Hiện nay, xã hội đang chuyển dần sang xã hội của thông tin và thông tin đã ngày càng khẳng định được vai trò to lớn của nó đối với sự phát triển của nhân loại. Vì vậy, việc hợp lý hoá các công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất là công việc rất quan trọng.Dựa theo các giai đoạn phân tích thiết kế và phát triển hệ thống thông tin và dựa trên tình hình thực tế của Ngân hàng, chuyên đề thực tập nhằm tin học hoá một phần hoạt động tính quỹ thu nhập, lập các bảng báo cáo như: Bảng diễn giải quỹ tiền lương, bảng tính quỹ thu nhập và bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngược lại.
84 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Trong thời gian thực tập tại NHNO và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm, được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Bùi Thế Ngũ và sự hướng dẫn của các cô, chú trong ngân hàng đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Được sự đồng ý của thầy giáo Bùi Thế Ngũ em đã chọn đề tài cho Luận văn của mình
ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của NHNO và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm Hà Nội
Hiện nay, xã hội đang chuyển dần sang xã hội của thông tin và thông tin đã ngày càng khẳng định được vai trò to lớn của nó đối với sự phát triển của nhân loại. Vì vậy, việc hợp lý hoá các công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất là công việc rất quan trọng.Dựa theo các giai đoạn phân tích thiết kế và phát triển hệ thống thông tin và dựa trên tình hình thực tế của Ngân hàng, chuyên đề thực tập nhằm tin học hoá một phần hoạt động tính quỹ thu nhập, lập các bảng báo cáo như: Bảng diễn giải quỹ tiền lương, bảng tính quỹ thu nhập và bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngược lại...
Trên cơ sở đó, chuyên đề thực tập tốt nghiệp có nội dung chính như sau:
Chương I Những vấn đề tổng quan về đề tài nhằm giới thiệu chung về đề tài, về nơi thực tập và cơ cấu, tổ chức chức năng, nhiệm vụ và các mối quan hệ của nó. Từ đó phát hiện những phương hướng để phát triển đề tài.
Chương II Phương pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý trình bày phương pháp luận chung cho việc phát triển đề tài
Chương III Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi nội bảng, ngoại bảng và tính toán quỹ thu nhập trình bày về mô hình lôgíc, mô hình IDF, mô hình DFD, quá trình chuẩn hoá, thiết kế dữ liệu, thiết kế giải thuật và thiết kế màn hình giao diện.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Bùi Thế Ngũ, cùng các cô chú trong NHNO Quận Hoàn Kiếm đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Mục lục
Lời nói đầu,mục lục 1
Chương I. Những vấn đề tổng quan về đề tài 6
1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm 6
1.1.Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm 6
1.2. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có nhiệm vụ: 7
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm: 8
1.3.1. Phòng kinh doanh : 8
1.3.2. Phòng kế toán-Ngân quỹ. 9
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc. 10
1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc chi nhánh: 10
1.3.5. Các mối quan hệ. 11
1.3.5.1. Mối quan hệ với Ngân hàng Nhà nước 11
1.3.5.2. Mối quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp 11
1.3.5.3. Mối quan hệ đối với khách hàng: 11
1.3.5.6. Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên hạch toán 12
phụ thuộc ngân Ngân hàng Nông nghiệp
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu 12
2.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và phương hướng 12
phát triển đề tài
2.1.1. Sự cần thiết của đề tài 12
2.1.2. Phương hướng phát triển đề tài 13
2.2. Quy trình hạch toán và lập bảng thu nhập: 13
2.2.1. Tài khoản thu nhập phản ánh các khoản 13
thu nhập của NHNo &PTNT
2.2.2. Loại tài khoản chi phí phản ánh các khoản 17
chi phí của NHNo &PTNT:
2.2.3. Các tài khoản xác định phí điều chuyển 20
vốn nội tệ thông thường
2.2.4.Quy định số 946 A về khoán tài chính trong 22
ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
Chương I Phương pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý 23
Tổ chức và thông tin trong tổ chức 23
1.1.Dữ liệu và thông tin 23
1.2.Tổ chức 24
1.2.1. Khái niệm: 24
1.2.1. Tổ chức và thông tin 24
1.3. tính chất của thông tin theo các cấp quyết định 25
2. Hệ thống thông tin 27
2.1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin 27
2.2 Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức 28
2.2.1. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra 28
2.2.2. Phân loại theo bộ phận nghiệp vụ mà hệ thống 28
thông tin phục vụ
2.3. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin 29
2.4. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt 29
3. Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý 30
3.1. Lợi ích kinh tế của hệ thống thông tin 30
3.1.1. Giá trị của một thông tin quản lý 30
3.1.2.Tính giá trị của hệ thống thông tin 30
3.2. Chi phí cho hệ thống thông tin 31
3.3 Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin 31
3.3.1 Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin 31
3.3.2. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin 32
3.4. Các giai đoạn phát triển hệ thống 32
4. Phân tích thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin 32
4.1. Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin. 33
4.2. Phân tích chi tiết. 33
4.2.1. Mục tiêu của giai đoạn phân tích chi tiết. 33
4.2.2. Các phương pháp thu thập thông tin. 33
4.2.3. Mã hóa dữ liệu 34
4.2.4. Công cụ mô hình hóa 35
4.2.4.1. Sơ đồ luồng thông tin (IFD): 35
4.2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 36
4.2.5. Các công đoạn của giai đoạn phân tích chi tiết 37
4.3. Thiết kế logíc. 38
4.3.1. Mục đích của giai đoạn thiết kế logíc. 38
4.3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu và tính nhu cầu bộ nhớ 39
4.3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logíc đi từ các thông tin đầu ra 39
4.3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa 40
4.3.3. Thiết kế logíc xử lý và tính khối lượng xử lý 41
4.3.4. Tính khối lượng dữ liệu và khối lượng xử lý tra cứu cập nhật 41
4.4. Đề xuất các phương án của giải pháp. 42
4.4.1. Mục đích 42
4.4.2. Xác định các ràng buộc tin học và tổ chức 42
4.4.3. Xây dựng các phương án giải pháp 43
4.4.4. Đánh giá các phương án của giải pháp 43
4.5. Thiết kế vật lý ngoài. 43
4.5.1. Lập kế hoạch giai đoạn thiết kế vật lý ngoài 43
4.5.2. Thiết kế chi tiết vào/ra 44
4.5.2.1. Thiết kế vật lý đầu ra 44
4.5.2.2. Thiết kế vào 44
4.5.3. Thiết kế cách thức giao tác với phần tin học hóa 44
4.6. Thực hiện kỹ thuật. 45
4.6.1. Mục đích và các công đoạn 46
4.6.2. Lập kế hoạch thực hiện 47
4.6.3. Thiết kế vật lý trong 48
4.6.4. Lập các chương trình máy tính 48
4.6.5. Thử nghiệm phần mềm 49
4.6.6. Hoàn thiện tài liệu hệ thống 49
4.7. Cài đặt, bảo trì và khai thác. 49
Chương III
Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi 51
nội bảng, ngoại bảng và tính toán quỹ thu nhập
1. Mô hình lôgíc của hệ thống
1.1. Bảng tính quỹ thu nhập 51
1.1.1. Tính tổng thu-chi trên hạch toán nội bảng 51
1.1.2. Tính vốn huy động và sử dụng trên hạch toán ngoại bảng 52
1.1.3. Các chỉ tiêu khác cần đánh giá. 52
1.1.4. Cách tính bảng diễn giải quỹ tiền lương 53
2. Mô hình IFD 55
3. Mô hình DFD 56
3.1. Sơ đồ khung cảnh ( DFD mức 0) 56
3.2. Sơ đồ phân rã (DFD mức 1) 56
4. Thiết kế dữ liệu 57
4.1. Quá trình chuẩn hóa dữ liệu 57
4.2. Thiết kế CSDL lôgíc đi từ thông tin đầu ra 57
4.2.1 Xác định đầu ra 57
4.2.2 Các tệp cần thiết 58
4.2.2.1. Thực hiện chuẩn hoá mức 1 60
4.2.2.2. Thực hiện chuẩn hoá mức 2 60
4.2.2.3. Thực hiện chuẩn hoá mức 3 61
4.2.2.4. Mô tả các tệp 61
4.3. Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một cơ sở dữ liệu 61
4.4. Xác định khối lượng dữ liệu cho từng tệp 62
4.5. Liên hệ logíc giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu 63
5. Thiết kế giải thuật 63
6. Thiết kế màn hình giao diện 66
6.1. Thiết kế màn hình 66
6.2. Một số mẫu báo cáo 67
7. Một số giao diện màn hình tiêu biểu 70
Kết luận 74
Tài liệu tham khảo 75
Phụ lục chương trình 76
Chương I
Những vấn đề tổng quan về đề tài
1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( Viết tắt là NHNo&PTNT )Quận Hoàn Kiếm là đơn vị thành viên hạch toán trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam quyết định thành lập.
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm là đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Thường gọi là Ngân hàng Nông nghiệp) có quyền kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp.
1.1. Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm
Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp.
Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
NHNo Quận Hoàn Kiếm là tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước nhằm góp phần phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có con dấu riêng, bảng cân đối tài sản, tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc tập trung, thống nhất trong toàn hệ thống, đồng thời kết hợp việc phân cấp, ủy quyền, khuyến khích tính năng động, sáng tạo và chủ động của các chi nhánh. Ngân hàng được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước quy định.
1.2. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có nhiệm vụ:
Huy động vốn:
Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng Đồng Việt Nam. Ngân hàng được phép vay vốn của các Ngân hàng khác và của các tổ chức tín dụng nước ngoài. Ngân hàng được phép vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng Đồng Việt Nam đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp ủy quyền. Ngân hàng cho vay trên cơ sở có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh bên thứ ba, không cho vay trên cơ sở cầm cố cổ phiếu của chính Ngân hàng. Ngân hàng tổ chức xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định giữa các khâu thẩm định và quyết định cho vay. Ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Ngân hàng chấm dứt việc cho vay thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng
Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền phán quyết, trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.
Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
Kinh doanh dịch vụ: Thu, chi tiền mặt,két sắt, nhận cất giữ các loại giấy tờ trị giá được bằng tiền, thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước, các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp quy định.
Ngân hàng tham gia các hoạt động khác như góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trương tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước tổ chức gồm thị trường tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên hàng, thị trường giấy tờ có giá trị ngắn hạn khác theo quy định của pháp luật, kinh doanh ngoại hối và vàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng, bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá...
Làm dịch vụ cho Ngân hàng Phục vụ người nghèo
Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quyết định của Ngân hàng Nông nghiệp
Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định
Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với phát triển kinh tế-xã hội
Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT cấp trên
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc NHNo&PTNT cấp trên giao.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm:
Phòng kinh doanh.
Phòng kế toán- Ngân quỹ.
1.3.1. Phòng kinh doanh :
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín, sản xuất, chế biến, tiêu thu, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng
Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên
Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước
Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho phép nhân rộng
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục.
Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo định kỳ
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao
1.3.2. Phòng kế toán-Ngân quỹ.
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy định
Quản lý sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo&PTNT
Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT giao
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc.
Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT cấp trên về các quyết định của mình
Thực hiện cơ chế lãi suất , tỷ lệ hoa hồng, lệ phí và tiền thưởng, tiền phạt áp dụng từng thời kỳ cho khách hàng trong giới hạn trần lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định, Ngân hàng Nông nghiệp hướng dẫn thực hiện trên địa bàn.
Tổ chức việc hạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi khác đến người lao động theo kết quả kinh doanh, phù hợp với chế độ tài chính và quy định khác của Ngân hàng Nông nghiệp
Chấp hành chế độ giao ban thường xuyên tại chi nhánh và trên địa bàn hoạt động, báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động của chi nhánh lên chi nhánh NHNo&PTNT cấp trên theo quy định
Phân công cho Phó giám đốc tham dự các cuộc họp trong, ngoài và trên địa bàn hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT, khi Giám đốc đi vắng trên một ngày nhất thiết phải ủy quyền bằng văn bản cho Phó giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc chung
1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc chi nhánh:
Được thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt ( theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị
Giúp Giám đốc điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình
Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
1.3.5. Các mối quan hệ.
1.3.5.1. Mối quan hệ với Ngân hàng Nhà nước
Mở tài khoản tiền gửi và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng về nội tệ và ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước
Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
1.3.5.2. Mối quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp
Chấp hành và thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định và hướng dẫn của Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp
Thực hiện kế hoạch, định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
Chấp hành các quy định về tổ chức, cán bộ, tài chính và chế độ kế toán thống kê và các quy định khác
Chịu sự kiểm tra, kiểm toán của Ngân hàng Nông nghiệp trong việc chấp hành chủ trương, chính sách của Nhà nước, các quy chế hoạt động và chế độ nghiệp vụ của ngành.
Có nghĩa vụ trích nộp và sử dụng các quỹ tập trung theo chế độ tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp
1.3.5.3. Mối quan hệ đối với khách hàng:
Quan hệ với khách hàng theo nguyên tắc: chịu trách nhiệm về dân sự đối với tài sản, tiền vốn của khách hàng và cam kết của Ngân hàng Nông nghiệp với khách hàng trong phạm vi số tiền vốn thuộc sở hữu Nhà nước do chi nhánh NHNo&PTNT quản lý
Được khách hàng cung cấp thông tin , hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính có liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng để thiết lập hoặc từ chối các quan hệ bạn hàng
Thực hiện đầy đủ những cam kết với khách hàng
Giữ bí mật số liệu, tình hình hoạt động của khách hàng mở tài khoản tại Ngân hàng, trừ trường hợp có lệnh hoặc giấy giới thiệu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ghi rõ nội dung yêu cầu cung cấp tài liệu theo luật định
Các tranh chấp giữa chi nhánh với khách hàng (kể cả trong nước và nước ngoài) trước hết phải giải quyết bằng thương lượng hòa giải. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng hòa giải thì đưa ra cơ quan xét xử của Việt Nam hoặc cơ quan tài phán quốc tế xử lý theo các điều, khoản đã được cam kết phù hợp với quy định của pháp luật
1.3.5.6. Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc ngân Ngân hàng Nông nghiệp theo nguyên tắc:
Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi
Hợp tác, thúc đẩy và hỗ trợ lẫn nhau trong việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
2.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và phương hướng phát triển đề tài
2.1.1. Sự cần thiết của đề tài
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm sử dụng mạng cục bộ (LAN), tromg đó có hai máy chủ. Mạng dùng hệ điều hành Novell Netware, Phần mềm sử dụng để xử lý các giao dịch được lập trình trên Foxpro for DOS. Các báo cáo như: Bảng tính quỹ thu nhập, bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngược lại, bảng diễn giải quỹ tiền lương mà chương trình cung cấp không đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý và không theo Quy định số 946 A về khoán tài chính trong ngân hàng nông nghiệp Việt Nam. Mặt khác, do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các chương trình máy tính viết và chạy trong môi trường DOS không mấy thuận tiện. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm cũng đã có thêm những chương trình máy tính chạy trong môi trường Windows và mạng máy tính với cấu hình tương đối mạnh, có thể đáp ứng được những thay đổi của các chương trình mới với những giao diện đồ họa thân thiện hơn, trình bày đẹp hơn và thích ứng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hơn.
Các hoạt động mới của các tổ chức tín dụng trong nội bộ ngành và các ngành khác cũng có một tác động mạnh vào động cơ buộc ngân hàng phải có những hoạt động đáp ứng. Ví dụ một ngân hàng cạnh tranh lắp đặt một chương trình thanh toán điện tử, quầy giao dịch tự động, thực tế sẽ bắt buộc các ngân hàng khác phải cùng vượt lên phía trước trong việc tự động hóa. Vì vậy việc chuyển đổi dần các chương trình giao dịch, các mẫu biểu báo cáo sang các chương trình có nhiều tính năng ưu việt hơn là điều cần thiết.
2.1.2. Phương hướng phát triển đề tài
Đề tài được phát triển theo các giai đoạn của một quá trình phát triển một hệ thống thông tin như xây dựng Mô hình IFD, Mô hình DFD, Quá trình chuẩn hóa dữ liệu, thiết kế dữ liệu bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, Thiết kế giải thuật, Thiết kế màn hình giao diện và lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic, một kỳ công mới tuyệt vời và sẽ thay đổi đáng kể cảm nhận và cách dùng Microsoft Windows.
2.2. Quy trình hạch toán và lập bảng thu nhập:
2.2.1. Hạch toán nội bả