50 năm qua, tiếp thị chỉ có duy nhất một phương thức: quảng cáo rầm rộ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Giờ đây, mọi việc đã thay đổi, giống như một bước tiến hóa mới: Marketing Internet.
Từ khi xuất hiện Internet, ngành Công nghiệp Quảng cáo đã có những thay đổi vô cùng lớn.
118 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng marketing online để phát triển thương hiệu máy tính CMS giai đoạn 2010 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
a & b
Đề Tài:
ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE ĐỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH CMS GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
GVHD:TS.Nguyễn Ngọc Dương
SVTH : Đinh Thị Kim Anh
MSSV :105401004
Lớp : 05DQD
TP.HCM, tháng 10 năm 2009
LỜI CẢM ƠN
e±f
3 tháng không thể là khoảng thời gian đủ dài để tôi có thể nghiên cứu được sâu hết những vấn đề mà tôi đã đưa ra trong Luận văn này.Tuy nhiên, nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Ngọc Dương & của các anh chị nhân viên Công ty TNHH máy tính CMS mà tôi đã hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp (LVTN) của mình.
Qua đây tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường ,cùng toàn thể quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh của Trường đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã tạo cho tôi điều kiện học tập & rèn luyện, trao dồi kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức cuộc sống trong suốt 4 năm qua. Và đặc biệt cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Dương - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo & giúp đỡ tôi hoàn thành LVTN này.
Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên Công ty TNHH máy tính CMS, đặc biệt là các anh chị ở Phòng TH&TT của CN CMS#2 đã tiếp nhận & tận tình giúp đỡ tôi, tạo điều kiện cho tôi được học hỏi những kiến thức làm việc thực tế mà sẽ giúp ích cho tôi rất nhiều cho công việc của tôi sau này.
Với khoảng thời gian 3 tháng ngắn ngủi, LVTN của tôi sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô, quý công ty thông cảm & rất mong nhận được lời góp ý từ quý thầy cô cùng quý công ty .
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và quý công ty!
TP.HCM, tháng 10 năm 2009
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NỘi DUNG
Phần 1: 1
MỞ ĐẦU 1
Lý do chọn đề tài 1
Mục tiêu nghiên cứu 2
Phạm vi nghiên cứu 2
Phương pháp nghiên cứu 2
B. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
Các khái niệm 3
1.1. Marketing 3
Quá trình ra đời & phát triển của Marketing 3
Khái niệm về Marketing 3
Vai trò & chức năng của Marketing 4
Phân loại 5
1.2. Mareting Online 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Mô hình Marketing Online 6
1.2.3. Bản chất marketing online 6
1.2.4. Đặc điểm riêng của marketing online 6
1.2.5. Một số lợi ích của marketing online 7
1.2.6. Điều kiện áp dụng marketing online 7
1.2.7. Các công cụ của marketing online 7
1.2.8. Quy trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến 9
1.2.9. 5 Nguyên tắc của marketing trên internet 10
1.3. Thương mại điện tử 12
1.3.1. Khái niệm 12
1.3.2. Quá trình giao dịch TMĐT 12
1.3.3. Một số Sản phẩm thường được mua qua mạng 12
1.3.4. Xu hướng C2C của TMĐT 13
1.4. Thương hiệu 13
1.4.1. Khái niệm 13
1.4.2. 5 công cụ để xây dựng thương hiệu 13
1.4.3. Các lợi ích của thương hiệu 13
1.4.4. Định vị thương hiệu 13
1.4.5. Hiệu quả của Internet trong Quảng bá thương hiệu 14
2. Xu hướng phát triển của Internet ở VN & sự phát triển tất yếu của e-marketing 15
2.1. Thực trạng sử dụng Internet ở Việt Nam 15
2.2. Marketing Online tại Việt Nam là một xu hướng tất yếu 18
2.2.1. 10 lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị 18
2.2.2. Doanh thu e-Advertising 21
2.2.3. Dự báo xu h ướng Internet & truyền hình ở Việt Nam 21
2.2.4. Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình thức quảng cáo truyền thống khác (theo Zing.vn) 22
2.2.5. Thực trạng Marketing trực tuyến tại Việt Nam 23
3. Chi phí Marketing 24
3.1. Khái niệm 24
3.2. Hiệu quả về chi phí của E-marketing so với chi phí của Marketing truyền thống 24
4. Khách hàng 28
4.1. Hành vi khách hàng 28
4.2. Mô hình hành vi khách hành tiêu dùng 28
4.3. Hiệu quả của E-marketing đối với vấn đề tiếp cận khách hàng 29
4.3.1. Khách hàng là một phần quan trọng của Marketing online 29
4.3.2. E-marketing với vấn đề Khách hàng 29
Phần 2: 31
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH CMS 31
Vài nét giới thiệu về công ty CMS 32
1.1. Giới thiệu 32
1.2. CMS trên chặng đường thành công 33
1.3. Phương châm hoạt động 35
1.4. Lĩnh vực hoạt động 36
1.5. Chiến lược phát triển 36
1.6. Quy mô hoạt động 36
1.7. Năng lực của CMS 36
Cơ cấu tổ chức 37
Mô hình kinh doanh 40
Sản Phẩm của công ty 40
4.1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 40
4.2. Công nghệ sản xuất sản phẩm 41
4.3. Các dòng sản phẩm của công ty 42
4.3.1. Máy tính xách tay CMS 42
4.3.2. Máy tính để bàn CMS 43
4.3.3. Máy chủ CMS 44
Hiệu quả kinh doanh 46
5.1. Tình hình kinh doanh 46
5.2. Nghĩa vụ nộp Ngân sách 47
5.3. Tình hình nhân sự 47
5.4. Các hoạt động xã hội 49
B. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 50
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2004 - 2008 50
2. Phân tích các yếu tố 51
2.1. Marketing 51
2.2. Tài chính- Kế toán 53
2.3. Nhân sự 54
2.4. Văn hoá của công ty 54
3. Các yếu tố tác động 54
3.1. Yếu tố vi mô 54
3.1.1. Người tiêu thụ 54
3.1.2. Nhà phân phối 54
3.1.3. Nhà cung ứng 54
3.1.4. Các đối thủ cạnh tranh 54
3.2. Yếu tố vĩ mô 55
3.2.1. Kinh tế 56
3.2.2. Chính trị, luật pháp 57
3.2.3. Văn hóa -Xã hội 57
3.2.4. Công nghệ 59
4. Phân tích môi trường ngành với mô hình 60
5. Phân tích SWOT 62
6. Ma trận BCG 64
7. Ma trận Ansoff 65
C. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 66
1. Thực trạng vận dụng E-marketing của CMS 66
1.1. Các hình thức e-marketing CMS đã vận dụng 66
1.1.1. Quảng bá website 66
1.1.2. Quảng cáo trực tuyến 67
1.1.3. Email marketing 70
1.2. Các hình thức e-marketing CMS chưa vận dụng và nên vận dụng trong thời gian tới 72
2. Hiệu quả sử dụng ngân sách Marketing của CMS 72
2.1. Chi phí Marketing của CN CMS2 năm 2008 72
2.2. Kết quả 76
3. Vấn đề tiếp cận KH của CMS 76
3.1. Danh sách KH tiêu biểu của năm 2008 76
3.2. Cơ cấu khách hàng 77
3.3. Tỉ lệ giới tính KH 77
3.4. Chu kỳ mua hàng 77
3.5. Đánh giá kênh thông tin mà KH biết đến cty 78
3.6. Các hình thức tiếp cận KH hiện nay mà CMS đang sử dụng 78
3.7. Về vấn đề quản lý QHKH 80
Phần 3: KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN 81
A. KIẾN NGHỊ 81
1. Mục tiêu của CMS đến năm 2010 81
2. Kế hoạch Marketing CN CMS#2 năm 2009 81
2.1. Mục tiêu năm 2009 81
2.2. Kế hoạch cụ thể 81
2.3. Ngân sách 82
3. Xu hướng thị trường CNTT năm 2009-2010 82
3.1. Giới trẻ ngày càng quan tâm đến MTXT 82
3.2. Tiêu chí chọn mua MTXT 82
3.3. Thị trường vẫn tăng trưởng dù khó khăn 82
4. Thuận lợi & khó khăn của công ty 83
4.1. Thuận lợi 83
4.2. Khó khăn 83
5. Kiến nghị 83
5.1. Mục tiêu 83
5.2. Kế hoạch 84
5.2.1. Hình thức quảng cáo 84
5.2.2. Đối tượng 86
5.2.3. Nhân sự 86
5.2.4. Chi Phí 86
5.2.5. Time Line 87
5.2.6. Theo dõi & đánh giá hiệu quả 87
5.3. Các hoạt động liên quan 87
5.3.1. Hoàn thiện Wedsite của CMS 87
5.3.2. Xây dựng hệ thống hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng 88
5.3.3. Xây dựng hệ thống Quản lý QHKH 89
5.3.4. Bán hàng qua mạng 89
5.3.5. Các biện pháp chăm sóc KH trực tuyến 91
5.4. Muốn đầu tư làm marketing trực tuyến, doanh nghiệp cần 92
5.5. Những điều cần lưu ý khi áp dụng Marketing online 93
B. KẾT LUẬN 94
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VN Việt nam
High – tech Công nghệ cao
Made in Vietnam Được sản xuất ở Việt Nam
CNTT Công nghệ thông tin
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
NTD Người tiêu dùng
QHKH Quan hệ khách hàng
PA Phương án
SP Sản Phẩm
OEM (original equipment manufacturer) Nhà sản xuất thiết bị gốc
CN Chi nhánh
HCV Huy chương vàng
UBNDTP Ủy ban nhân dân thành phố
ICT Giải thưởng CNTT& truyền thông
DN Doanh nghiệp
MTXT Máy tính xách tay
MTĐB Máy tính để bàn
TBU Trung tâm bảo hành ủy quyền
QLCL Quản lý chất lượng
TTKD Trung tâm kinh doanh
TH&TT Thương hiệu & tiếp thị
CSKH Chăm sóc khách hàng
HC-NS Hành chính- Nhân sự
IT Công nghệ thông tin
OHSAS Tiêu chuẩn đánh giá về an tòan và sức khỏe nghề nghiệp
ISO Tiêu chuẩn quản lý chất lượng
GD-ĐT Giáo dục & đào tạo
SMB Doanh nghiệp vừa và nhỏ
KH-CN Khoa học- công nghệ
SX Sản xuất
CP Cổ phần
PR Quan hệ công chúng
CB Cán bộ
CNV Công nhân viên
TGDĐ Thế Giới Di Động
PG Nhân viên tiếp thị
Event Sự kiện
Showroom Phòng trưng bày
EXPO Hội chợ chuyên nghành CNTT hàng năm
POS Đại lý bán hàng
TMĐT Thương mại điện tử
Phần 1:
A.MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
50 năm qua, tiếp thị chỉ có duy nhất một phương thức: quảng cáo rầm rộ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Giờ đây, mọi việc đã thay đổi, giống như một bước tiến hóa mới: Marketing Internet.
Từ khi xuất hiện Internet, ngành Công nghiệp Quảng cáo đã có những thay đổi vô cùng lớn. Các phương tiện quảng cáo truyền thống như tivi đang ngày càng kém thu hút hơn đối với các nhà quảng cáo do lượng người xem không ổn định và số liệu thống kê không đầy đủ. Khách hàng của các công ty quảng cáo luôn cảm thấy không chắc chắn về hiệu quả của các quảng cáo. Bởi vì họ không thể biết chắc rằng liệu chương trình truyền hình đó có được người ta đón xem hay không. Những người làm marketing ngày càng thấy rõ một điều: “Người ta chẳng còn muốn ngồi hàng giờ trước màn hình tivi và chọn kênh nữa. Họ ngày càng muốn hòa nhập vào xu hướng chung của người tiếp nhận thông tin: cộng đồng mạng, những đoạn phim video chia sẻ, những trang web kết nối cả thế giới…”
Nếu các loại hình truyền thông trước nay chỉ là độc thoại, việc truyền đi thông địêp mang tính 1 chiều, người tiêu dùng thụ động tiếp nhận thông tin thì với marketing internet, tình thế thay đổi 180o. Doanh nghiệp có cơ hội đối thoại với người tiêu dùng, còn người tiêu dùng thì chủ động tiếp cận thông tin, lựa chọn thông điệp mà mình muốn nhận.
Với print-ad hay phim quảng cáo TVC, nhà quảng cáo chỉ phát ra thông điệp mà khó nhận được phản hồi ngay lập tức, nhưng với marketing internet, không đơn giản chỉ là cái nhấp chuột và nhìn thấy, Marketer còn tạo cơ hội cho khách hàng cùng trải nghiệm, suy nghĩ, dự báo…cùng nhãn hàng. Dựa vào việc phân tích hành vi của người sử dụng lưu lại trên trang wed, hoạt động trang wed…,Marketer có thể biết được thói quen, sở thích của từng cá nhân, xác định rõ xem người đó có nằm trong nhóm khách hàng mục tiêu hay không, phản ứng của họ với thương hiệu như thế nào…Đó thật sự là cuộc đối thoại sâu sắc và thân thiện giữa doanh nghiệp với khách hành của mình.
Khủng hoảng tài chính sẽ ép doanh nghiệp sản xuất tìm đến vật liệu mới để cắt giảm chi phí. Với hoạt động quảng cáo sẽ là sự chuyển hướng mạnh ra khỏi môi trường truyền thống. Quảng cáo trên Internet, dễ thấy có ưu điểm là giá rẻ, phù hợp với bầu ngân sách cần phải siết chặt của các doanh nghiệp trong tình hình khủng hoảng của nền kinh tế.
Tóm lại, đi cùng với sự phát triển của Internet và wed thì marketing internet là sự lựa chọn của thời đại mới vì:
Marketing online phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại ngày nay.
Marketing online có chi phí thấp & giúp DN giảm chi phí cho các hoạt động in ấn, lưu trữ, trưng bày, giao dịch, bán hàng…
Marketing online giúp rút ngắn khoảng cách không gian , thời gian từ đó giúp cho quá trình tiếp cận khách hàng diễn ra dễ dàng hơn.
Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài: “Ứng dụng Marketing online để phát triển thương hiệu máy tính CMS giai đoạn 2010 – 2015.”
Mục tiêu nghiên cứu
+Mục đích
- Phân tích tìm ra các yếu tố quyết định sự phát triển, thành công của công ty trong thời gian qua, cũng như cơ hội phát triển của công ty trong tương lai.
- Đề xuất giải pháp ứng dụng Marketing online vào công ty TNHH máy tính CMS giai đoạn 2010-2015.
+Hiện trạng
Theo kết quả khảo sát của Yahoo và Công ty nghiên cứu thị trường Nielsen, tổng doanh thu quảng cáo trực tuyến của VN năm 2008 đạt mức 2,81 triệu USD và có thể đạt tới 7,8 triệu USD năm 2010.
+Các yếu tố tác động
Yếu tố vi mô
Nhà cung ứng
Người tiêu thụ
Đối thủ cạnh tranh
Môi trường nghành
Yếu tố vĩ mô
Kinh tế
Chính trị,luật pháp
Văn hóa,xã hội
Công nghệ
Phạm vi nghiên cứu:
-Thời gian nghiên cứu : Từ năm 1999 đến năm 2008 nhưng chủ yếu là giai đoạn từ năm 2004 tới 2008. -Không gian nghiên cứu : Do công ty máy tính CMS có trụ sở chính ở Hà Nội nên đề tài này chỉ đi sâu nghiên cứu các hoạt động của CN CMS #2 tại TP.HCM. -Đối tượng khảo sát : Khảo sát các yếu tố bên trong và bên ngoài của công ty, chủ yếu là các yếu tố liên quan đến hoạt động Marketing.
Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu
-Thu thập số liệu sơ cấp: bằng cách quan sát thực tế công ty, phỏng vấn cá nhân.
-Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập, các niên giám thống kê, thông tin trên báo chí, tryền hình, internet và các nghiên cứu trước đây.
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp
So sánh một chỉ tiêu với cơ sở (chỉ tiêu gốc) đối với các số liệu kết quả kinh doanh, các thông số thị trường, các chỉ tiêu bình quân, các chỉ tiêu có thể so sánh khác nhau. Điều kiện so sánh là các số liệu phải phù hợp về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, qui mô và điều kiện.
+ Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu
Thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm chung của các yếu tố phân tích.
B.CƠ SỞ LÝ LUẬN
Các khái niệm
Marketing
Quá trình ra đời & phát triển của Marketing
Marketing ra đời trong nền sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu.Xuất phát từ nước Mỹ, sau đó được truyền bá dần dần sang các nước khác.
Từ tư duy kinh doanh “Bán những cái mình có sẵn” trong điều kiện cung nhỏ hơn cầu, các doanh nghiệp phải chuyển dần sang tư duy “Bán cái mà khách hàng cần” khi cung vượt cầu và cạnh tranh gia tăng. Đó chính là tư duy kinh doanh Marketing.
Để thực hiện được tư duy “Bán cái mà khách hàng cần” thì nhà sản xuất phải hiểu rất rõ khách hàng của mình qua công tác nghiên cứu thị trường. Do vậy, doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động Marketing ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, từ khi nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu cho đến cả sau khi bán hàng.
Bán
Dịch vụ hậu mãi
Sản xuất sản phẩm
Phát hiển nhu cầu
Khái niệm về Marketing
Marketing là gì?
Marketing theo nghĩa rộng
Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
Đối tượng nhận
Marketing
(Chủ thể)
Đối tượng được
Marketing
(Sản phẩm)
Người thực hiện
Marketing
(Chủ thể)
+ Hoạt động Marketing xảy ra trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, đối với các doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận cũng như cơ quan Đảng, Nhà nước.
+ Chủ thể Marketing có thể là một cá nhân, một doanh nghiệp, một đảng chính trị, một tổ chức phi lợi nhuận, và cả một chính phủ.
+ Đối tượng được Marketing gọi là sản phẩm
+ Đối tượng tiếp nhận các chương trình Marketing có thể là người mua, người sử dụng, người ảnh hưởng, người quyết định...
Marketing theo nghĩa hẹp
Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.
(theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA)
Nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp thì:
Marketing là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
(Chartered Institute of Marketing)
“ Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, phân phối và xúc tiến sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.”
(theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA)
Marketing giúp cho các doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài. Marketing luôn chỉ cho các doanh nghiệp cần phải làm gì và làm như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh. Marketing được xem như 1 triết lý kinh doanh định hướng cho các hoạt động của doanh nghiệp. Marketing giúp các doanh nghiệp nhận ra nhu cầu của thị trường đồng thời chỉ cho họ cách thức đáp ứng những nhu cầu đó 1 cách tốt nhất. Rất nhiều hãng kinh doanh nổi tiếng trên thế giới trở nên phát đạt nhờ áp dụng và coi trọng vai trò của Marketing trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trái lại một số hãng kinh doanh đã không đứng vững trên thị trường hoặc bị phá sản là do coi nhẹ vai trò của Marketing, các hoạt động Marketing trong các doanh nghiệp này rất mờ nhạt.
Như vậy 1 doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt trên thị trường thì cần phải hiểu biết về Marketing, phải nhận thức rõ vai trò và tác dụng của nó, đồng thời phải biết vận dụng 1 cách sáng tạo các triết lý của nó vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vai trò & chức năng của Marketing
1) Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp
Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp.
2) Chức năng của Marketing trong doanh nghiệp
Marketing cần phải trả lời các vấn đề sau của doanh nghiệp:
• Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì? Nhu cầu, mong muốn của họ như thế nào? (Hiểu rõ khách hàng)
• Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực như thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trường kinh doanh)
• Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như thế nào so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh)
• Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing gì để tác động tới khách hàng?
Như vậy, có thể nói muốn kinh doanh thành công, doanh nghiệp phải hiểu rõ mình, hiểu rõ đối phương, hiểu rõ khách hàng, hiểu thiên rõ thiên thời, địa lợi(điều kiện môi trường)
Mối quan hệ của Marketing với các chức năng khác
Tài chính – Kế toán
Nhân sự
Sản xuất
Nghiên cứu – Phát triển
Marketing
Marketing
Marketing
Marketing
THỊ
TRƯỜNG
H.1 - Mối quan hệ giữa chức năng Marketing và các chức năng khác
(Marketing căn bản - TS.Nguyễn Thượng Thái)
Muốn thực hiện được mục tiêu của mình thì Marketing phải biết phối hợp với các chức năng khác để tạo ra sức mạnh tổng hợp. Lý do đơn giản là muốn thực hiện chiến lược của mình thì các nhà quản trị Marketing phải có các nguồn lực như tài chính, nhân lực, công nghệ, thiết bị sản xuất…, tức là phải biết phối hợp với các chức năng khác trong doanh nghiệp để tạo ra sức mạnh tổng hợp hướng tới thị trường.
Phân loại
Có hai loại Marketing: Marketing truyền thống (Offline Marketing) và Marketing trực tuyến (Online Marketing):
+ Offline Marketing (below the line): thường là các kênh quảng cáo trên truyền hình, báo chí, tờ rơi(leaflet), coupon, promotion, event, hội thảo, hội chợ, billboard….
+ Online Marketing(above the line): là phương thức quảng cáo hiện đại(được gọi chung là E-Marketing), được các doanh nghiệp ứng dụng với các kênh như: Website. Email marketing, Banner trên các trang báo điện tử,công cụ tìm kiếm (search engine :PPC,SEO),…
Mareting Online
Khái niệm:“E-Marketing hay Online marketing (Marketing trực tuyến) là hoạt động Marketing cho sản phẩm & dịch vụ thông qua kênh truyền thông Internet.” (theo Hội Marketing Việt Nam).
Mô hình Marketing Online
H.2- Mô hình Marketing Online
Bản chất marketing online:
Môi trường: Marketing trong môi trường mới, môi trường internet.
Phương tiện: Internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào internet.
Bản chất: vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng, tuy nhiên người tiêu dùng trong thời đại công nghệ thông tin sẽ có những đặc điểm khác với người tiêu dùng truyền thống (bình cũ, rượu mới); họ có thói quen tiếp cận thông tin khác, đánh giá dựa trên các nguồn thông tin mới, hành động mua hàng cũng khác …
Đặc điểm riêng của marketing online:
Những điểm khác biệt so với marketing truyền thống:
Tốc độ: tốc độ giao dịch nhanh hơn, thông tin về sản phẩm dịch vụ được tung ra thị trường nhanh hơn.
Liên tục 24/7: hoạt động liên tục, không gián đoạn.
Phạm vi: mở rộng ra phạm vi toàn cầu, các rào cản thị trường có thể bị hạ thấp, nâng cao khả năng tiếp cận thông tin thị trườ