước Basel .....................................................................................6
Bảng 2 Nhân tố căn bản của Basle II so với Basle I......................................................7
Bảng 3 Tóm tắt nội dung của cấp độ 1 hiệp ước Basel II..............................................7
Bảng 4 Các thoả thuận đối với thời kỳ chuyển tiếp.......................................................8
Bảng 5 Hệ số rủi ro với điểm xếp hạng theo ECA ......................................................11
Bảng 6 Giá trị LGD tối thiểu đối với tỷ trọng đảm bảo của các hoạt động chính.......13
Bảng 7 Thay đổi trong nhu cầu vốn: Phương pháp chuẩn và IRB cơ bản ..................19
Bảng 8 Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động ...........................22
Bảng 9 Các chỉ số tài chính cho từng nhóm nghiệp vụ ...............................................22
Bảng 10 Số lượng ngân hàng trong hệ thống NHTM VN qua các năm......................29
Bảng 11 Vốn điều lệ của các NHTM NN Việt Nam ...................................................30
Bảng 12 Khảo sát vốn điều lệ của một số NHTM CP Việt Nam ................................31
Bảng 13 Thị phần huy động vốn của các NHTM Việt Nam qua các năm (%) ...........34
Bảng 14 Thị phần cho vay của hệ thống NHTM Việt Nam ........................................35
Bảng 15 Tình hình hoạt động của NHTM Việt Nam ..................................................40
Bảng 16 Một số chỉ tiêu và hoạt động ngân hàng giai đoạn 2006 – 2010...................49
Bảng 17 Tình hình vốn tự có/tài sản có rủi ro của các NHTM Nhà nước...................56
Bảng 18 Tóm tắt bảng CĐKT ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2005 .........63
Bảng 19 Hệ số rủi ro cho các khoản mục trên bảng cân đối tài sản theo Basle I ........96
Bảng 20 Hệ số chuyển đổi khoản mục ngoài bảng cân đối tài sản theo Basle I .........98
Bảng 21: Minh họa hệ số rủi ro theo phương pháp IRB đối với UL.........................107
Bảng 22: Hệ số rủi ro đối với các khoản mục tài sản Có theo hiệp ước Basel II ......109
Bảng 23: Hệ số rủi ro các khoản phải đòi đối với doanh nghiệp...............................110
Bảng 24: Hệ số rủi ro đối với một số khoản mục đặc biệt khác................................110
Bảng 25: Hệ số chuyển đổi đối với khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán.............111
Bảng 26: Tỷ lệ vốn yêu cầu theo PP chuẩn đo lường rủi ro thị trường .....................111
- vii -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
DANH SÁCH HÌNH VẼ & ĐỒ THỊ
Hình 1 Cấu trúc cơ bản của phương pháp IRB............................................................16
Hình 2: Hệ số rủi ro tính theo phương pháp IRB đối với các nhóm tài sản ................16
Hình 3 Hệ thống NHTM VN qua các thời kỳ..............................................................29
Hình 4 Tăng trưởng huy động vốn từ năm 2000 – 2005 .............................................32
Hình 5 Huy động vốn từ nền kinh tế ...........................................................................32
Hình 6 Tỷ trọng huy động vốn từ nền kinh tế của từng nhóm TCTD.........................33
Hình 7 Tín dụng đối với nền kinh tế............................................................................35
Hình 8 Lãi suất huy động vốn và cho vay của các TCTD năm 2005 ..........................36
Hình 9 Hiệu quả cho vay của các NHTM NN Việt Nam ............................................38
Hình 10 Tỷ trọng nợ khó đòi/dư nợ .............................................................................38
Hình 11 Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) tại các NHTM..............................41
Hình 12 Đối tượng phỏng vấn .....................................................................................49
Hình 13 Mức độ am hiểu đối với hiệp ước Basel ........................................................51
Hình 14 Kinh nghiệm ở vị trí quản lý của người được phỏng vấn..............................52
Hình 15 Mức độ am hiểu đối với ba nhóm quy tắc trong Basel II ..............................53
Hình 16 Tỷ lệ vốn tự có/tài sản có rủi ro của một số NHTM Việt Nam .....................56
Hình 17 Khó khăn khi áp dụng phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng .......................65
Hình 18 Khó khăn áp dụng phương pháp đánh giá rủi ro hoạt động ..........................69
- viii -
Ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
NHNN VN Ngân hàng nhà nước Việt Nam
NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước
CN NHTM NNg Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài
NHLD Ngân hàng liên doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
OECD Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (Organization of Economic
Cooporation and Development)
ECAs Đại lý xếp hạng tín nhiệm (Export Credit Agencies)
MDBs Ngân hàng phát triển đa phương (Multilateral development banks)
IADB Ngân hàng phát triển liên Mỹ (Inter – American Development Bank)
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank)
AfDB Ngân hàng phát triển Châu Phi (Africa Development Bank)
EIB Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (European Invesment Bank)
EBRD Ngân hàng tái thiết và phát triển Châu Âu (European Bank for
Reconstruction and Development)
CCF Hệ số chuyển đổi theo rủi ro tín dụng (Credit conversion factors)
CRE Bất động sản thương mại (Commercial Real Estate)
RRE Bất động sản cư trú (Residential Real Estate)
- ix -
Giới thiệu đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Mục tiêu xây dựng một nền kinh tế có khả năng hội nhập toàn cầu trở thành một xu
thế tất yếu của thời đại, đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đối với Việt Nam, để có thể đạt được mục tiêu này, đòi hỏi sự chủ động tích cực tham
gia vào quá trình hội nhập như gia nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch
tự do AFTA, ký kết hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, tham gia vào nhiều tổ
chức kinh tế quốc tế, ký kết các hiệp định thúc đẩy quan hệ thương mại song phương,
đăng cai tổ chức hội nghị cấp cao APEC diễn ra trong tuần lễ từ ngày 13 tháng 11 đến
ngày 20 tháng 11 năm 2006, chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, ứng cử vào vị trí thành
viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc nhiệm kỳ 2008 – 2009.
Thực tế cho thấy, với xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá mạnh mẽ này, kinh doanh
Ngân hàng được xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm, phải mở cửa gần
như hoàn toàn theo các cam kết trong hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ1, cam
kết thực hiện lộ trình hội nhập AFTA, cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO…. Trong bối cảnh chung đó, việc các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam sẽ phải đối mặt với những thách thức như thế nào, tận dụng cơ hội ra sao và
bằng cách nào để có thể biến thách thức thành cơ hội, biến những khó khăn thành lợi
thế của bản thân, đòi hỏi toàn bộ các thành viên trong hệ thống NHTM Việt Nam phải
chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập.
Như vậy, hệ thống NHTM Việt Nam muốn tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc
tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập sẽ cần phải tuân thủ theo
một số điều ước quốc tế, luật pháp quốc tế, để từ đó có cơ sở so sánh, đánh giá và xếp
1 Trong khoản B, mục VI về các cam kết của hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ liên quan đến các dịch
vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác thì sau 3 năm kể từ khi hiệp định có hiệu lực, các ngân hàng có vốn đầu
tư nước ngoài từ Mỹ sẽ được đối xử quốc gia đầy đủ về quyền tiếp cận Ngân hàng trung ương và các dịch vụ
đặc biệt như chiết khấu, forward, swap; sau 8 năm kể từ khi hiệp định có hiệu lực các hạn chế liên quan đến
quyền của chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳ nhận tiền gửi bằng VND sẽ được bãi bỏ; và 9 năm kể từ sau khi hiệp
định có hiệu lực, bên phía Hoa Kỳ được thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
- x -
Giới thiệu đề tài
hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài, với hệ thống ngân
hàng của các quốc gia khác trên thế giới.
Một trong những điều ước quốc tế được các nhà quản trị ngân hàng đặc biệt quan tâm
chính là hiệp ước quốc tế về an toàn vốn trong hoạt động ngân hàng – còn được biết
thông dụng với tên gọi Hiệp ước Basel. Ra đời từ cách đây gần 20 năm, hiệp ước này
được rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng làm chuẩn mực để đánh giá và giám sát
hoạt động của hệ thống ngân hàng nước mình. Hiện nay hiệp ước Basel đã có phiên
bản hai (được biết đến với tên gọi The New Basel Capital Accord) cập nhật, đổi mới
một số nội dung hơn so với phiên bản thứ nhất trước đó. Riêng đối với Việt Nam, việc
ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát và quản trị ngân hàng vẫn còn
nhiều vướng mắc, nên vẫn chỉ mới dừng lại ở việc lựa chọn một số tiêu chí đơn giản
trong phiên bản thứ nhất của hiệp ước để vận dụng và vẫn chưa tiếp cận nhiều với
phiên bản hai. Điều này thực tế cũng gây khó khăn ít nhiều cho quá trình hội nhập
trong lĩnh vực ngân hàng của chúng ta.
Như vậy, mục tiêu tìm ra những khó khăn cơ bản trong việc ứng dụng hiệp ước Basel,
đặc biệt là phiên bản Basel II, để từ đó đưa ra được những giải pháp hữu hiệu ứng
dụng hiệp ước này vào hoạt động giám sát và công tác quản trị hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam chính là lý do để tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Ứng dụng
hiệp ước an toàn vốn Basel trong quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam”
2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đề tài thực hiện nghiên cứu các chuẩn mực và quy định trong hiệp ước Basel để làm
cơ sở ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro của hệ thống NHTM Việt Nam. Với hai
phiên bản Basle I và Basel II cùng những văn bản cập nhật cho đến tháng 11 năm
2006 do Ủy ban Basel đưa ra trong các phiên họp định