Đề tài Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - Vụ xuân năm 2007

Huyện Điện Biên có diện tích đất tự nhiên hơn 163.721 ha, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là: 13.600 ha; trong đó diện tích trồng lúa nước 5.800 ha với diện tích hiện nay có 4.214 ha canh tác được cả 2 vụ và khoảng 1.600 ha canh tác 1 sản l ượng 57.037 tấn, ngoài ra là sản l ượng ngô so với 10 năm về trước sản lượng lúa ruộng tăng gấp 1,98 lần. , thực phẩn của huyện. Tuy nhiên năng s uất, sản lượng chưa cao và không ổn định, chưa tương xứng với thế mạnh về tiềm năng sẵn có của địa phương. Thực tế trong sản xuất nhiều năm qua người nông dân do thói quen và quan niệm lấy lượng bù chất, cũng như chưa hoàn toàn tin tưởng vào khoa học kỹ th ; nhất là các giống lúa chủ đạo hàng vụ chiếm tỷ lệ diện tích cơ cấu lớn như giống: IR64, Hương thơm số 1 (HT1), Bắc thơm số7 (chiếm 50 -75%) tổng số diện tích gieo cấy. Riêng giống HT1 chiếm 20% - 35% diện tích) và thông t (gieo sạ) với lượng giống từ 100 -150kg/ ha (3,6 - 5,4 kg/sào bắc bộ 50 đến 70 kg/ha. Nên sau khi làm cỏ, tỉa dặm cây lúa chỉ đẻ nhánh được từ 1-2 dảnh, thậm chí không đẻ. Điều đó , phát triển của lúa. -sử dụng rất thấp (lượng bón từ 50 - 60 kg Kaliclorua/ha/vụ). Thời điểm bón chưa hợp lý, thường bón muộn, bón rải rác không tập trung nhất là đạm nên lúa thường hay bị đổ, sâu bệnh nhiều ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng. , quả kinh tế. , kali hợp lý trong việc thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại Điện Biên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - vụ xuân năm 2007”.

pdf123 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - Vụ xuân năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------- PHẠM VĂN KIÊN XÁC ĐỊNH LƢỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH LÚA HƢƠNG THƠM SỐ 1 TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------- PHẠM VĂN KIÊN XÁC ĐỊNH LƢỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH LÚA HƢƠNG THƠM SỐ 1 TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007 Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 60.62.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS HOÀNG VĂN PHỤ THÁI NGUYÊN - 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Văn Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với PGS. TS Hoàng Văn Phụ về những góp ý quí báu cho hướng tiếp cận và nội dung của luận văn. Tôi xin cảm ơn Khoa Nông học, Khoa Sau Đại học, đặc biệt là Bộ môn Cây lương thực - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi rất nhiều cho việc hoàn thành báo cáo này. Tôi cũng xin cảm ơn Trạm bảo vệ thực vật huyện Điện Biên, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn sớm được hoàn thành. Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân trọng cảm ơn. Tác giả luận văn Phạm Văn Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ................ 3 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3 1.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................... 3 1.1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................ 5 .......................... 6 1.2.1. Những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo cấy .............................. 7 ..................................... 11 .............. 13 ............................ 13 ......................... 14 ................................... 14 ... 15 ................................................................. 31 ........................................ 34 1.5.1. Những hạn chế trong sử dụng phân bón ..................................... 35 1.5.2. Hiện trạng sử dụng giống .......................................................... 36 1.5.3. Tình hình phát sinh, phát triển sâu bệnh hại ............................... 38 1.5.4. Năng suất và hiệu quả kinh tế .................................................... 39 1.5.5. Định hướng sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới ................. 42 Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 43 2.1. Vật liệu nghiên cứu ......................................................................... 43 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................... 43 2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 43 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 43 2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................ 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 49 3.1. Thời tiết và khí hậu.......................................................................... 49 3.2. Các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến các chỉ tiêu nghiên cứu của giống lúa HT1 ................. 51 3.2.1. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng của giống lúa HT1 .......................................... 52 3.2.2. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chiều cao cây của giống lúa HT1........................................................ 53 3.2.3. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 ............................ 55 3.2.4. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến số nhánh đẻ của giống lúa HT1 ..................................................... 57 3.2.5. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ đẻ nhánh của giống lúa HT1 ..................................................... 60 3.2.6. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa HT1 ......................................... 62 3.2.7. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng tích luỹ chất khô (DM) của giống lúa HT1 ......................... 65 3.2.8. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống lúa HT1 ....................... 69 3.2.9. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống lúa HT1 (g/khóm).............. 73 3.2.9.1. Khả năng chống chịu sâu................................................... 74 3.2.9.2. Khả năng chống chịu bệnh................................................. 77 3.2.10. Hiệu quả kinh tế của sử dụng lượng giống và tổ hợp phân bón đến giống lúa HT1............................................................ 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 83 1. Kết luận ............................................................................................. 83 2. Đề nghị .............................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 85 Tài liệu Tiếng Việt ................................................................................. 85 Tài liệu tiếng Anh .................................................................................. 88 PHỤ LỤC ................................................................................................ 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diễn biến một số yếu tố khí tượng ở huyện Điện Biên - Điên Biên (2005-2007) ...................................................................... 50 Bảng 3.2: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng của giống lúa HT1 .................................................. 52 Bảng 3.3: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 từ khi đẻ nhánh ..... 54 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 từ khi đẻ nhánh ..... 56 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến số nhánh đẻ của giống lúa HT1 ................................................................ 58 Bảng 3.6: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ đẻ nhánh của giống lúa HT1 .......................................................... 61 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chỉ số diện tích lá của giống lúa HT1 .................................................. 62 Bảng 3.8: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng tích luỹ chất khô của giống lúa HT1 (g/khóm) ........................... 66 Bảng 3.9: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống lúa HT1......................... 69 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng chống chịu sâu của giống lúa HT1 (con/m 2) ............................... 74 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng chống chịu bệnh của giống lúa HT1 (con/m 2 ) ............................. 77 Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của sử dụng lượng giống và tổ hợp phân bón đến giống lúa HT1 ..................................................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chiều cao cây cuối cùng ................................................................................. 55 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến số nhánh hữu hiệu ................................ ................................ .... 60 Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện tích lá giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu ........................................... 63 Biểu 3.4. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện tích lá giai đoạn trỗ............................................................................. 64 Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện tích lá giai đoạn chín sáp .......................................................... 65 Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích luỹ chất khô giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu.................................. 67 Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích luỹ chất khô giai đoạn trỗ ......................................................... 67 Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích luỹ chất khô giai đoạn chín sáp ................................................. 68 Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến năng suất thực thu................................................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DM : Khối lượng chất khô tích lũy ĐNHH : Đẻ nhánh hữu hiệu HT1 : Giống lúa Hương thơm số 1 LAI : Chỉ số diện tích lá NSLT : Năng suất lý thuyết NSTT : Năng suất thực thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Huyện Điện Biên có diện tích đất tự nhiên hơn 163.721 ha, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là: 13.600 ha; trong đó diện tích trồng lúa nước 5.800 ha với diện tích hiện nay có 4.214 ha canh tác được cả 2 vụ và khoảng 1.600 ha canh tác 1 sản lượng 57.037 tấn, ngoài ra là sản lượng ngô so với 10 năm về trước sản lượng lúa ruộng tăng gấp 1,98 lần. , thực phẩn của huyện. Tuy nhiên năng suất, sản lượng chưa cao và không ổn định, chưa tương xứng với thế mạnh về tiềm năng sẵn có của địa phương. Thực tế trong sản xuất nhiều năm qua người nông dân do thói quen và quan niệm lấy lượng bù chất, cũng như chưa hoàn toàn tin tưởng vào khoa học kỹ th ; nhất là các giống lúa chủ đạo hàng vụ chiếm tỷ lệ diện tích cơ cấu lớn như giống: IR64, Hương thơm số 1 (HT1), Bắc thơm số7 (chiếm 50 - 75%) tổng số diện tích gieo cấy. Riêng giống HT1 chiếm 20% - 35% diện tích) và thông t (gieo sạ) với lượng giống từ 100 - 150kg/ ha (3,6 - 5,4 kg/sào bắc bộ 50 đến 70 kg/ha. Nên sau khi làm cỏ, tỉa dặm cây lúa chỉ đẻ nhánh được từ 1-2 dảnh, thậm chí không đẻ. Điều đó , phát triển của lúa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 - sử dụng rất thấp (lượng bón từ 50 - 60 kg Kaliclorua/ha/vụ). Thời điểm bón chưa hợp lý, thường bón muộn, bón rải rác không tập trung nhất là đạm nên lúa thường hay bị đổ, sâu bệnh nhiều ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng... , quả kinh tế. , kali hợp lý trong việc thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại Điện Biên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - vụ xuân năm 2007”. Mục đích và yêu cầu của đề tài * Mục đích - Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng giống gieo sạ và tổ hợp phân bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất c . - Đánh giá hiệu quả kinh tế của lượng giống gieo sạ và tổ hợp phân bón đến giống lúa Hương thơm số 1. - , tỉnh Điện Biên. *Yêu cầu của đề tài - sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa HT1. - Phân tích số liệu ngoài . Từ đó tìm ra công thức phù hợp cho sản xuất lúa tại huyện Điên Biên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài 1.1.1. Cơ sở khoa học Trong những năm gần đây nền nông nghiệp nước ta đã nhẩy vọt, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng đã vươn lên sản xuất đủ nhu cầu lương thực đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan. Diện tích trồng lúa hầu như không tăng m quân đầu người là 475,8kg/người/năm. Lượng gạo xuất k đổi cấu trúc của cây lúa như: Quan hệ giữa năng suất cá thể (khóm lúa, bông lúa) , gieo cấy dày q , mật độ vừa phải là phương án tối ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều nhất trên một đơn vị diện tích gieo cấy. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây lúa cần một lượng dinh dưỡng nhất định, đặc biệt là phân đạm, lượng dinh dưỡng nà n lại là do con người . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 : Đạm tham gia cấu tạo n thấy đạm có trong các enzim xúc tiến các quá trì , đẻ ít, bông nhỏ, nhưng nếu quá nhiều đạm lúa sẽ lốp đổ, sâu bệnh nhiều, hạt lép, quả không sáng. (Nguyễn Thị Lẫm, 1994) [23]. , tỉ lệ kali nguyên chất (K2O) chiếm khoảng 0,6-1,2% trong rơm rạ và khoảng 0,3-0,45% trong hạt gạo. Khác với đạm và lân, kali không tham gia vào thành phần bất kỳ một hợp chất hữu cơ nào mà chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dịch bào và một phần nhỏ kết hợp với chất hữu cơ trong tế bào chất của cây lúa. Cũng như đạm, lân và kali chiếm tỉ lệ cao hơn tại các cơ quan non của cây lúa. Kali tồn tại dưới dạng ion nên nhờ vậy mà kali có thể len lỏi vào giữa các bào quan, xúc tiến quá trì tổng hợp prôtit, do vậy nó hạn chế việc tích lũy nitrat tr . K . Cây lúa được bón đầy đủ kali sẽ phát triển cứng cáp, không bị ngã đổ, chịu hạn và chịu rét tốt. Cây lúa thiếu kali lá có màu lục tối, mép lá có màu nâu hơi vàng. Thiếu kali nghiêm trọng trên đỉnh lá có vết hoại tử màu nâu tối trong khi các lá già phía dưới thường có v - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 đã giảm nên việc bón kali không thể bù đắp được. Do vậy không nên đợi đến lúc xuất hiện triệu chứng thiếu kali rồi mới bón bổ sung kali cho cây. Trong sản xuất, khi bón phân kali cho lúa, lượng kali clorua bao giờ cũng ít nhất trong 3 loại phân bón chính và thường sử dụng để bón thúc cùng với phân đạm [17]. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm cơ sở cho các công trình nghiên cứu sau này nhằm góp phần xác định lượng giống gieo sạ và phương pháp phân bón hợp lý cho giồng lúa thuần HT1 và một số giống lúa thuần có đặc tính nông học tương đương. Khẳng định được vai trò của khoa học kỹ thuật đối với sản xuất, đặc biệt là việc tìm ra các công thức phân bón có hiệu quả thâm canh để tăng năng suất cây trồng và giữ được cân bằng sinh thái của ruộng lúa. 1.1.2. Cơ sở thực tế và đang được kiên cố hoá để cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp đặc biệt là cho sản xuất lúa nước. Thực tế những năm gần đây do áp dụng nhanh những tiến tương đối đầy đủ các loại phân bón, chú trọng công tác bảo vệ thực vật do đó năng suất, sản lượng lúa tăng nhanh. Tuy nhiên, xác định theo cơ sở khoa học. Do vậy, để giúp nông dân có cơ sở khoa học sử dụng lượng giống lúa gieo và tổ hợp phân bón đạm, kali thích hợp mang lại hiệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6 quả kinh tế cao. Tất cả những tồn tại trên đòi hỏi việc trồng lúa cần có biện pháp kỹ thuật xây dựng phân bón hợp lý nhất để khuyến cáo trong sản xuất hiện nay. Năng su , số hạt/bông và khối lượng của hạt quyết định: Năng suất (tạ/ ha) = Số bông/m 2 Số hạt chắc/bông Khối lượng 1000 hạt 10000 , tỷ lệ hạt mẩy cao. Khối lượng hạt là chỉ tiêu ổn định do yếu tố di truyền của từng giống quyết định. Số bông của ru thay đổi giống. . Tuy nhiên, làm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7 . Căn cứ vào tiềm năng cho năng suất của giống, tiềm năn . 1.2.1. Những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo cấy Mật độ cấy là số k /m 2 . Trong một giới hạn nhất định, việc tăng số bông không làm giảm số hạt trên bông, nhưng nếu vượt q ưu cần thiết theo dự định. điều kiện tự nhiên, dinh dưỡng, đặc điểm của giống… nên cấy mật độ thưa, . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8 , khoảng đổi từ 20 20cm đến 30 300 cây/m 2 . Năng suất hạt tăng lên khi mật độ cấy tăng lên 182 - 242 dảnh/m 2 [29]. suất lại giảm. 50 50cm đến 10 10cm - - ) tăng 10 20 20cm. . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9 /ha). Kết quả nghiên cứu cho thấy: rất nhỏ. - /m 2 , Bồi tạp 77 cần cấy dày 40- /m 2 . 2 thông số là: Số bông cần đạt/m 2 và số bông . - /m 2 /m 2 /m 2 /m 2 . Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng đạm tới sinh trưởng . Nguyễn Như Hà [9] kết luận: Tăng mật độ cấy làm cho việ /m 2 /m 2 0,9 dảnh - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 m - /m 2 /m 2 ở vụ xuân. T - /m 2 làm tăng tỷ lệ dảnh hữu hiệu. : /m 2 55 - /m 2 cho năng suất 77,9 tạ /ha. /m 2 , trê /m 2 trên đất bạc màu cho năng suất 71,4 tạ/ha. đây so với ngày nay: trước năm 19 với mật độ 40 40 cm hoặc 70 xu hướng cấy dày 20 20cm; 20 25cm; 15 20cm; 10 15cm. ki . F1 của tổ hợp Bắc ưu 64 tại Đồng Văn - Hà Nam, Đ /m 2 /m 2 . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11 - 1 cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao nhất khi cấy với phương thức cải tiến hàng rộng hàng hẹp (30 + 15)cm /m 2 (132 dảnh/m 2 ). (20 x 30 cm) là con đường tốt nhất để giảm lượng gieo cần thiết cho 1 ha (25kg) mà không làm giảm năng suất. /m 2 nguyên tắc chung là dựa , độ lớn của bông không giảm, tổng số hạt chắc/m 2 đạt được số lượng dự định. - dụng mạ non để cấy ( /m 2 - hữu hiệu giảm. - . Loại mạ này già hơn 10 - trên 70% số 8 - nhiều hơn cấy mạ non. Nguyễn Văn Ho /m 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12 nhân với 0,8. 78,8 và 79,9 tạ/ha - ) sẽ cho hiệu quả kinh tế cao. cấy 200-250 dảnh cơ bản/m 2 , giống to bông cấy 180 - 200 dảnh/m 2 3 - 4-5 dảnh ở vụ chiêm xuân. - - /m 2 - - /m 2 . - - - 20cm 20cm . , dinh dưỡng, đặc điểm của giống… , công lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13 quan trọ , đề tài mang đủ cơ sở khoa học và thực tiễn. đều cần - 50kg N, 26kg P2O5, 80kg H2O, 100kg Ca, 6kg 100kg N, 50kg P2O5, 160kg K2 17kg N, 8kg P2O5, 27kg K2O, 3kg CaO, 2kg Mg và 1,7kg S [26]. 19 - 20kg N. suất cao. Nhiều n - . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14 Phân bón cho lúa chứa những chất dinh dưỡng quan trọng cần thiết cho cây lúa phát triển, các loại dinh dưỡng này cần phải thường xuyên bổ sung cho cây lúa. Trong đất luôn tồn dư một lượng dinh dưỡng nhất định nhưng lượng dinh dưỡng từ đất thường không đủ cho cây lúa phát triển để đạt hiệu quả, hiệu suất cao nhất về năng suất, chất lượng khi thu hoạch. Người ta bổ sung dinh dưỡng cho cây lúa bằng cách bón các loại phân bón vào đất hoặc phun lên lá các loại phân bón khác nhau, vào các giai đoạn khác nhau để đạt được kết quả sản xuất cao nhất. Có hai cách bón phân cho cây lúa: bón vào đất và phun lên lá: * Loại phân bón vào đất đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho cây lúa t