Đề tài Xây dựng nhà máy gạch công nghệ cao tại tỉnh Lâm Thao

Trong 5 năm trở lại đây nước ta có nền kinh tế phát triển khá nhanh và ổn định . Sau khi ra nhập trở thành thành viên của WTO vào tháng 1 năm 2007 đã đươc tự do hóa thương mại làm cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường nước ta tạo tiền đề cho nước ta trên đà phát triển và ổn định Do tốc độ phát triển kinh tế ngày càng tăng nhu cầu về xây dựng ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng về mẫu mã và sản phẩm. PHÚ THỌ là đất tổ có nhiều di tích lịch sử văn hóa bên cạnh đó cũng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế . Song PHÚ THỌ cũng được thiên nhiên ban tặng cho 1 quỹ đất nông nghiệp dồi rào .Sau khi đổi mới có thể phát triển các khu công nghiệp và khai thác khoáng sản chế biến sản phẩm.Do nhu cầu của thị trường về tình hình gạch ngói đất sét đã có những bước chuyển biến khá nhanh trong mấy năm vưà rồi đây . Ở tỉnh phú thọ trên các vùng đạt tới 500-550 triêu viên gạch / năm.Do nhu cầu tiếp tục tăng trong những năm tới.Việc xây dựng nhà máy gạch ở LÂM THAO giúp tập dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tạo điều kiện thế mạnh của vùng bện cạnh đó cũng tạo 1 số công ăn việc làm cho người lao động địa phương có viecj làm ổn định và tạo ra sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của tỉnh PHÚ THỌ.Bên cạnh đó cũng giảm bớt ô nhiễm của môi trường, tiết kiệm tài nguyên và diện tích đất trồng trọt . LÂM THAO là 1 tỉnh miền núi có đất nông nghiệp là chủ yếu .Theo điều tra ban đầu các cơ sở trong huyện chỉ đạt 10 triệu viên /năm và đang bị thu hẹp chỉ đáp ứng khoảng 20-25% nhu cầu của thị trường .Do sự tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh thu nhập đời sống người dân càng được nâng cao và ngày càng được cải thiện . Ngoài các công trình của các nhà đầu tư ,xưởng sản xuất ,các khu nhà cao tầng Do nhu cầu gạch xây dựng ngày càng khan hiến ,chí phí đầu tư ngày càng gia tăng .Do vậy huyện ủy tỉnh LÂM THAO đã dự kiến nhu cầu có thể lên rất cao vậy nên đã quyết đinh xây dựng nhà máy gạch với công nghệ tốt nhất để xóa bỏ dần các nhà máy có công nghệ không đảm bảo cho môi trường để tránh lãng phí tài nguyên đất cho nền kinh tế.

doc22 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng nhà máy gạch công nghệ cao tại tỉnh Lâm Thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I LỜI MỞ ĐẦU Trong 5 năm trở lại đây nước ta có nền kinh tế phát triển khá nhanh và ổn định . Sau khi ra nhập trở thành thành viên của WTO vào tháng 1 năm 2007 đã đươc tự do hóa thương mại làm cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường nước ta tạo tiền đề cho nước ta trên đà phát triển và ổn định Do tốc độ phát triển kinh tế ngày càng tăng nhu cầu về xây dựng ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng về mẫu mã và sản phẩm. PHÚ THỌ là đất tổ có nhiều di tích lịch sử văn hóa bên cạnh đó cũng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế . Song PHÚ THỌ cũng được thiên nhiên ban tặng cho 1 quỹ đất nông nghiệp dồi rào .Sau khi đổi mới có thể phát triển các khu công nghiệp và khai thác khoáng sản chế biến sản phẩm..Do nhu cầu của thị trường về tình hình gạch ngói đất sét đã có những bước chuyển biến khá nhanh trong mấy năm vưà rồi đây . Ở tỉnh phú thọ trên các vùng đạt tới 500-550 triêu viên gạch / năm.Do nhu cầu tiếp tục tăng trong những năm tới.Việc xây dựng nhà máy gạch ở LÂM THAO giúp tập dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tạo điều kiện thế mạnh của vùng bện cạnh đó cũng tạo 1 số công ăn việc làm cho người lao động địa phương có viecj làm ổn định và tạo ra sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của tỉnh PHÚ THỌ.Bên cạnh đó cũng giảm bớt ô nhiễm của môi trường, tiết kiệm tài nguyên và diện tích đất trồng trọt . LÂM THAO là 1 tỉnh miền núi có đất nông nghiệp là chủ yếu .Theo điều tra ban đầu các cơ sở trong huyện chỉ đạt 10 triệu viên /năm và đang bị thu hẹp chỉ đáp ứng khoảng 20-25% nhu cầu của thị trường .Do sự tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh thu nhập đời sống người dân càng được nâng cao và ngày càng được cải thiện . Ngoài các công trình của các nhà đầu tư ,xưởng sản xuất ,các khu nhà cao tầng ………Do nhu cầu gạch xây dựng ngày càng khan hiến ,chí phí đầu tư ngày càng gia tăng .Do vậy huyện ủy tỉnh LÂM THAO đã dự kiến nhu cầu có thể lên rất cao vậy nên đã quyết đinh xây dựng nhà máy gạch với công nghệ tốt nhất để xóa bỏ dần các nhà máy có công nghệ không đảm bảo cho môi trường để tránh lãng phí tài nguyên đất cho nền kinh tế. CHƯƠNG II NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN l. CHỦ ĐẦU TƯ: Công ty Cổ phần xây dựng Văn Toàn Đại diện :Nguyễn Văn Toàn Địa chỉ:Khu thùy nhật ,xã cao mại, huyện Lâm Thao,tỉnh Phú Thọ Vốn hiện có: 3000000000 ll.TÊN GỌI – ĐIA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 1.Tên gọi:Nhà máy gạch Lâm Thao 2.Đia điểm xây dựng :Khu thùy nhật ,xã Cao Mại ,huyện Lâm Thao 3.Diện tích :khoảng đất quy hoạch khoảng 5,2ha cho tất cả hạng mục 4.Phương án giải phóng mặt bằng : Đia điểm là trên 1 vùng đất rộng có địa hình tốt và có phí đền bù ,giải phóng mặt bằng không lớn. lll.DỰ ÁN CÓ MỤC TIÊU: -Đáp ứng nhu cầu về lượng gạch của tỉnh Phú Thọ và để ứng dụng các công nghệ dây chuyền sản xuất tiên tiến . -Khi dự án được vận hành sẽ giúp thu hut được nhiều lao động đia phương và tạo điều kiện phát triển chung cho nền kinh tế của tỉnh. IV.HÌNH THỨC ĐẦU TƯ Đầu tư mới toàn bộ các công nghệ sán xuất để phù hợp với các công nghệ hiện thời .Các công nghệ mới có tính ổn định cao , tiết kiệm các chí phí khác -Cống suất :của dự án đạt 9,8 triệu viên 1 năm -Chủng loại sản phẩm là loại gạch 2 lỗ đang được tiêu thụ mạnh trên thị trường và trong tương lai có thể phát triển ra nhiều chủng loại mẫu mã sản phẩm khác CHƯƠNG 3 PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIÊM I.VỊ TRÍ ,ĐỊA ĐIỂM 1.Địa điểm : nằm trên khu đất của khu thùy nhật ,xã cao mại ,huyện Lâm Thao 2.Diện tích là 5,2 ha có địa hình bằng phẳng và có đường giao thong thuận lợi ll.NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CỦA ĐIA ĐIỂM 1 .Tự nhiên : Thuận lợi , có khí hậu ôn hòa tao điều kiện tốt cho việc xây dựng và phát triển của nhà máy 2.Điều kiện -Giao thông: nằm trên đường 32C gần với sông Hồng có địa hình vô cùng thuận tiện -Cấp, thoát nước : thuận tiện do nằm cạnh sông Hồng -Nguồn điện : nhà máy tự cung cấp điện cho mình do nhà máy tự xây dựng một trạm biến áp cách sa khu dân cư ở nên không có ảnh hưởng nhiều đến đời sốn dân cư. lll.CÁC YẾU TỐ TÁC ĐÔNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP SỬ LÝ -Vi trí nhà máy là xa khu dân cư nên không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh .Mà bên cạnh đó nhà máy cũng có những biện pháp sử lý để đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái -Quá trình xây dựng:do nhà máy có quy mô lớn nên trong quá trình xây dưng cũng có nhiều ảnh hưởng tới môi trường như: +Tăng lượng khí thải trong môi trường , sự gây tiếng ồn của các phương tiện đi lại . +Lượng rác thải lớn của công trình được nhà máy thải ra môi trường . -Biện pháp sử lý như :tăng trồng cây xanh cho môi trường ,che chắn các phương tiện đi lại trên đường để giảm bớt tiếng ồn và có quy trình sử lý tốt nhất lượng rác thải ra môi trường để giảm bớt nguy cơ ô nhiễm môi trường . -Quá trình vận hành nhà máy : -Bụi:do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và các khí than được đốt từ lò ra Biện pháp sử lý : cải tao các khu vực đường giao thông tao địa hình tốt cho quá trình vận chuyển Nâng cao biện pháp sử lý cac khí than đươc đốt từ lò được thải ra -Nước thải : với công nghệ sản xuất cao nên lượng nước thải ra cũng không nhiều vây nên ta cần thường xuyên dọn dẹp các đường ống nước để tránh gây ra ứ đọng rác thải. -Tiếng ồn: được tạo ra từ quá trình sản xuất và các phương tiện vận chuyển bên ngoài nha máy Sử lý:thường xuyên bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển của nhà máy .Bên cạnh đó xây dựng nhà máy có các hàng ra lớn để che chắn và giảm bớt tiếng ồn ra bên ngoài .Khi vận chuyển tránh vận chuyển vào những giờ cao điểm . -Phòng chống cháy nổ: Nguồn cháy nổ xảy ra chủ yếu do các thiết bị điện như các động cơ và dây dẫn Biện pháp:thiết kế các công cụ chiếu sáng đảm bảo hệ số an toàn theo quy định . Có các phương án phòng chống cháy nổ ở những nơi có nguy cơ cháy nổ cao. Bên cạnh đó xây dựng câc bể nước để đề phòng nguy cơ. CHƯƠNG4 CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUÂT VÀ CÂC GIẢI PHÁP I.PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM 1.Công suất nhà máy:9,8 triệu viên 2.Tên sản phẩm: Gạch Lâm Thao 3.Cơ cấu sản phẩm sản xuất: T T Sản phẩm Sản lượng sản xuất thực tế Viên/năm Hệ số tiêu chuẩn Cơ cấu sp Chất lượng Gía bán bình quân Sản lượng Độ bền Độ hút nước Gạch xây .Gach rỗng 2 lỗ 190x90x40 9800000 1,00 9800000 5,0 4-16 1000 4.CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Tỷ lệ chất lượng TT Sản phẩm Chất lượng Sản phẩm % Phẩm chất % Loai A1 Loại A2 Các loại gạch 96 96 4 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm TT Chỉ tiêu Loại A1 Loại A2 Các loại gạch 1 Chiều dài (mm) Chiều rộng(mm) Chiều dày(mm) +-7 +-5 +-3 +-8 +-6 +-3 2 Độ cong <2 <3 3 Khả năng sứt được phép Độ hút nước % 8-12 8-18 Màu sắc Đỏ Có thể lẫn ít Nám đen 5.CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT a.Nguyên liệu sản xuất : Là đất sét với khối lượng khoảng 15000m3/năm b.Nhu cầu về nhiên liệu +Than cám Cỡ hạt AK% W% TB < TB < 0-15 36 40 7,5 11,5 c.Về nguồn điện TT Tiêu thụ điện Pđ(kw) Ksd Ptt(kw) Chế tạo hình 180 0,75 135 Nơi phơi gạch 9 0,8 7 Lò sấy nung 95 1 95 Phụ phí khác 35 0,7 24 Tổng cộng 319 261 Công suất dự kiến:Stt=261:0,85=307,06 kva d.Lượng nước cần dung Nhà máy sẽ sử dụng khoảng 20m3/ngày để phục vụ cho mọi hoạt động của nhà máy . Nguồn nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu T T Sản Phẩm Sản Lượng TT(viên) Hệ số Sản lượng QTC (viên) Định mức đầu tư Đất (m3/v) Than (kg/v) Điện (kwh/v) Diêzn (kg/v) l Gạch rỗng 2 lỗ(190x90x40) 9800000 1,00 9800000 0,0015 0,12 0,032 0,002 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu 14700 m3 1176 m3 313600 m3 19,6 m3 e.Khu kho bãi ,chứa nguyên nhiên vật liệu Khu dự trữ để tầm 5 tháng có lượng đất dự trữ là 15000m3và chiều cao vun đống là 4m hệ số sử dụng la 0,9 sau đó cần đưa vào dự trữ mái tre trong khoảng thời gian 15 ngày trước khi đưa vào sản xuất . Diện tich kho bãi chứa đất ngoài trời là:15000m3/12 tháng x 5 tháng=6250m3 Diện tích nhà kho chứa đất:62500m3/330 ngày x 60 ngày =1136m3 Nhà chứa than : thường có lượng dự trữ trong vòng 2 tháng chiều cao vun đống là 2m có hệ sô sử dung là 0,8.Vậy lượng than cần dự trữ là:1200 tấn/12 tháng x2 tháng=200 tấn CHƯƠNG 5 LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ 1.Các thiết bị gồm: máy ủi ,máy bơm nước ,máy cấp liệu thùng , máy cán thô, máy cán mịn, máy nhào 2 trục lưới cọc,máy đùi ép chân không , máy cứt tự động , hệ thống băng tải truyền liệu và truyền gạch mộc , máy nghiền than Lượng nguyên liệu đất sét tạo hình 1 năm la 15000 m3 Thời gian làm việc là 8h/ca x2ca/ ngày x330 ngày/năm Hệ số sử dụng là 0,8 Thời gian hữu ích :0,85 Năng suất thiết bị yêu cầu cần là :22500m3/330 ngày/2 ca/8h/0,8/0,85=6,26m3/h Vậy ta chọn dây chuyền có công suất là 7 m3 Tỷ lệ phế phẩm tạo hình là 2% Tỷ lệ khâu phơi sấy là 2% Khi nung là 4% Để có 9800000 thì ta cần sấy là :( 9800000 x 100 )/4=10208334 viên gạch mộc Vậy sản lượng 1 ngày đêm là :10208334 viên/330 ngày=30934 viên/ ngày Thông số kỹ thuât của lò nung là :năng suất 30 goòng/ ngày x 1200 viên/ goong=36000 viên / ngày THÔNG SỐ LÒ NUNG SẤY TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Hàm sấy Lò nung 1 Năng suất Viên/ ngày 36000 36000 2 Kích thước hữu ích trên kênh m 344x2x1,865 4852x2x1,865 3 Sức chứa Xe goong 17 24 4 Kích thước xe Mm 2080x1980 2080x1980 5 Thời gian nung h 18 27 6 Độ ẩm % <12 <4 7 Nhiệt độ sấy-nung c 120-160 900-1100 8 Lượng phế phẩm % <2 <4 2. Nhu cầu xe : Xe trong lò nung sấy : 24+17=31 xe Xe xếp gạch trước khi vào hầm: =10 xe Xe chở dỡ thành phẩm: =8 xe Xe dự trữ sửa chữa =1 xe Tổng cộng =50 xe CÁC THIẾT BỊ CẦN ĐẦU TƯ STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG l THIẾT BỊ LÒ NUNG HẦM SẤY 1 Quạt hút khí thải lò nung cái 1 2 Quạt hút khí thải hầm sấy 1 3 Quạt tuần hoàn lò nung 2 4 Quạt thu hòi khí nóng 1 5 Quạt cấp khí cuối lò 2 6 Tời kéo của 2 7 Tời nâng than 1 8 Khung xe goong 50 9 Xe phà điện 2 10 Kích đẩy thủy lực lò nung 1 11 Kích đẩy thủy lực hầm sấy 1 12 Tời kéo goong cái 2 13 Xe vận chuyển thành phẩm cái 20 14 Tủ điện điều khiển Hệ 1 15 Vận chuyển thiết bị Hệ 1 ll THIẾT BỊ TẠO HÌNH 1 Máy cấp liệu thùng có trục cái 1 2 Máy cán thô phi 1 3 Náy nhào lọc mở sang cơ khí 1 4 Máy cán mịn phi 1 5 Máy đùn hút chân không cái 1 6 Máy nén khí cái 1 7 Máy cắt gạch tự động cái 1 8 Băng tải chuyển liệu md 35 9 Băng tải gạch mộc md 10 10 Băng tải hồi liệu md 10 11 Băng tải cấp pha than md 5 12 Máy nghiền than cái 1 13 Xe chở gạch mộc cái 30 14 Tủ điều khiển Hệ 1 15 Vận chuyển thieeys bị Hệ 1 lll THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 1 Maý biến áp Hệ 1 2 Máy ủi cái 1 3 Máy bơm nước 3 4 Thiết bị xưởng cơ khí Máy tiện 1 Máy khoan cầm 1 Máy hàn 1 Máy phát điện 1 Máy cắt khí ga 1 Máy mài đá 1 Thiết bị cơ khí cầm tay cái 2 CÁC HẠNG MỤC XÂY LẮP STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng 1 Chi phí san lấp mặt bằng m3 20000 2 Nhà bao ch lò nung sấy m2 1512 3 Nhà phơi gạch 4680 4 Nhà chế biến 756 5 Kho than 144 6 Nhà chứa đất 324 7 Nhà cơ khí 54 8 Nhà văn phòng 250 9 Nhà ăn ca 150 10 Nhà ở tập thể 250 11 Nhà thường trực m2 9 12 Trạm biến áp biến thế m2 35 13 Nhà vệ sinh 32 14 Nhà để xe 140 15 Khu vào nhà máy m2 400 16 Xây lò nung gạch cái 1 17 Xây lò sấy gạch cái 1 18 Ray xe phà Hệ 1 19 Khối lượng xe cái 55 20 Hệ thống thoát nước Hệ 1 21 Hệ thống cấp nước Hệ 1 22 Đường dây cao thế km 0,2 23 Hệ thống chiếu sáng Hệ 1 24 Thiết bị nhà xưởng Hệ 1 25 Lắp đặt hầm sấy lò sấy Hệ 1 NHU CẦU LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY TT Bộ phận làm việc Số người l Công nhân sản cuất chính 77 1 Tạo hình 15 2 Phơi đảo 15 3 Xếp xe 15 4 Sấy nung 20 5 Phân loại 8 6 Chế biến 4 ll Công nhân phục vụ 28 1 Lái máy ửi 2 2 Bốc xếp 15 3 Bảo vệ 4 4 Dọn dẹp 1 5 Tưới nước 2 6 Cơ điện 3 7 Tiếp nhiên liệu 1 lll Cán bộ chỉ huy 16 1 Giám đốc,phó giám đỗc 3 2 Kỹ thuật 3 3 Thủ kho 2 4 Kế toán 3 5 Tiêu thụ 5 Tổng 121 Tổng số lao động của toàn nhà máy là:121 người CHƯƠNG6 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN 1.Mức đầu tư:15925282000 đồng ( bảng 1) Vốn cố định: 15425282000 đồng -chi phí thiết bị: 3601605000 đồng (phuc lục 1) -chi phí xây dựng: 8819690000 đồng (phục lục 1) -chi phí GPMB: 1568286000 đồng (phục lục 3) -chi phí tư vấn XD: 76000000 đồng (phục lục 4) -chi phí khác : 259702000 đồng (phục lục 5) - vốn lưu động : 500000000 đồng 2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH a.các cơ sở -KHCB trích trong dự án la 20%/năm( tính từ quý 1 trở đi) -KHSLC tính bằng 3% giá trị TSCĐ -Tại quý 2 hệ số trượt giá là 15% -Tỷ giá hối đoái là 16800VNĐ/1USD -Lãi suất cố định bình quân là 20%/năm -Lãi vay được tính vào khi công trình được hoàn thành -chi phí giá bán =3% giá bán -lương công nhân là 1000000đ/người/tháng -bảo hiểm là =19% -các loại thuế +Thuế VAT=5%giá +Thuế giá trị giá trị gia tăng là 5% -Dự tính sản xuất 9,8 triệu sản phẩm/năm chỉ đạt 65% công xuất -Chi phí sản xuất: +tiêu hao vật tư +tiêu hao về điện +giá nhiên liệu +chi phí nhân công +khấu hao tài sản cố định +các chi phí khác b.giá của sản phẩm gạch đã có thuế là 1500đ/viên c.Hiệu quả kinh tế trong điều kiện sản xuất bình thường TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ SẢN PHẨM CHO 9,9 TRIỆU SẢN PHẨM 1 Doanh thu bán hàng(chưa có VAT) 1000 9800 2 Giá thành sản phẩm tiêu thụ 976,4 9568720 3 Lợi nhuận trước thuế 23,6 231280 4 Thuế GTGT 0,5 4900 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 6 Lợi nhuận sau thuê(3 năm đầu) 679140 7 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bình quân 6,1% 8 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư 4,4% Dự án có mang lại hiệu quả không nên ta có CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐVT CHO TÔNG SP F-chi phí cố định gồm :KHCB,lãi vay vốn CĐ BQ 3 năm,BHXH,BHYT,tiền lương quản lý,chi phí QLDN 1000 đ 3918000000 V-chi phí khả biến 4368000000 g-giá bình quân chưa có thuế đ/tấn 1000 v-chi phí khả biến cho 1 tấn 436,8 Sản lương hòa vốn là X=F/(g-v)=6957000 viên Doanh thu hòa vốn: S=X.g=6957000000 đồng Vậy dưh án chỉ cần hoạt dộng với 70% công suất thì dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế. d.KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐẦU TƯ VÀ CHI TIÊU TÀI CHÍNH -Trả nợ từ nguồn lợi nhuận thu được hàng năm +Thời hạn thu hồi vốn đầu tư XDCB Thời hạn thu hồi VDT=tổng vốn đầu tư TSCĐ/(KHCB+50%P bình quân 3 năm đầu sản xuất)=15925282000/3370000000=4,7 năm +Tỷ suất lợi nhuaanjcuar dự án Tỷ suát lợi nhuận=Lợi nhuán sau thuế(BQ3 năm đầu)/tong vốn đầu tư của dự án=679140000/1542528000=4,3% _ QUY MÔ CUA DỰ ÁN: TT CHỈ TIÊU ĐVT SỐ LƯỢNG 1 Năng lực sản xuất_công suất Viên/năm 9800000 2 Tổng vốn đầu tư 1000 đ 15925282 -vốn cố định - 15425282 -vốn lưu động - 500000 3 Nguồn vốn đầu tư - -vốn tự có - 7105592 -vốn vay - 8819690 4 Thời gian hoạt động năm 15 5 Thời gian thu hồi vốn (4 năm+1 năm ân hạn) năm 5 6 SLsp sản xuất hang năm Tấn 9800 7 SLsp tiêu thụ hàng năm - 9800 8 Doanh thu tiêu thụ hang năm(công suất đạt 100%0 1000 đông 9584400 9 Lợi nhuận trước thuế(tính cho 3 năm đầu) - 2709696 10 Tổng chi phí hang năm - 679120 11 Nộp ngân sách hang năm - 490000 12 Lao động sử dụng Người 121 13 Thu nhập bình quân đ/người/tháng 1000000 3.TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN Nó sẽ giúp đáp ứng nhu caaufcuar cã hội và giải quyết được tình trạng lãng phí tài nguyên hiện nay . Nó còn giúp giải quyêt việc làm cho một số người dân lao động KÊT LUẬN Dự án nhà may gạch Lâm Thao là bước đi đúng hướng phù hợp với sự phât triển của tỉnh Phú Thọ. Do quy mô của dự án nhỏ nhuwnh nó cũng phù hợp với các doanh nghiệp đầu tư đồng thời taora công ăn việc làm cho người lao động. Nhà máy gạch cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế nông thôn và đáp ứng nhu cầu sản phẩm gạch trong tỉnh.