Huyện Điện Biên có diện tích đất tự nhiên hơn 163.721 ha, diện tích đất 
sản xuất nông nghiệp là: 13.600 ha; trong đó diện tích trồng lúa nước 5.800 ha 
với diện tích hiện nay có 4.214 ha canh tác được cả 2 vụ và khoảng 1.600 ha 
canh tác 1
sản l ượng 57.037 tấn, ngoài ra là sản 
l ượng ngô so với 10 năm về trước sản lượng lúa ruộng tăng gấp 1,98 lần.
, thực phẩn 
của huyện. Tuy nhiên năng s uất, sản lượng chưa cao và không ổn định, chưa 
tương xứng với thế mạnh về tiềm năng sẵn có của địa phương. Thực tế trong 
sản xuất nhiều năm qua người nông dân do thói quen và quan niệm lấy lượng 
bù chất, cũng như chưa hoàn toàn tin tưởng vào khoa học kỹ th
; nhất là các giống lúa chủ đạo hàng vụ chiếm tỷ lệ diện tích cơ 
cấu lớn như giống: IR64, Hương thơm số 1 (HT1), Bắc thơm số7 (chiếm 50 -75%) tổng số diện tích gieo cấy. Riêng giống HT1 chiếm 20% - 35% diện 
tích) và thông t (gieo sạ) với lượng giống từ 100 -150kg/ ha (3,6 - 5,4 kg/sào bắc bộ
50 đến 70 kg/ha. Nên sau khi làm cỏ, tỉa dặm cây lúa chỉ đẻ nhánh 
được từ 1-2 dảnh, thậm chí không đẻ. Điều đó
, 
phát triển của lúa. 
-sử dụng rất thấp (lượng bón từ 50 - 60 kg 
Kaliclorua/ha/vụ). Thời điểm bón chưa hợp lý, thường bón muộn, bón rải rác 
không tập trung nhất là đạm nên lúa thường hay bị đổ, sâu bệnh nhiều ảnh 
hưởng đến năng suất và chất lượng. ,
quả kinh tế.
, kali hợp lý trong việc thâm 
canh lúa Hương thơm số 1 tại Điện Biên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề 
tài: “Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh 
lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - vụ xuân năm 2007”.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 123 trang
123 trang | 
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - Vụ xuân năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
1 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 
-------------------------- 
PHẠM VĂN KIÊN 
XÁC ĐỊNH LƢỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP 
PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH LÚA 
HƢƠNG THƠM SỐ 1 
TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007 
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP 
THÁI NGUYÊN - 2008 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
2 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 
-------------------------- 
PHẠM VĂN KIÊN 
XÁC ĐỊNH LƢỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP 
PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH LÚA 
HƢƠNG THƠM SỐ 1 
TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007 
Chuyên ngành: Trồng trọt 
Mã số: 60.62.01 
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS HOÀNG VĂN PHỤ 
THÁI NGUYÊN - 2008 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
3 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là 
trung thực và chưa từng được ai công bố. 
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này 
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ 
nguồn gốc. 
Tác giả luận văn 
Phạm Văn Kiên 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
4 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với PGS. TS Hoàng Văn Phụ 
về những góp ý quí báu cho hướng tiếp cận và nội dung của luận văn. 
 Tôi xin cảm ơn Khoa Nông học, Khoa Sau Đại học, đặc biệt là Bộ môn 
Cây lương thực - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi rất 
nhiều cho việc hoàn thành báo cáo này. 
Tôi cũng xin cảm ơn Trạm bảo vệ thực vật huyện Điện Biên, các bạn 
đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn sớm được hoàn thành. 
Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong 
nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân 
trọng cảm ơn. 
Tác giả luận văn 
Phạm Văn Kiên 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
5 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ................ 3 
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3 
1.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................... 3 
1.1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................ 5 
 .......................... 6 
1.2.1. Những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo cấy .............................. 7 
..................................... 11 
.............. 13 
 ............................ 13 
 ......................... 14 
 ................................... 14 
 ... 15 
................................................................. 31 
 ........................................ 34 
1.5.1. Những hạn chế trong sử dụng phân bón ..................................... 35 
1.5.2. Hiện trạng sử dụng giống .......................................................... 36 
1.5.3. Tình hình phát sinh, phát triển sâu bệnh hại ............................... 38 
1.5.4. Năng suất và hiệu quả kinh tế .................................................... 39 
1.5.5. Định hướng sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới ................. 42 
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 43 
2.1. Vật liệu nghiên cứu ......................................................................... 43 
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................... 43 
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 43 
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 43 
2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................ 48 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
6 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 49 
3.1. Thời tiết và khí hậu.......................................................................... 49 
3.2. Các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp 
phân bón đến các chỉ tiêu nghiên cứu của giống lúa HT1 ................. 51 
3.2.1. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến thời 
gian sinh trưởng của giống lúa HT1 .......................................... 52 
3.2.2. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chiều 
cao cây của giống lúa HT1........................................................ 53 
3.2.3. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ 
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 ............................ 55 
3.2.4. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến số 
nhánh đẻ của giống lúa HT1 ..................................................... 57 
3.2.5. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ 
đẻ nhánh của giống lúa HT1 ..................................................... 60 
3.2.6. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chỉ số 
diện tích lá (LAI) của giống lúa HT1 ......................................... 62 
3.2.7. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả 
năng tích luỹ chất khô (DM) của giống lúa HT1 ......................... 65 
3.2.8. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến yếu tố cấu 
thành năng suất và năng suất của giống lúa HT1 ....................... 69 
3.2.9. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả 
năng chống chịu sâu bệnh của giống lúa HT1 (g/khóm).............. 73 
3.2.9.1. Khả năng chống chịu sâu................................................... 74 
3.2.9.2. Khả năng chống chịu bệnh................................................. 77 
3.2.10. Hiệu quả kinh tế của sử dụng lượng giống và tổ hợp phân 
bón đến giống lúa HT1............................................................ 80 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
7 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 83 
1. Kết luận ............................................................................................. 83 
2. Đề nghị .............................................................................................. 84 
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 85 
Tài liệu Tiếng Việt ................................................................................. 85 
Tài liệu tiếng Anh .................................................................................. 88 
PHỤ LỤC ................................................................................................ 89 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
8 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 3.1. Diễn biến một số yếu tố khí tượng ở huyện Điện Biên - Điên 
Biên (2005-2007) ...................................................................... 50 
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến thời gian 
sinh trưởng của giống lúa HT1 .................................................. 52 
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến động thái 
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 từ khi đẻ nhánh ..... 54 
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ 
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 từ khi đẻ nhánh ..... 56 
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến số nhánh 
đẻ của giống lúa HT1 ................................................................ 58 
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ đẻ 
nhánh của giống lúa HT1 .......................................................... 61 
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chỉ số 
diện tích lá của giống lúa HT1 .................................................. 62 
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng 
tích luỹ chất khô của giống lúa HT1 (g/khóm) ........................... 66 
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến yếu tố cấu 
thành năng suất và năng suất của giống lúa HT1......................... 69 
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng 
chống chịu sâu của giống lúa HT1 (con/m
2)
 ............................... 74 
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng 
chống chịu bệnh của giống lúa HT1 (con/m
2
) ............................. 77 
Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của sử dụng lượng giống và tổ hợp phân bón 
đến giống lúa HT1 ..................................................................................... 80
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
9 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chiều cao cây 
cuối cùng ................................................................................. 55 
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến số nhánh 
hữu hiệu ................................ ................................ .... 60 
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện 
tích lá giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu ........................................... 63 
Biểu 3.4. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện tích lá 
giai đoạn trỗ............................................................................. 64 
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện 
tích lá giai đoạn chín sáp .......................................................... 65 
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích 
luỹ chất khô giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu.................................. 67 
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích 
luỹ chất khô giai đoạn trỗ ......................................................... 67 
Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích 
luỹ chất khô giai đoạn chín sáp ................................................. 68 
Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến năng suất 
thực thu................................................................................... 73 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
10 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 DM : Khối lượng chất khô tích lũy 
 ĐNHH : Đẻ nhánh hữu hiệu 
 HT1 : Giống lúa Hương thơm số 1 
 LAI : Chỉ số diện tích lá 
 NSLT : Năng suất lý thuyết 
 NSTT : Năng suất thực thu 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
1 
MỞ ĐẦU 
Đặt vấn đề 
 Huyện Điện Biên có diện tích đất tự nhiên hơn 163.721 ha, diện tích đất 
sản xuất nông nghiệp là: 13.600 ha; trong đó diện tích trồng lúa nước 5.800 ha 
với diện tích hiện nay có 4.214 ha canh tác được cả 2 vụ và khoảng 1.600 ha 
canh tác 1 
sản lượng 57.037 tấn, ngoài ra là sản 
lượng ngô so với 10 năm về trước sản lượng lúa ruộng tăng gấp 1,98 lần. 
, thực phẩn 
của huyện. Tuy nhiên năng suất, sản lượng chưa cao và không ổn định, chưa 
tương xứng với thế mạnh về tiềm năng sẵn có của địa phương. Thực tế trong 
sản xuất nhiều năm qua người nông dân do thói quen và quan niệm lấy lượng 
bù chất, cũng như chưa hoàn toàn tin tưởng vào khoa học kỹ th
; nhất là các giống lúa chủ đạo hàng vụ chiếm tỷ lệ diện tích cơ 
cấu lớn như giống: IR64, Hương thơm số 1 (HT1), Bắc thơm số7 (chiếm 50 - 
75%) tổng số diện tích gieo cấy. Riêng giống HT1 chiếm 20% - 35% diện 
tích) và thông t (gieo sạ) với lượng giống từ 100 - 
150kg/ ha (3,6 - 5,4 kg/sào bắc bộ
50 đến 70 kg/ha. Nên sau khi làm cỏ, tỉa dặm cây lúa chỉ đẻ nhánh 
được từ 1-2 dảnh, thậm chí không đẻ. Điều đó
, 
phát triển của lúa. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
2 
-
 sử dụng rất thấp (lượng bón từ 50 - 60 kg 
Kaliclorua/ha/vụ). Thời điểm bón chưa hợp lý, thường bón muộn, bón rải rác 
không tập trung nhất là đạm nên lúa thường hay bị đổ, sâu bệnh nhiều ảnh 
hưởng đến năng suất và chất lượng... ,
quả kinh tế. 
, kali hợp lý trong việc thâm 
canh lúa Hương thơm số 1 tại Điện Biên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề 
tài: “Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh 
lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - vụ xuân năm 2007”. 
 Mục đích và yêu cầu của đề tài 
 * Mục đích 
- Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng giống gieo sạ và tổ hợp phân bón 
đến sinh trưởng, phát triển và năng suất c
. 
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của lượng giống gieo sạ và tổ hợp phân bón 
đến giống lúa Hương thơm số 1. 
-
, tỉnh Điện Biên. 
 *Yêu cầu của đề tài 
 -
sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa HT1. 
 - Phân tích số liệu ngoài
. Từ đó tìm ra công thức phù hợp cho 
sản xuất lúa tại huyện Điên Biên. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
3 
Chƣơng 1 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC 
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài 
1.1.1. Cơ sở khoa học 
 Trong những năm gần đây nền nông nghiệp nước ta đã
nhẩy vọt, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng đã vươn lên sản xuất đủ 
nhu cầu lương thực đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan. Diện tích trồng lúa 
hầu như không tăng m
quân đầu người là 475,8kg/người/năm. Lượng gạo xuất k
đổi cấu trúc của cây lúa như: 
 Quan hệ giữa năng suất cá thể (khóm lúa, bông lúa) 
, gieo cấy 
dày q
,
mật độ vừa phải là phương án tối ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều nhất 
trên một đơn vị diện tích gieo cấy. 
 Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây lúa cần một lượng dinh 
dưỡng nhất định, đặc biệt là phân đạm, lượng dinh dưỡng nà
n lại là do con người 
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
4 
: Đạm tham gia cấu tạo n
thấy đạm có trong các enzim xúc tiến các quá trì
, đẻ ít, bông nhỏ, nhưng nếu quá nhiều đạm lúa sẽ lốp đổ, sâu bệnh 
nhiều, hạt lép, quả không sáng. (Nguyễn Thị Lẫm, 1994) [23]. 
 , tỉ lệ kali nguyên chất (K2O) chiếm 
khoảng 0,6-1,2% trong rơm rạ và khoảng 0,3-0,45% trong hạt gạo. Khác với 
đạm và lân, kali không tham gia vào thành phần bất kỳ một hợp chất hữu cơ 
nào mà chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dịch bào và một phần nhỏ kết hợp với 
chất hữu cơ trong tế bào chất của cây lúa. Cũng như đạm, lân và kali chiếm tỉ 
lệ cao hơn tại các cơ quan non của cây lúa. Kali tồn tại dưới dạng ion nên nhờ 
vậy mà kali có thể len lỏi vào giữa các bào quan, xúc tiến quá trì
tổng hợp prôtit, do vậy nó hạn chế việc tích lũy nitrat tr
. 
K . 
 Cây lúa được bón đầy đủ kali sẽ phát triển cứng cáp, không bị ngã đổ, 
chịu hạn và chịu rét tốt. Cây lúa thiếu kali lá có màu lục tối, mép lá có màu 
nâu hơi vàng. Thiếu kali nghiêm trọng trên đỉnh lá có vết hoại tử màu nâu tối 
trong khi các lá già phía dưới thường có v
-
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
5 
đã giảm nên việc bón kali không thể bù đắp được. Do vậy không nên đợi đến 
lúc xuất hiện triệu chứng thiếu kali rồi mới bón bổ sung kali cho cây. Trong 
sản xuất, khi bón phân kali cho lúa, lượng kali clorua bao giờ cũng ít nhất 
trong 3 loại phân bón chính và thường sử dụng để bón thúc cùng với phân 
đạm [17]. 
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm cơ sở cho các công trình nghiên 
cứu sau này nhằm góp phần xác định lượng giống gieo sạ và phương pháp 
phân bón hợp lý cho giồng lúa thuần HT1 và một số giống lúa thuần có đặc 
tính nông học tương đương. Khẳng định được vai trò của khoa học kỹ thuật 
đối với sản xuất, đặc biệt là việc tìm ra các công thức phân bón có hiệu quả 
thâm canh để tăng năng suất cây trồng và giữ được cân bằng sinh thái của 
ruộng lúa. 
1.1.2. Cơ sở thực tế 
và đang được kiên cố hoá để cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp đặc 
biệt là cho sản xuất lúa nước. Thực tế những năm gần đây do áp dụng nhanh 
những tiến 
tương đối đầy đủ các loại phân bón, chú trọng 
công tác bảo vệ thực vật do đó năng suất, sản lượng lúa tăng nhanh. Tuy 
nhiên,
xác định 
theo cơ sở khoa học. Do vậy, để giúp nông dân có cơ sở khoa học sử dụng 
lượng giống lúa gieo và tổ hợp phân bón đạm, kali thích hợp mang lại hiệu 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
6 
quả kinh tế cao. Tất cả những tồn tại trên đòi hỏi việc trồng lúa cần có biện 
pháp kỹ thuật xây dựng 
phân bón hợp lý nhất để khuyến cáo trong sản xuất hiện nay. 
 Năng su , số hạt/bông và khối 
lượng của hạt quyết định: 
Năng suất 
(tạ/ ha) 
= 
Số bông/m
2
 Số hạt chắc/bông Khối lượng 1000 hạt 
10000 
, tỷ lệ hạt 
mẩy cao. Khối lượng hạt là chỉ tiêu ổn định do yếu tố di truyền của từng 
giống quyết định. 
 Số bông của ru
thay đổi giống. 
. Tuy nhiên,
làm 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
7 
. 
 Căn cứ vào tiềm năng cho năng suất của giống, tiềm năn
. 
1.2.1. Những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo cấy 
 Mật độ cấy là số k /m
2
. Trong một giới hạn nhất định, việc tăng số 
bông không làm giảm số hạt trên bông, nhưng nếu vượt q
ưu cần thiết theo dự định. 
điều kiện tự nhiên, dinh dưỡng, đặc điểm của giống… 
nên cấy mật độ thưa,
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
8 
, khoảng
đổi từ 20 20cm đến 30 
300 cây/m
2
. 
Năng suất hạt tăng lên khi mật độ cấy tăng lên 182 - 242 dảnh/m
2
[29]. 
suất lại giảm. 
50 50cm đến 10 10cm
- - ) tăng
10 
20 20cm. 
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
9 
/ha). Kết quả nghiên cứu cho thấy: 
rất nhỏ. 
-
/m
2
, Bồi tạp 77 
cần cấy dày 40- /m
2
. 
2 thông số là: Số bông cần 
đạt/m
2
 và số bông . 
-
/m
2
/m
2
/m
2
/m
2
. 
 Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng đạm tới sinh trưởng
. Nguyễn Như Hà [9] kết luận: Tăng mật độ cấy 
làm cho việ
/m
2
/m
2
0,9 dảnh -
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
10 
m -
/m
2
/m
2
 ở vụ xuân. T
- /m
2
 làm tăng tỷ lệ dảnh hữu hiệu. 
: 
/m
2
55 - /m
2
 cho 
năng suất 77,9 tạ /ha. 
/m
2
, trê
/m
2
 trên đất bạc màu cho năng suất 71,4 tạ/ha. 
đây so với ngày nay: trước năm 19
với mật độ 40 40 cm hoặc 70 
xu hướng cấy dày 20 20cm; 20 25cm; 15 20cm; 10 15cm. 
ki
. 
F1 của tổ hợp Bắc ưu 64 tại Đồng Văn - Hà Nam, Đ
/m
2
/m
2
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
11 
-
1 cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao nhất 
khi cấy với phương thức cải tiến hàng rộng hàng hẹp (30 + 15)cm 
/m
2
(132 dảnh/m
2
). 
(20 x 30 cm) 
là con đường tốt nhất để giảm lượng gieo cần thiết cho 1 ha (25kg) mà không 
làm giảm năng suất. 
/m
2
nguyên tắc chung là dựa
, độ 
lớn của bông không giảm, tổng số hạt chắc/m
2
 đạt được số lượng dự định. 
- dụng mạ non để cấy (
/m
2
-
hữu hiệu giảm. 
-
. Loại mạ này già hơn 10 -
trên 70% số 
8 - nhiều 
hơn cấy mạ non. 
 Nguyễn Văn Ho /m
2
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
12 
nhân với 0,8. 
78,8 và 79,9 tạ/ha
- ) sẽ cho 
hiệu quả kinh tế cao. 
cấy 200-250 dảnh cơ bản/m
2
, giống to bông cấy 180 - 200 dảnh/m
2
3 - 4-5 dảnh ở vụ chiêm xuân. 
-
- /m
2
- - /m
2
. 
- - -
20cm 20cm 
. 
, dinh dưỡng, đặc điểm của 
giống… 
, công lao động
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
13 
quan trọ
, đề tài mang đủ cơ sở khoa học và thực tiễn. 
đều cần -
50kg N, 26kg P2O5, 
80kg H2O, 100kg Ca, 6kg
100kg N, 50kg P2O5, 160kg K2
17kg N, 
8kg P2O5, 27kg K2O, 3kg CaO, 2kg Mg và 1,7kg S [26]. 
19 - 20kg N. 
suất cao. Nhiều n
-
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
14 
 Phân bón cho lúa chứa những chất dinh dưỡng quan trọng cần thiết cho 
cây lúa phát triển, các loại dinh dưỡng này cần phải thường xuyên bổ sung 
cho cây lúa. Trong đất luôn tồn dư một lượng dinh dưỡng nhất định nhưng 
lượng dinh dưỡng từ đất thường không đủ cho cây lúa phát triển để đạt hiệu 
quả, hiệu suất cao nhất về năng suất, chất lượng khi thu hoạch. Người ta bổ 
sung dinh dưỡng cho cây lúa bằng cách bón các loại phân bón vào đất hoặc 
phun lên lá các loại phân bón khác nhau, vào các giai đoạn khác nhau để đạt 
được kết quả sản xuất cao nhất. Có hai cách bón phân cho cây lúa: bón vào 
đất và phun lên lá: 
 * Loại phân bón vào đất đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho cây lúa t