Ngày nay, việc dạy học không những trang bịcho học sinh những kiến
thức cần thiết được chọn lọc, được biên soạn từhệthống kiến thức khoa học
vật lý giúp học sinh hiểu được những hiện tượng cơbản, phổbiến của tựnhiên,
kĩthuật và đời sống xung quanh trong thời gian học tập có giới hạn, mà còn
hướng tới sựphát triển tưduy khoa học ởhọc sinh, xây dựng cho học sinh cái
nhìn đúng đắn vềsựphát triển của khoa học vật lý, giúp họchuẩn bị đầy đủvà
tốt nhất khảnăng hoạt động độc lập, chủ động và sáng tạo trước các vấn đề
khoa học hay cuộc sống đặt ra.
Mặt khác, Công nghệthông tin (CNTT) và truyền thông đang phát triển
nhưvũbão, các phương tiện hiện đại, môi trường đa phương tiện (multimedia)
hỗtrợdạy và học ngày càng trởthành phổbiến, mạng Internet là một phương
tiện nối kết toàn cầu trong nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục, đã làm thay đổi
mạnh vềtưduy giáo dục và đào tạo, làm thúc đẩy nhanh việc đổi mới phương
pháp dạy và học trong nhà trường, giúp cho giáo viên thực hiện các phương
pháp dạy học tích cực “lấy học sinh làm trung tâm” có hiệu quảhơn, nhiều
hình thức dạy học mới xuất hiện mà trước đây chưa có. CNTT cũng góp phần
đổi mới các hình thức kiểm tra đánh giá kết quảhọc tập của học sinh một cách
toàn diện, tích cực và có hiệu quảhơn. Với sựbùng nổthông tin, ngày càng có
nhiều phần mềm phục vụviệc dạy và học, rõ ràng không thểkhông đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH), không thểdạy học theo lối cũ được.
Chỉthị số: 55/2008/CT- BGDĐT đã nêu rõ việc tăng cường giảng dạy,
đào tạo và ứng dụng công nghệthông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, cụthể ở điều 4 của chỉthị:
“Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ởtừngcấp học
Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗtrợ đổi mới phương pháp
giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu
1
quảvà sáng tạo ởnhững nơi có điều kiện thiết bịtin học; xây dựng nội dung
thông tin sốphục vụgiáo dục; phát huy tính tích cực tựhọc, tựtìm tòi thông tin
qua mạng Internet của người học; tạo điều kiện đểngười học có thểhọc ởmọi
nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học phù hợp; xoá bỏsựlạc hậu vềcông nghệ
và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại. Cụthểlà:
- Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng
điện tửvà giáo án trên máy tính. Khuyến khích giáo viên, giảng viên trao đổi
kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơsởgiáo dục và qua Diễn đàn
giáo dục trên Website Bộ.
229 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2208 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng đa phương tiện trong tổchức hoạt động dạy học chương “từ trường” vật lý 11 nâng cao nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________
Phan Thị Ngọc Lan
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________
Phan Thị Ngọc Lan
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp giảng dạy vật lý
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TSKH. LÊ VĂN HOÀNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ NGỌC LAN
VẬN DỤNG ĐA PHƯƠNG TIỆN TRONG TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11
NÂNG CAO NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp giảng dạy vật lý
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TSKH.LÊ VĂN HOÀNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ NGỌC LAN
VẬN DỤNG ĐA PHƯƠNG TIỆN TRONG TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11
NÂNG CAO NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp giảng dạy vật lý
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, việc dạy học không những trang bị cho học sinh những kiến
thức cần thiết được chọn lọc, được biên soạn từ hệ thống kiến thức khoa học
vật lý giúp học sinh hiểu được những hiện tượng cơ bản, phổ biến của tự nhiên,
kĩ thuật và đời sống xung quanh trong thời gian học tập có giới hạn, mà còn
hướng tới sự phát triển tư duy khoa học ở học sinh, xây dựng cho học sinh cái
nhìn đúng đắn về sự phát triển của khoa học vật lý, giúp họ chuẩn bị đầy đủ và
tốt nhất khả năng hoạt động độc lập, chủ động và sáng tạo trước các vấn đề
khoa học hay cuộc sống đặt ra.
Mặt khác, Công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông đang phát triển
như vũ bão, các phương tiện hiện đại, môi trường đa phương tiện (multimedia)
hỗ trợ dạy và học ngày càng trở thành phổ biến, mạng Internet là một phương
tiện nối kết toàn cầu trong nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục, đã làm thay đổi
mạnh về tư duy giáo dục và đào tạo, làm thúc đẩy nhanh việc đổi mới phương
pháp dạy và học trong nhà trường, giúp cho giáo viên thực hiện các phương
pháp dạy học tích cực “lấy học sinh làm trung tâm” có hiệu quả hơn, nhiều
hình thức dạy học mới xuất hiện mà trước đây chưa có. CNTT cũng góp phần
đổi mới các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách
toàn diện, tích cực và có hiệu quả hơn. Với sự bùng nổ thông tin, ngày càng có
nhiều phần mềm phục vụ việc dạy và học, rõ ràng không thể không đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH), không thể dạy học theo lối cũ được.
Chỉ thị số: 55/2008/CT- BGDĐT đã nêu rõ việc tăng cường giảng dạy,
đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-
2012, cụ thể ở điều 4 của chỉ thị:
“Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học
Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp
giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu
1
quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung
thông tin số phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin
qua mạng Internet của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi
nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học phù hợp; xoá bỏ sự lạc hậu về công nghệ
và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại. Cụ thể là:
- Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng
điện tử và giáo án trên máy tính. Khuyến khích giáo viên, giảng viên trao đổi
kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơ sở giáo dục và qua Diễn đàn
giáo dục trên Website Bộ.
- Triển khai mạnh mẽ công nghệ học điện tử (e-Learning). Tổ chức cho
giáo viên, giảng viên soạn bài giảng điện tử e-Learning trực tuyến; tổ chức các
khoá học trên mạng, tăng tính mềm dẻo trong việc lựa chọn cơ hội học tập cho
người học.
- Xây dựng trên Website Bộ các cơ sở dữ liệu và thư viện học liệu điện
tử (gồm giáo trình và sách giáo khoa điện tử, đề thi trắc nghiệm, phần mềm thí
nghiệm ảo, học liệu đa phương tiện, bài giảng, bài trình chiếu, giáo án của
giáo viên, giảng viên). Tổ chức “sân chơi” trí tuệ trực tuyến miễn phí của một
số môn học.
- Việc hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy bằng ứng dụng CNTT phải
được thực hiện một cách hợp lý, tránh lạm dụng, tránh bệnh hình thức chỉ ứng
dụng CNTT tại một số giờ giảng trong cuộc thi, trong khi không áp dụng trong
thực tế hàng ngày”
Multimedia - phương tiện đa truyền thông, một phương pháp giới thiệu
thông tin bằng máy tính, sử dụng nhiều phương tiện truyền tải thông tin như
văn bản, đồ họa và âm thanh… và đặc biệt là gây ấn tượng bằng sự tương tác
giữa nhiều phương tiện cùng lúc. Ước mơ của người dạy với chiếc Laptop
(máy tính xách tay), một chiếc máy chiếu Projector trên bục giảng không còn là
chuyện “ghê gớm” như ngày nào. Tất cả là điều kiện vừa cần, vừa đủ và đơn
giản để người dạy có thể truyền đạt cho người học bằng con đường nhanh và
hiệu quả. Với tầm nhìn của các nhà lãnh đạo và từ thực tế thời gian gần đây, cơ
2
sở vật chất, trang thiết bị đã được trang bị thì đó là điều kiện tốt nhất để người
giáo viên có thể vươn mình cùng với tầm cao của công nghệ và ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học một cách nhanh chóng, hiệu quả, đúng với xu
hướng đổi mới trong giáo dục.
Như trung tâm nghiên cứu kỹ thuật máy tính của Mỹ vào năm 1993 đã báo
cáo: con người giữ lại 20% những gì họ thấy, và 30% những gì họ nghe. Nhưng
họ nhớ 50% những gì họ thấy và 80% những gì họ nghe nếu họ thấy và nghe
những điều đó một cách đồng thời. Công nghệ multimedia với Internet, với đĩa
CD, và đặc biệt là e-Learning (học qua mạng) đang làm thay đổi cách thức dạy
và học. Từ chỗ thầy dạy suông, trò học thụ động theo kiểu chép lấy chép để bài
giảng trên lớp, công việc dạy và học đã thay đổi với phương châm mới:
Học tập mềm dẻo suốt đời thay cho học để thi cử trong một đoạn cuộc
đời.
Học để nâng cao chất lượng cuộc sống, để nâng cao trí tuệ hơn là vì học
để thi cử lấy bằng cấp.
Tích cực hoá quá trình dạy và học qua các việc làm cụ thể của giáo viên
thay vì lí luận nhiều.Tính tích cực hoá trong quá trình học tập sẽ làm cho quá
trình học hứng thú, hưng phấn hơn, hiệu quả hơn, hiểu bài nhanh hơn, nhớ bài
lâu hơn, khi sử dụng các loại phương tiện nghe và nhìn trong multimedia, tạo ra
các tình huống học tập khác nhau, tạo ra các nguồn tài nguyên phong phú trên
mạng.
Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng đa phương tiện trong
tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” vật lý 11 nâng cao nhằm
nâng cao chất lượng học tập của học sinh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đưa ra được một mô hình dạy học nhằm nâng cao chất lượng học tập
của học sinh: Mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà.
Bước đầu áp dụng vào thực tiễn để chứng minh rằng có thể nâng cao
chất lượng học tập của học sinh.
3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
3
Với việc ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà có thể mang
lại hiệu quả cao hơn so với cách dạy truyền thống.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khách thế nghiên cứu: Học sinh lớp 11 THPT ban khoa học tự nhiên
trong quá trình học tập chương “ Từ trường”
Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy học chương “Từ trường” lớp 11
nâng cao với mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thiết kế quá trình dạy học chương: “Từ trường” lớp 11 nâng cao với
mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, cần phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Lựa chọn và nghiên cứu ngôn ngữ lập trình thích hợp cho mô hình dạy
mới: Ngôn ngữ Moodle.
- Tìm hiểu và phân tích cách dạy truyền thống
Phân tích ưu khuyết điểm của cách dạy truyền thống. Và nêu ý tưởng
cho bài giảng ôn tập, nâng cao. Chỉ ra ưu thế của đa phương tiện trong việc
thực hiện bài giảng.
- Xây dựng các bài học nội dung chương: “ Từ trường” và khóa học
trực tuyến chương “Từ Trường” thể hiện trên lớp học vật lý tại trang web:
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được nhiệm vụ trên, chúng tôi sẽ sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận.
Chúng tôi sử dụng phương pháp này cho việc:
Nghiên cứu tài liệu về giáo dục học và phương pháp giảng dạy vật lí.
4
5
Nghiên cứu cơ sở lý luận của mô hình dạy – tự học và một số biện
pháp bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh.
Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng công nghệ thông tin trong dạy
học, cụ thể là các tài liệu về bài giảng điện tử, thiết kế website,một số phần
mềm hỗ trợ cho thiết kế bài giảng,phần mềm trắc nghiệm Hot Potatoes,…
Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và
các tài liệu liên quan đến chương “Từ trường” - Vật lí nâng cao nhằm xác định
nội dung, cấu trúc loogic của các kiến thức mà học sinh cần nắm vững.
7.2 Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp này được dùng: Phỏng vấn trực tiếp các giáo viên về các
vấn đề liên quan đến đề tài nhằm kiểm tra giả thuyết, góp ý về bài giảng ở lớp
và bài giảng ở nhà, cách thức tiến hành giảng dạy, phương pháp giảng dạy…
7.3 Phương pháp điều tra, khảo sát.
Tìm hiểu thực tế dạy học chương “ Từ trường” lớp 11 THPT thông qua
dự giờ, trao đổi với giáo viên, sử dụng phiếu điều tra ở một số trường THPT
trong phạm vi Tỉnh Tây Ninh, phân tích kết quả và sơ bộ đề xuất nguyên nhân
của những khó khăn, sai lầm và hướng khắc phục.
7.4 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
Chúng tôi sử dụng phương pháp này:
Tổ chức thực nghiệm sư phạm, tiến hành thực nghiệm sư phạm ở
trường THPT thuộc tỉnh Tây Ninh, có đối chứng để đánh giá hiệu quả công
việc.
Xử lí số liệu và phân tích kết quả các bài kiểm tra trắc nghiệm, kiểm
định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của nhóm đối
chứng và nhóm thực nghiệm.
Đế xuất những nhận xét sau thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả
thi của tiến trình. Phân tích những ưu, nhược điểm và điều chỉnh lại cho phù
hợp nếu cần thiết.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ
của rất nhiều người và các đơn vị cơ quan. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu (BGH), Phòng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học, Khoa Vật lý
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã tạo một môi trường học tập, nghiên cứu cho các
học viên Cao học khóa 17 chúng tôi.
Tôi xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TSKH. Lê Văn Hoàng người đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Mạnh Hùng đã tận tình nhận xét,
chỉnh sửa giúp chúng tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo tại trường
THPT Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người thân yêu,
bạn hữu đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập vừa qua.
Với lòng tri ân, tôi xin chúc mọi người luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2008
PHAN THỊ NGỌC LAN
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................8
1.1. Khái niệm về Multimedia.....................................................................................8
1.2. Hoàn cảnh sử dụng Multimedia ...........................................................................9
1.2.1 Ứng dụng của đa phương tiện ......................................................................9
1.2.2. Multimedia dạy học ...................................................................................10
1.3 Tổng quan về quá trình phát triển của Multimedia.............................................13
1.4. Công nghệ hỗ trợ cho đa phương tiện................................................................14
1.4.1 Thiết bị........................................................................................................14
1.4.2. Tạo hình.....................................................................................................15
1.4.3 Phần mềm ...................................................................................................15
1.4.4. E-Learning .................................................................................................16
1.4.5. Moodle – phần mềm thiết kế E-Learning.................................................26
1.5 Những biện pháp cơ bản nhằm ứng dụng đa phương tiện vào dạy học..............30
1.5.1. Thiết kế bài giảng trên lớp ........................................................................30
1.5.2. Xây dựng một khóa học trực tuyến tại website
...................................................................... 36
1.6. Kết luận chương 1 ..............................................................................................43
Chương 2: SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG
“TỪ TRƯỜNG” ...............................................................................45
2.1. Phân tích kiến cấu trúc, nội dung chương “Từ trường”.....................................45
2.2. Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Từ Trường” ở trường THPT ......................47
2.2.1. Nội dung tìm hiểu ......................................................................................47
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu................................................................................47
2.2.3. Kết quả điều tra tìm hiểu ...........................................................................47
2.3. Xây dựng tiến trình dạy học các bài của chương “Từ trường”..........................55
2.3.1. Bài: Từ trường ...........................................................................................58
2.3.2. Bài: Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện .........................67
2.3.3. Bài: Cảm ứng từ. Định luật Ampe.............................................................71
2.3.4. Bài: Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản. ..........................76
2.3.5. Bài: Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa đơn
vị Ampe .....................................................................................................82
2.3.6. Bài: Lực Lo-ren-xơ....................................................................................85
2.3.7. Bài: Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường.....................................91
2.3.8. Bài: Sự từ hóa các chất. Sắt từ ..................................................................95
2.3.9. Bài: Từ trường Trái đất .............................................................................97
2.4. Kết luận chương 2 ...........................................................................................100
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................101
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...........................................101
3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..........................................101
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm.......................................................101
3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm..............................................................101
3.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .....................................102
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm .........................................................................103
3.4.1. Nhận xét quá trình học tập của lớp thực nghiệm ....................................103
3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh: ...................................................104
3.5. Kết luận chương 3 ............................................................................................111
KẾT LUẬN ............................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116
PHỤ LỤC ...............................................................................................................121
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SGK : sách giáo khoa
GV : giáo viên
HS : học sinh
TLCH : trả lời câu hỏi
TH : tình huống
THPT : Trung học phổ thông
TNSP : thực nghiệm sư phạm
KT : kiểm tra
CNTT : Công nghệ thông tin
BGĐT : Bài giảng điện tử
PPDH : Phương pháp dạy học
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức ............................................................................................105
Bảng 3.2 : Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra củng cố kiến
thức....................................................................................................105
Bảng 3.3 : Bảng phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức. ...........................................................................................106
Bảng 3.4 : Các thông số thống kê của các bài kiểm tra củng cố kiến thức. .......106
Bảng 3.5 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra cuối
chương. ..............................................................................................107
Bảng 3.6 : Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra cuối chương. .............108
Bảng 3.7 : Bảng phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra cuối
chương...............................................................................................109
Bảng 3.8 : Các thông số thống kê của các bài kiểm tra cuối chương. ................110
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra củng
cố kiếm thức. ...................................................................................105
Biểu đồ 3.2 : Biểu đồ phân phối tần suất của bài kiểm tra củng cố kiến thức......105
Biểu đồ 3.3 : Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra củng
cố kiến thức .....................................................................................106
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra
cuối chương.....................................................................................107
Biểu đồ 3.5 : Biểu đồ phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương. .............108
Biểu đồ 3.6 : Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra
cuối chương.....................................................................................109
DANH MỤC CÁC HÌNH VỄ
Hình 1.1 : Mô hình kết hợp E-learning và hình thức dạy học truyền thống ......25
Hình 1.2 : Tạo một tài khoản ............................................................................28
Hình 1.3 : Điền thông tin tạo tài khoảng........................................................... 29
Hình 1.4 : Cấp một tài khoản ...........................................................................29
Hình 1.5 : Bật chế độ chỉnh sửa ........................................................................37
Hình 1.6 : Nội dung khóa học ...........................................................................37
Hình 1.7 : Chủ đề 1 .............................................