Điện và từlà một trong những phần cơbản của Vật lý học. Đến 
khoảng giữa thếkỷXIX, qua những nghiên cứu thực nghiệm người ta đã 
xác định được: các dây dẫn trong đó có dòng điện chạy qua sẽgây ra
xung quanh chúng những từtrường và lực tác dụng giữa cácdòng điện 
được diễn tảbằng định luật Ampere. 
Lực là một đại lượng vectơ. Vectơlực không phải là một vectơtự
do. Do đó lực từcần được xác định bởi: phương, chiều, độlớn và điểm 
đặt. 
Hiện nay trong các sách giáo khoa trung học phổthông cũng như
các giáo trình Vật lý đại cương các tác giảchỉ đềcập đến hướng và độ
lớn của lực từtác dụng lên các phân bốdòng (vật dẫn có dòng điện chạy 
qua) đặt trong từtrường. Điều này gây khó khăn cho việc biểu diễn vectơ
lực từtrên hình vẽvà trong việc xác định momen lực. Khi vấn đề được 
giải quyết nó trởthành một chỉnh thể đúng nhưmô tảcơhọc; đồng thời 
giải quyết được các thắc mắc trong việc dạy và học bộmôn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định điểm đặt tương đương của lực từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 
 KHOA SƯ PHẠM 
Người thực hiện : NGUYỄN TẤN TÀI 
MSSV : DLY021333 
XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐẶT TƯƠNG 
ĐƯƠNG CỦA LỰC TỪ 
Giáo viên hướng dẫn : Th.S VŨ TIẾN DŨNG 
AN GIANG ,THÁNG 07 NĂM 2004 
LỜI CẢM TẠ 
Trước hết tôi gởi lời cảm ơn chân thành tới BGH trường Đại học An 
Giang, Hội đồng khoa học trường Đại học An Giang, khoa Sư Phạm đã tạo 
cơ hội cho tôi tham gia nghiên cứu khoa học. Đồng thời tôi xin gởi lời cảm ơn 
sâu sắc nhất tới thầy Vũ Tiến Dũng, đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. 
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã động viên và giúp đỡ 
tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Hy vọng đề tài này sẽ giúp ích được 
phần nào trên con đường tự học, tự rèn luyện của bạn đọc. Xin chân thành 
cảm ơn. 
 Nguyễn Tấn Tài 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU...................................................................................... Trang 1 
I. Lý do chọn đề tài.................................................................... Trang 1 
II. Mục đích nghiên cứu................................................... ......... Trang 1 
III Đối tượng nghiên cứu........................................................... Trang 1 
I\/. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................... Trang 1 
\/. Phạm vi nghiên cứu............................................................... Trang 1 
\/I. Giả thiết khoa học................................................................ Trang 2 
\/II. Phương pháp nghiên cứu.................................................... Trang 2 
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................... .. Trang 3 
I. Cơ sở lý thuyết................................................................. ...... Trang 3 
1. Trường vectơ................................................. ..................... Trang 3 
2. Từ trường............................................................................ Trang 3 
3. Tác dụng của từ trường lên dòng điện................................ Trang 4 
II. Nội dung ............................................................................... Trang 5 
1. Điểm đặt của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn 
mang dòng điện.... ............................................................ Trang 5 
1.1. Đoạn dây dẫn thẳng...................................................... Trang 5 
1.1.1. Tổng quát................................................................ Trang 5 
1.1.2. Các trường hợp riêng.............................................. Trang 7 
1.1.2.1. B
r
 không đổi theo toạ độ .................................. Trang 7 
1.1.2.2. B
r
 biến đổi theo một phương............................ Trang 8 
1.2. Đoạn dây dẫn cong phẳng ............................................ Trang 10 
1.2.1. Lực từ tác dụng lên các bậc thang vuông góc 
với Ox................................................................... Trang 11 
1.2.2. Lực từ tác dụng lên các bậc thang song song với 
Ox ......................................................................... Trang 11 
1.2.3. Hợp lực tác dụng lên dây AB ................................. Trang 11 
2. Điểm đặt của lực từ tác dụng lên các vòng dây dẫn mang 
dòng điện .......................................................................... Trang 12 
2.1. Từ trường tác dụng lên toàn bộ khung dây .................. Trang 12 
2.1.1. Khung dây hình chữ nhật ....................................... Trang 12 
2.1.2. Khung dây phẳng ................................................... Trang 13 
2.1.3. Khung dây gồm nhiều sợi dây mảnh phân bố đều 
trên đường tròn ..................................................... Trang 15 
2.1.3.1. Điểm đặt tương đương của lực từ .................... Trang 15 
2.1.3.2. Chuyển động trong từ trường ........................... Trang 18 
2.2. Từ trường tác dụng lên một phần của khung dây......... Trang 19 
2.2.1. Khung dây hình chữ nhật ....................................... Trang 19 
2.2.2. Khung dây là đường tròn có đường kính AB ......... Trang 21 
3. Điểm đặt của lực từ tác dụng lên đĩa.................................. Trang 23 
3.1. Đĩa quay trong từ trường không đổi............................. Trang 23 
3.2. Đĩa đặt một phần trong từ trường biến thiên ................ Trang 24 
3.2.1. Điểm đặt tương đương của lực từ........................... Trang 25 
3.2.1.1. Điểm đặt tương đương của lực từ do từ 
trường )(2 tB
r
 tác dụng lên dòng cảm ứng 
1J
r
 ................................................................... Trang 27 
3.2.1.2. Điểm đặt tương đương của lực từ do từ 
trường )(1 tB
r
 tác dụng lên dòng cảm ứng 
2J
r
................................................................... Trang 28 
3.2.2. Chuyển động trong từ trường ................................. Trang 28 
III. Ứng dụng............................................................................. Trang 29 
1. Một số ứng dụng về tác dụng hãm chuyển động của vật 
dẫn đặt trong từ trường.................................................... Trang 29 
1.1. Hãm chuyển động tịnh tiến .......................................... Trang 29 
1.2. Hãm chuyển động quay................................................ Trang 31 
2. Một số ứng dụng về chuyển động quay của khung dây 
dẫn mang dòng điện ......................................................... Trang 32 
2.1. Hệ thống cửa tự động ................................................... Trang 32 
2.2. Động cơ điện ................................................................ Trang 33 
3. Một số ứng dụng của lực từ làm quay đĩa khi đặt đĩa 
trong từ trường biến thiên................................................. Trang 36 
3.1. Côngtơ điện .................................................................. Trang 36 
3.2. Rơle kiểu cảm ứng ....................................................... Trang 39 
KẾT LUẬN .................................................................................. Trang 41 
1. Đề tài bổ sung về mặt lý thuyết tương tác từ và dòng 
điện ................................................................................... Trang 41 
2. Đề tài mang ý nghĩa thực tiễn trong ứng dụng kỹ thuật 
của hiện tượng cảm ứng điện từ ở các động cơ điện........ Trang 41 
3. Xác định điểm đặt tương đương của lực từ tạo thuận 
lợi cho việc xác định momen trong một số bài toán 
cũng như cơ cấu kỹ thuật sử dụng hiện tượng cảm ứng 
điện từ............................................................................... Trang 42 
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ Trang 43 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
MỞ ĐẦU 
ÑaÒ 
I- Lý do chọn đề tài: 
 Điện và từ là một trong những phần cơ bản của Vật lý học. Đến 
khoảng giữa thế kỷ XIX, qua những nghiên cứu thực nghiệm người ta đã 
xác định được: các dây dẫn trong đó có dòng điện chạy qua sẽ gây ra 
xung quanh chúng những từ trường và lực tác dụng giữa các dòng điện 
được diễn tả bằng định luật Ampere. 
 Lực là một đại lượng vectơ. Vectơ lực không phải là một vectơ tự 
do. Do đó lực từ cần được xác định bởi: phương, chiều, độ lớn và điểm 
đặt. 
 Hiện nay trong các sách giáo khoa trung học phổ thông cũng như 
các giáo trình Vật lý đại cương các tác giả chỉ đề cập đến hướng và độ 
lớn của lực từ tác dụng lên các phân bố dòng (vật dẫn có dòng điện chạy 
qua) đặt trong từ trường. Điều này gây khó khăn cho việc biểu diễn vectơ 
lực từ trên hình vẽ và trong việc xác định momen lực. Khi vấn đề được 
giải quyết nó trở thành một chỉnh thể đúng như mô tả cơ học; đồng thời 
giải quyết được các thắc mắc trong việc dạy và học bộ môn. 
II- Mục đích nghiên cứu: 
 Từ việc kết hợp các định luật cơ học và định lý Ampere vào một số 
bài toán cụ thể, ta xây dựng phương pháp xác định điểm đặt tương 
đương của lực từ. Qua đó giúp học sinh, sinh viên có cách nhìn trực quan 
hơn về lực từ, tạo thuận lợi trong việc khảo sát chuyển động quay của các 
phân bố dòng trong từ trường và thấy được mối tương quan giữa hai lĩnh 
vực cơ học và điện từ. 
III- Đối tượng nghiên cứu: 
 Điểm đặt tương đương của lực từ trên các phân bố dòng đặt trong 
từ trường. 
IV- Nhiệm vụ nghiên cứu: 
 Xác định điểm đặt tương đương của lực từ trên các phân bố dòng 
đặt trong từ trường. 
 Mở rộng: xem xét chuyển động của các phân bố dòng dưới tác 
dụng của lực từ và đề xuất một số ứng dụng thực tế. 
V- Phạm vi nghiên cứu: 
 Xét các phân bố dạng sợi mang dòng điện không đổi. 
 Trang 1 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
 Các phân bố dòng không biến dạng. 
 Từ trường đều. 
VI- Giả thiết khoa học: 
 Điểm đặt tương đương của lực từ là điểm đặt hợp lực của các lực 
tác dụng lên các hạt mang điện chuyển động phân bố đều trên các phân 
bố dòng không biến dạng. 
VII- Phương pháp nghiên cứu: 
 Phương pháp thu thập tư liệu: nghiên cứu và phân tích các tài liệu, 
lý thuyết vật lý có liên quan. 
 Trang 2 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
ÑaÒ 
I- Cơ sở lý thuyết: 
 1. Trường vectơ: 
 Trường vectơ là một phần của không gian mà mỗi điểm M của nó 
ứng với một giá trị của đại lượng vectơ A (M) nào đó. 
 Cho một trường vectơ có nghĩa là cho một hàm vectơ A (M) phụ 
thuộc vào tọa độ của điểm M. Trong hệ tọa độ Đêcác ta có : A (M) = A (x,y,z) 
 Để biểu diễn hình học trường vectơ, ta dùng các đường vectơ, là 
các đường trong không gian mà tại mỗi điểm vectơ A nằm dọc theo tiếp 
tuyến của nó. 
Hình 1.1
 2. Từ trường : 
 Từ trường là một dạng vật chất mà biểu hiện cụ thể của nó là tác 
dụng lực từ lên các dòng điện hay nam châm đặt trong nó. 
 Một dòng điện (hay một nam châm) gây ra ở không gian xung 
quanh nó một từ trường. Thông qua từ trường mà lực từ được chuyển đi 
với một vận tốc hữu hạn. 
 Để đặt trưng cho từ trường một cách định lượng, người ta dùng 
các đại lượng véctơ là cảm ứng từ B
r
 và cường độ từ trường H
r
. Theo 
định luật Biot-Savart-Laplace:”Cảm ứng từ dB gây bởi nguyên tố dòng 
điện dl , có cường độ I, tại một điểm, là vectơ: dB = π
µ
4
0 3
].[
r
rdlI trong 
đó r là bán kính vectơ từ nguyên tố dòng điện đến điểm đang xét”. 
 Vectơ dB xác định độ lớn, phương chiều và điểm đặt của từ 
trường tại điểm đang xét về phương diện tác dụng lực. 
 Từ trường được diễn tả một cách trực quan bằng các đường cảm 
ứng từ, đó là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương 
 Trang 3 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó, chiều của đường cảm ứng từ là chiều 
của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó. Chính vì vậy, từ trường là một trường 
vectơ. 
 Theo định lý Ostrogradski- Gauss đối với từ trường : ∫
S
dSB = 0 hay 
biểu thức vi phân : div B = 0 
Trong tự nhiên không tồn tại ”từ tích” do các đường cảm ứng từ 
không có xuất phát và không có kết thúc mà chúng là những đường cong 
khép kín, nghĩa là một trường xoáy. Biểu thức div B = 0 nói lên tính chất 
xoáy của từ trường. 
 3. Tác dụng của từ trường lên dòng điện: 
 Khi dòng điện đặt trong từ trường thì dòng điện đó chịu tác dụng 
của lực từ trường. Lực này phụ thuộc vào hình dạng kích thước của dòng 
điện, vị trí của nó trong từ trường và môi trường vật chất đặt dòng điện. 
 Theo định luật Ampere: lực tác dụng dF của từ trường có vectơ 
cảm ứng từ B lên một nguyên tố dòng điện I dl được xác định bởi biểu 
thức: dF = I [ dl . B ] 
lId
r
B
r
Fd
r
Hình 1.2
Theo nguyên lý chồng chất lực từ tác dụng lên dòng điện dài L đặt 
trong từ trường là: F = ∫
L
I [ dl . B ]. 
Lực F có: 
  Độ lớn: F = ∫
L
dF = ∫
L
IdlBsin( dl , B ) 
  Hướng: xác định theo quy tắc hợp lực. 
  Điểm đặt: phụ thuộc vào hình dạng của dòng điện và vị trí của 
nó trong từ trường (hay phụ thuộc quy luật biến đổi của dF do từng dB 
tác dụng lên các phân tử dòng điện I dl ). 
 Trang 4 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
Do đó điểm đặt của lực từ chỉ được xác định trong từng trường 
hợp cụ thể và khi nào tìm được điểm đặt tương đương của lực từ chúng 
ta mới có thểhoàn thành việc tìm lực F . 
II- Nội dung: 
1. Điểm đặt của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng 
điện. 
1.1. Đoạn dây dẫn thẳng. 
1.1.1. Tổng quát. 
*Tìm lực Laplace (lực từ) tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng AB, 
chiều dài l, mang dòng điện I, đặt trong từ trường B = B (x,y) vuông góc 
với mặt phẳng (P) chứa AB. 
Hình 2.1 
BA 
P Fd
r
lId
r
B
r
 Chia đoạn dây AB thành các phần tử dòng điện I dl . 
 Theo định luật Ampere, mỗi phần tử dòng điện I dl sẽ chịu tác 
dụng của lực từ: dF = I [ dl . B ] 
Độ lớn: dF = IdlBsin( dl , B ) = Ibdl (do ( dl , B ) = 
2
π ) 
 Xét 2 phần tử dòng điện I dl 1 và I dl 2 bất kỳ trên đoạn AB, lực từ 
tác dụng lên chúng là dF 1 và dF 2 . 
B
~
1lId
r
1Fd
r
2Fd
r
A B 
2lId
r
Hình 2.2 
 Trang 5 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
Tại I và K ta đặt thêm vào hai lực T 1 và T 2 nắm dọc theo IK và cân 
bằng lẫn nhau. 
1Q
r
1T
r
 2T
r
1Fd
r
2Fd
r
1T ′
r
2T ′
r
KI 
O 
1Fd ′
2Q
r
2Fd ′
r1Q
r
2Q
r
Hình 2.3 
Hợp các lực tại I và K lại ta có Q 1 và Q 2 . 
2121dF QQFd
rrr +=+ 
Q 1 và Q 2 là hai lực đồng quy nên có hợp lực. Suy ra dF 1 và dF 2 
phải có hợp lực. 
 Ta trượt Q 1 và Q 2 tới điểm đồng quy O và phân mỗi lực làm 2 
thành phần. Các lực 1T ′ và 2T triệt tiêu nhau, còn có một hợp lực ′ R đặt 
tại O với: 
 R = ′+′ 21 dFdF = dF1 + dF2 ≠ 0 và R ↑↑ dF 1 , dF 2 
 Tương tự với một tập hợp các lực song song cùng chiều dF i (i>2) 
ta cũng tìm được hợp lực F tác dụng lên đoạn AB, F ↑↑ dFi và có độ lớn 
F = ΣdFi≠ 0, có giá qua O và vuông góc AB, điểm đặt trên AB. 
 Theo định lý Varinhông: Momen của hợp lực lấy đối với một điểm 
thì bằng tổng momen các lực thành phần lấy đối với điểm đó. Nghĩa là 
nếu ta chọn A là điểm lấy momen thì: 
)()( iAA FdmFm
rrrr ∑= ( mr : là véctơ momen lực) 
Do F ↑↑ dF i nên : )()( iAA dFmFm ∑= 
Hay )()( iAiA dFmdFm ∑=∑ (1) 
 Gọi d là khoảng cách từ A đến đường tác dụng của F . Do F có 
điểm đặt trên AB nên d cũng là khoảng cách từ A đến F. 
 Chọn trục tọa độ Ox có phương trùng với AB, gốc tọa độ O≡A, 
chiều dương như hình vẽ : 
 Trang 6 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
Hình 2.4 
F
r
x 
B lId
r
x
B
~AO ≡ 
Fd
r
 Từ (1) ta có: m A(Σ dFi) = Σm A (dFi) 
 d (Σ dF⇔ i) = Σx dFi 
⇔ d = ∑
∑
i
i
dF
xdF
Vì I dl trên AB liên tục nên: d = 
∫
∫
l
l
IBdx
xIBdx
0
0 = 
∫
∫
l
l
Bdx
xBdx
0
0 
Vậy lực từ F có: 
  Độ lớn: F = = I ∫l IBdx
0
∫l Bdx
0
  Hướng: cùng hướng với : d Fi 
  Điểm đặt: trên AB và cách A một khoảng d với: 
d = 
∫
∫
l
l
Bdx
xBdx
0
0 (2) 
1.1.2. Các trường hợp riêng: 
 1.1.2.1. B không đổi theo tọa độ: B = const 
( chẳng hạn như từ trường ở khoãng giữa một nam châm vĩnh cửu 
hình móng ngựa) 
F
r
lId
r
BA
B
~
 Trang 7 
Hình 2.5
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
Từ (2) ta có : 
d = 
∫
∫
l
l
Bdx
xBdx
0
0 = 
∫
∫
l
l
dx
xdx
0
0 = 
2
l 
Vậy lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng AB đặt trong từ trường 
đều B = const có điểm đặt tương đương tại trung điểm của AB. 
 1.1.2.2. B biến đổi theo một phương: B = B (x) 
 * Đoạn dây dẫn thẳng AB đặt trong từ trường do dây dẫn thẳng dài 
vô hạn (L) mang dòng điện I1 gây ra. AB mang dòng điện I nằm trong mặt 
phẳng chứa (L) và có đầu A cách (L) một khoảng h. 
)(xBB
rr =
lc C 
α
B 
A 
h 
lId
r
Fd
r
(L) 
11 ldI
r
O 
cx x 
y 
Hình 2.6 
Chọn hệ trục tọa độ Oxy có Oy trùng với (L) như hình vẽ. 
* Xét từ trường của (L) gây ra tại M cách dây dẫn một khoảng r. 
 Chọn L’ là đường tròn tâm I đi qua điểm M, I∈(L). 
1 
M
B
 r 
I dl
(L’)
Hình 2.7
 Trang 8 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
 Định lý Ampere: ∫
'L
dlB = µ 0I1 
 Vì ( dlB, ) = 2
π và ∀M ∈L’ đều có B = const nên : ∫
'L
Bdl =µ 0I1 
 B2⇔ π r = µ 0I1
 B = ⇔
r2
1
0 πµ
I
 = 2.10-7. 
r
I1 = 
r
K với K = 2.10-7I1 
*Lực từ tác dụng lên AB. 
 Gọi α là góc tạo bởi AB và Ox. 
 Theo phương AB từ trường do dòng điện thẳng dài vô hạn gây ra 
có cảm ứng từ biến đổi theo quy luật: 
 Tại điểm C bất kỳ trên AB ta có: B = 
cx
K = αcosclh
K
+ 
Với lC là khoảng cách từ A đến C. 
 Gọi d là khoảng cách từ A đến hợp lực F . 
d = ∫
∫
AB
AB
Bdl
Bldl
 = 
∫
∫
+
+
AB
AB
dl
lh
K
ldl
lh
K
α
α
cos
cos
 = 
∫
∫
+
+
AB
AB
lh
dl
lh
ldl
α
α
cos
cos
 ∫ +AB lh
ldl
αcos = dllh
h
AB
)
cos
1(
cos
1 ∫ +− αα 
= ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
+− ∫∫
ABAB lh
lhdhdl α
α
αα cos
)cos(
coscos
1 
= ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ − + ααα cosln 00 coscos1 lhl
ll h 
= ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−
h
lhhl ααα
cosln
coscos
1 
 ∫ +AB lh
dl
αcos = ∫ ++AB lh
lhd
α
α
α cos
)cos(
cos
1 = αα cosln 0cos1 lh
l+ 
 = 
h
lh α
α
cosln
cos
1 + 
 Trang 9 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
Suy ra :d = 
h
lh
h
lhhl
α
α
α
cosln
cosln
cos
+
+−
= αα coscosln
h
h
lh
l −+ 
 1.2. Đoạn dây dẫn cong, phẳng. 
*Tìm lực Laplace tác dụng lên đoạn dây dẫn AB mang dòng điện I , 
có chiều dài l đặt trong từ trường B = const. B vuông góc với mặt phẳng 
chứa AB. 
Hình 2.8 
constB =r
lId
r
x 
y 
O 
B 
A 
 Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ có trục Ox song song với 
đường thẳng nối AB. 
 Ta chia đoạn dây AB thành một dãy các “ bậc thang” song song và 
vuông góc với Ox. 
O 
y 
h 
a
A
r Trang 10 
x 
r
B
b 
Fd
r
Fd
r
Fd
r
Fd
r
Fd
r
Fd
r
B 
C 
Hình 2.9
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
1.2.1. Lực từ tác dụng lên các bậc thang vuông góc với Ox. 
 Các “bậc thang” vuông góc với Ox trên đoạn Aa và Bb tương 
đương với đoạn dây dẫn thẳng (L1) chiều dài h mang dòng điện I chạy dọc 
theo chiều dương trục Oy. Lực từ tác dụng lên (L1) có độ lớn: 
F1 = ( )∫h BdlIBdl
0
,sin = = (do (∫h IBdl
0
IBh Bdl, ) = 2
π ) 
F 1 hướng theo chiều âm trục Ox : F 1 ↑↓ Ox 
 Các bậc vuông góc với Ox trên đoạn ab tương đương với đoạn 
dây dẫn thẳng (L2) chiều dài h mang dòng điện I chạy theo chiều âm trục 
Oy. Lực từ tác dụng lên (L2) có độ lớn: 
F2 = IBh , F 2 ↑↑ Ox 
 Theo bài toán 1 F 1 và F 2 có điểm đặt tại trung điểm (L1) và (L2) 
nên có đường tác dụng trùng nhau. 
Mà F 1 = F 2 suy ra F 1 và F 2 là hai lực trực đối. 
F x = F 1+ F 2 = 0 và 02112 =+= mmm rrr 
1.2.2. Lực từ tác dụng lên các bậc thang song song với Ox. 
 Các “bậc thang” này tương đương với đoạn dây dẫn thẳng nối AB 
mang dòng điện I có chiều hướng theo chiều dương trục Ox. 
 Vì B = const nên đường tác dụng hợp lực yF = Σ Fd // đi qua 
trung điểm C của đoạn AB. Suy ra điểm đặt tương đương của lực từ tác 
dụng lên AB là điểm C trên hình vẽ. 
Vậy lực từ yF có: 
  Độ lớn: F = = ∫
AB
IBdl ∫
AB
IBdx = IBr 
r = AB là đoạn thẳng nối AB 
  Hướng: yF ↑↑ Oy 
  Điểm đặt: tại C. 
1.2.3. Hợp lực tác dụng lên dây AB. 
*Lực: yyx FFFF
rrrr =+= 
 IBrF =r 
 OyF ↑↑r 
 Trang 11 
Xác định điểm đặt tương đương của lực từ NGUYỄN TẤN TÀI 
Điểm đặt tại C 
*Momen lực: )()( yFmFm
rrrr
∆∆ = 
2. Điểm đặt của lực từ tác dụng lên các vòng dây dẫn mang dòng 
điện. 
2.1. Từ trường tác dụng lên toàn bộ khung dây. 
2.1.1. Khung dây hình chữ nhật. 
*Tìm lực Laplace của từ trường đều B = const tác dụng lên một 
khung dây hình chữ nhật có các cạnh a, b và có dòng điện I chạy qua. B 
vuông góc với các cạnh b. Góc giữa vectơ pháp tuyến n của khung và 
vectơ cảm ứng từ B là α. 
d 
mP
r
AB 
α 
nr 
2F
r
B
α 
r
CD 
α
nr
B
r
I 
b 
a
D
C 
B 
A 
1F
r
Hình 2.11 
Hình 2.10 
*Áp dụng công thức Ampere ta thấy: 
 Lực tác dụng lên các cạnh a vuông góc với chúng và với từ 
trường chỉ có tác dụng kéo dãn khung. 
 Lực tác dụng lên các cạnh b có độ lớn F=IbB. Các lực này vuông 
góc với các cạnh b và hướng ngược chiều nhau. Chúng tạo thành ngẫu 
lực và có tác dụng quay khung sao cho pháp tuyến dương của khung 
trùng với phương của cảm ứng từ B , tức là mặt phẳng của khung vuông