Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý trường trung học phổ thông

Ngày nay nhịp độ phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đang là một vấn đề rất được các ngành Khoa Học, Giáo Dục, Kinh Tế quan tâm. Nó giúp con người xử lý khối lượng thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng, chính xác. Do đó việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào các lĩnh vực để đạt hiệu quả cao nhất trong công việc đang là nhu cầu của các ban ngành, công ty, xí nghiệp

doc79 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý trường trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH Hình 1: Sơ đồ hệ thống Hình 2: Kiến trúc hệ thống Hình 3: Sơ đồ dữ liệu Hình 4: Luồng dữ liệu quản lý người dùng Hình 5: Sơ đồ usecase quản lý người dùng Hình 6: Giao diện về thông tin của quản lý người dùng Hình 7:Cơ sở dữ liệu của quản lý người dùng Hình 8: Luồng dữ liệu kiểm tra về việc đăng nhập của phân quyền Hình 9: Luồng dữ liệu để quản lý về việc phân quyền Hình 10: Sơ đồ usecase về phân quyền Hình 11:Giao diện phân quyền cho người sử dụng Hình 12: Cơ sở dữ liệu về phân quyền Hình 13: Luồng dữ liệu về lưu vết Hình 14: Sơ đồ usecase về phân quyền Hình 15: Giao diện về lưu vết Hình 16: Cơ sở dữ liệu về lưu vết Hình 17: Luồng dữ liệu về danh mục học sinh Hình 18: Sơ đồ usecase về danh mục học sinh Hình 19: Giao diện về danh mục hồ sơ học sinh Hình 20: Giao diện về danh mục các cơ sở của trường Hình 21: Giao diện về danh mục khối Hình 22: Giao diện về danh mục lớp Hình 23: Cơ sở dữ liệu danh mục học sinh Hình 24: Luồng dữ liệu về danh mục thời khoá biểu Hình 25: Sơ đồ usecase về danh mục thời khoá biểu Hình 26: Cơ sở dữ liệu về danh mục thời khóa biểu Hình 27: Luồng dữ liệu về danh mục chung Hình 28: Sơ đồ usecase về danh mục chung Hình 29: Giao diện về danh mục phường của học sinh Hình 30: Giao diện về danh mục quận/huyện của học sinh Hình 31: Giao diện về danh mục tỉnh/thành phố Hình 32: Cơ sở dữ liệu về danh mục chung Hình 33: Luồng dữ liệu về thông tin học sinh Hình 34: Sơ đồ usecase về thông tin học sinh Hình 35: Giao diện về thông tin học sinh Hình 36: Cơ sở dữ liệu về thông tin học sinh Hình 37: Luồng dữ liệu về thu học phí Hình 38: Sơ đồ usecase về thu học phí Hình 39: Giao diện về việc thu học phí Hình 40: Cơ sở dữ liệu về thu học phí Hình 41: Luồng dữ liệu về điểm – hạnh kiểm Hình 42: Sơ đồ usecase về điểm – hạnh kiểm Hình 43: Giao diện về điểm – hạnh kiểm Hình 44: Cơ sở dữ liệu về điểm – hạnh kiểm Hình 45: Luồng dữ liệu về xếp lớp Hình 46: Sơ đồ usecase về xếp lớp Hình 47: Giao diện về xếp lớp Hình 48: Cơ sở dữ liệu về xếp lớp Hình 49: Luồng dữ liệu về thời khoá biểu chính khoá Hình 50: Sơ đồ usecase về thời khoá biểu chính khoá Hình 51: Giao diện về xếp thời khóa biểu bằng tay Hình 52: Giao diện về xếp thời khoá biểu tự động Hình 53: Cơ sở dữ liệu về thời khoá biểu chính khoá Hình 54: luồng dữ liệu tìm kiếm Hình 55: Sơ đồ usecase về tìm kiếm thông tin học sinh Hình 56: Giao diện về tìm kiếm thông tin học sinh LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay nhịp độ phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đang là một vấn đề rất được các ngành Khoa Học, Giáo Dục, Kinh Tế … quan tâm. Nó giúp con người xử lý khối lượng thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng, chính xác. Do đó việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào các lĩnh vực để đạt hiệu quả cao nhất trong công việc đang là nhu cầu của các ban ngành, công ty, xí nghiệp… Không nằm ngoài khó khăn trên, trường học là một trong những nơi có lượng thông tin cần lưu trữ rất lớn. Việc lưu trữ này rất tốn kém về thời gian, tiền bạc và cả sức người. Nhưng đôi khi lại toả ra không hiệu quả. Với việc phát triển công nghệ thông tin, nó giúp mọi chuyện trở nên dễ dàng hơn, ít tốn kém và hiệu quả hơn. Nhà trường có thể lưu trữ tài liệu đểm cho học sinh tiện lợi hơn, truy cập dự liệu nhanh hơn … Với nhu cầu đó, trong pham vi luận văn này, chúng em xin giới thiệu chương trình giúp giải quyến các vấn đề trên. Hiện nay các phần mềm cơ bản đã được ứng dụng rất rộng rãi và phát triển trong hầu hết mọi doanh nghiệp. Thế nhưng yêu cầu của người sử dụng thì khác nhau nên đòi hỏi phần mềm ngày càng đa dạng và nhiều tính năng hơn. Em mong chương trình này sẽ đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết đó. Đây là lần đầu tiên chúng em đi vào phân tích một hệ thống thật sự chỉ trong một thời gian ngắn nên chưa có kinh nghiệm và không thể tránh những sai sót. Chúng em rất mong được sự chỉ dẫn quý báu của thầy cô, cùng với các bạn sinh viên tạo điều kiện cho chúng em có thể nâng cấp , hoàn chỉnh hệ thống ngày càng tốt hơn nhằm mang lại một hiệu quả thực tiễn nhất . Chương I: TỔNG QUAN I.1. Đặt vấn đề Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của cuộc sống về nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục … thì sẽ có một lượng lớn dữ liệu sẽ phát sinh gây khó khăn cho nhiều nhà quản lý về mặt lưu trữ và tra cứu. Và lượng dữ liệu này ngày càng được tích luỹ nhiều hơn, họ lưu trữ các dữ liệu này vì cho rằng trong nó ẩn chứa những giá trị nhất định nào đó. Và trong môi trường cạnh tranh như ngày nay, để có thể ra được 1 quyết định chính xác, chúng ta cần có thật nhiều thông tin dữ liệu cần biết, nhưng với việc phát triển như hiện nay thì dữ liệu ngày một phức tạp hơn, không đơn giản để lưu trữ. Nhưng với sự phát triển của công nghệ thông tin nhanh chóng và việc ứng dụng công nghệ thông tin có hệ thống đã giúp chúng ta giải quyết tốt nhiều vấn đề với một lượng dữ liệu lớn trong nhiều lĩnh vực của đời sống, kinh tế xã hội trong nhiều năm qua. Nhà trường với nhịp phát triển của cuộc sống theo nhiều năm thì số lượng sinh viên, học sinh, và giảng viên sẽ tăng lên rất nhanh, do đó việc áp dụng công nghệ thông tin là điều cần thiết để giải quyết các vấn đề liên quan đến điểm thi của sinh viên, xếp lớp cho sinh viên, xếp lịch giảng dạy cho giảng viên … Theo yêu cầu từ thực tế về việc phát triển chương trình Quản lý học sinh –Thời khóa biểu tài liệu này được thực hiện để cung cấp thông tin về các chức năng sẽ được thực hiện trong từng phân hệ hệ thống. Sau khi phân tích các yêu cầu nghiệp vụ và tìm hiểu thực tế, tài liệu nhằm mô tả đầy đủ các chức năng của chương trình sẽ được phát triển. Sơ đồ: Hình 1: Sơ đồ hệ thống Kiến trúc hệ thống: Hình 2: Kiến trúc hệ thống Sơ đồ dữ liệu: Hình 3: Sơ đồ dữ liệu I.2. Nhiệm vụ của đồ án Mục tiêu của luận văn là tạo ra một chương trình để hỗ trợ cho việc quản lý về nhiều mặt của học sinh và đội ngũ giáo viên của trường trung học phổ thông. Giúp cho việc lưu trữ và tra cứu thông tin của người quản trị trở nên dễ dàng hơn. Chương trình sẽ quản lý về các mặt sau: 1. quản lý người dùng: nhà quản trị sẽ cung cấp những quyền hạn nhất định cho người sử dụng tương tác với hệ thống. Những người sử dụng có các quyền thao tác giống nhau sẽ thuộc chung một nhóm 2. quản lý học sinh về: Khối Môn học Học lực Hạnh kiểm (Tốt, khá, trung bình, yếu) Thông tin gia đình Quá trình học tập Thu phí Học kỳ Lớp 3. quản lý thời khoá biểu thời khóa biểu giảng dạy của giáo viên thời khoá biểu học tập của học sinh 4. chức năng tìm kiếm học sinh thông tin học phí thời khoá biểu I.3. Cấu trúc đồ án Chương 1: Tổng quan Đặt vấn đề: giới thiệu lĩnh vực và công việc sẽ làm. Nhiệm vụ của đồ án: Bài toán cụ thể, vấn đề cần giải quyết. Cấu trúc đồ án: giới thiệu nội dung của từng chương. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Các phương pháp – lý thuyết – và công nghệ sử dụng để giải quyết nhiệm vụ của đồ án. Chương 3: Giải quyết bài toán và kết quả thực nghiệm. Nêu chi tiết vấn đề cần giải quyết như mô hình hệ thống, cấu trúc chương trình, các đoạn chương trình quan trọng. Bài toán được áp dụng như thế nào và mô hình thực nghiệm. Nêu các bước thực hiện. Giải thích từng hình, từng bảng, từng chương trình. Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT II.1. Giới thiệu SQL Server 2005 II.1.1. Các thành phần cơ bản của SQL Database: cơ sở dữ liệu của SQL. Tập tin log: tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL. Table: bảng dữ liệu. Filegroup: tập tin nhóm. Diagram: Sơ đồ quan hệ. View: khung nhìn số liệu dựa trên bảng. Stored Procedure: thủ tục và hàm nội. User defined Function: hàm do người dùng định nghĩa. User: người sử dụng cơ sở dữ liệu. Roles: các quy định vai trò và chức năng trong hệ thống. Rules: những quy tắc. Default: các giá trị mặc định. User-defined data types: kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa. Full-text catalogs: tập phân loại dữ liệu text. Đối tượng cơ sở dữ liệu của SQL Server 2005: Cơ sở dữ liệu là đối tượng có ảnh hưởng cao nhất khi bạn làm việc với SQL Server, tuy nhiên những đối tượng con của cơ sở dữ liệu mới là thành phần chính của cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu SQL là một CSDL đa người dùng, với mỗi Server bạn chỉ có một hệ quản trị CSDL. Nếu muốn có nhiều hệ CSDL bạn cần có nhiều Server tương ứng. Truy cập CSDL SQL Server dựa vào những tài khoản người dùng riêng biệt và ứng với quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server bạn có 6 CSDL mặc định sau: Master: bất kì hệ CSDL nào cũng có CSDL Master, chúng chứa đựng tất cả các bảng dữ liệu đặc biệt (bảng hệ thống) và kiểm soát tất cả hoạt động của hệ thống. Model: CSDL này chứa đựng tất cả các Template dùng làm mẫu để tạo CSDL mới, vì vậy bạn không được xoá CSDL này. Khi một CSDL được tạo ra thì CSDL mới này ít nhất cũng bằng và giống như CSDL model. Msdb: như đã nêu trên, nếu ta xoá 2 CSDL Master và Model đã nêu trên thì hệ thống bị lỗi, nhưng với CSDL Msdb thì khác, Msdb chính là quá trình SQL Agent lưu trữ tất cả các tác vụ xảy ra trong SQK Server. Nếu xoá CSDL này, bạn phải cài đặt lại khi nó cần dùng hay khi hệ thống yêu cầu. Tempdb: CSDL tempdb là một trong những CSDL chính của SQL Server. CSDL này cho phép người dùng tạo những ứng dụng tham khảo hay thực tập khi bắt đàu với CSDL thực. Pubs: CSDL pubs chứa hầu hết nội dung về hướng dẫn, trợ giúp và cả tham khảo về SQL Server. Bạn cũng có thể xoá CSDL này mà không cần xác nhận với SQL Server. Northwind: giống CSDL pubs, đây là CSDL mẫu cho người dùng tham khảo, hay các lập trình viên dùng để truy cập dữ liệu SQL Server. II.1.2. Các đối tượng của CSDL SQL Server Bảng – Table: Trong CSDL, bảng là phần chính, do bảng lưu trữ các dữ liệu thực, khi cần giao tiếp với các dữ liệu khác. Bảng là đối tượng căn bản nhất. Trong bất kì loại CSDL nào, chúng được coi như một miền dữ liệu. Khi định nghĩa bảng dữ liệu cần quan tâm đến các yếu tố: Key: trường đó có khoá hay không. ID: trường đó có thuộc tính Identify hay không Column name: tên của cột. Data types: dữ liệu tương ứng. Size: kích thước dữ liệu. Allow null: cho phếp giá trị rỗng hay không. Default: giá trị mặc nhiên cho trường. Identity: nếu bạn cần sử dụng một trường có giá trị tự động như Autonumber trong Access, not null và Identity: Yes (on). Identity Seed: nếu cột này Identity, số bắt đầu phải là 1 hoặc 2. Identity Increament: số nhảy cho mỗi lần tăng. Chỉ mục – Indexs: Chỉ tồn tại trong khung nhìn (View) hay Tables. Chỉ mục có ảnh hưởng đến tốc độ truy cập số liệu, nhất là khi cần tìm kiếm thông tin trên bảng. Chỉ mục giúp làm tăng tốc độ cho việc tìm kiếm. Có 2 loại chỉ mục: Clustered: ứng với loại chỉ mục này, một bảng chỉ có một chỉ mục, số liệu được sắp theo trang. Non – Clustered: ứng với chỉ mục này, một bảng có thể có nhiều chỉ mục, số liệu được sắp theo dữ liệu mà bạn trỏ đến. Bẫy lỗi – Triggers: Triggers là đối tượng chỉ tồn tại trong bảng, cụ thể là một đoạn mã, và tự động thực thi khi có một hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong bảng như: Insert, Update, Delete. Ràng buộc – Constraints: Constraint là một đối tượng, nó là một phần nhỏ trong bảng, chúng ràng buộc dữ liệu trong bảng hoặc một bảng khác. Diagram - Lược đồ quan hệ: Khi xây dựng CSDL cho ứng dụng hay thương mại điện tử đều phải dựa trên việc phân tích thiết kế hệ thống, sau đó sẽ thiết lập quan hệ dữ liệu giữa các thực thể ERD. Bằng mô hình quan hệ này, bạn đưa chúng vào xây dựng trên CSDL thực của SQL. Diagram là công cụ duy nhất giúp bạn thực hiện việc kết nối trên. . Khung nhìn – Views: View là một khung nhìn hay bảng ảo của bảng. Cũng giống như bảng nhưng View không thể chứa dữ liệu. Ngoài ra, View còn có thể liên kết nhiều bảng lại với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn theo yêu cầu của người dùng. Thủ tục nội – Stored Procedure: Stored Procedure hay còn gọi là spocs, tiếp tục triển khai như một phần lập trình SQL trên CSDL. Stored Procedure cho phép khai báo biến, nhận tham số cũng như các phat biểu có điều kiện. II.1.3 Khái niệm cơ bản về ràng buộc Constraints hay còn gọi là ràng buộc, dùng để kiểm tra khi có sự thay đổi từ phía dữ liệu như thêm vào, xoá, cập nhật từ bất kì nguồn nào khác nhau. Các loại ràng buộc: Ràng buộc miền – Domain constraints: liên quan đến một hay nhiều cột, ứng với một cột có thể có các quy luật hay tiêu chuẩn. Khi bạn thêm hay cập nhật, ràng buộc này kiểm tra mà không cần quan tâm đến sự liên quan của các mẩu tin trong bảng. Ràng buộc miền – Domain constraints: liên quan đến một hay nhiều cột, ứng với một cột có thể có các quuy luật hay tiêu chuẩn. Ràng buộc thực thể - Entity constraints: kiểm tra số liệu đúng hay không. Ràng buộc dữ liệu toàn vẹn: Kiểm tra giá trị của cột có phù hợp với cột trong bảng khác quan hệ với bảng hiện chứa cột ràng buộc hay không. Ràng buộc khoá chính – Primary key constraints: chỉ cần khai báo Primary key ngay sau khai báo dữ liệu nếu tạo mới, với bảng đang tồn tại dùng phát biểu ALTER. Ràng buộc khoá ngoại – Foreign key constraints: tương tự như ràng buộc khoá chính. Ràng buộc duy nhất – Unique constraints: kiểm tra sự duy nhất trong bảng . Ràng buộc kiểm tra – Check constraints: kiểm tra giá trị trong cột của ràng buộc có đúng hay không. Ràng buộc mặc nhiên – Default constraints: giúp định nghĩa của bảng dữ liệu có phù hợp hay không ngay cả khi không có người dùng nhập liệu. Ràng buộc theo quy tắc hay quy luật – Rules: tạo giới hạn cho phép giá trị trong cột có thể nhập trong một phạm vi nhất định. II.1.4. Các hàm thông dụng trong SQL Server Các hàm trong phát biểu Group By: AVG: trả về giá trị trung bình. MIN: trả về giá trị nhỏ nhất. MAX: trả về giá trị lớn nhất. COUNT: trả về số lượng mẫu tin trong câu truy vấn. SUM: trả về giá trị tổng. Các hàm xử lý chuỗi: ASSCI: trả về mã ASSCII của kí tự bên trái của chuỗi. CHAR: chuyển đỗi mã ASSCI từ số nguyên sang dạng chuối. UPPER: chuyển đổi chuỗi qua kiểu hoa. LOWER: chuyển đổi chuỗi qua kiểu chữ thường. LEN: trả về chiều dài của chuỗi. LTRIM: thủ tục loại bỏ khoảng trắng bên trái của chuỗi. RTRIM: thủ tục loại bỏ khoảng trắng bên phải của chuỗi. LEFT: trả về chuỗi bên trái tính từ đầu đến vị trí thứ n. RIGHT: trả về chuỗi bên phải tính từ đầu đến vị trí thứ n. CHARINDEX: trả về vị trí chuỗi bắt đầu của chuỗi con. Các hàm về xử lý thời gian: GETDATE: trả về ngày tháng năm của hệ thống. DAY: trả về ngày thứ mấy trong tháng DATEPART: trả về giá trị chuỗi dạng ngày th.ng đầy đủ. DATEDIFF: trả về số ngày trong khoảng thời gian giữa ngày. MONTH: trả về tháng thứ mấy trong năm. YEAR: trả về năm. Các hàm về toán học: ROUND: trả về số làm tròn. SQUARE: trả về bình phương của một biểu thức. SQRT: trả về căn bậc hai của một biểu thức. Các hàm về chuyển đổi: CAST: trả về giá trị kiểu dữ liệu theo định nghĩa II.1.5 Kiểu dữ liệu: Bất kì cột nào trong bảng dữ liệu đều phải có kiểu dữ liệu. Một số kiểu dữ liệu trong SQL cho phép định nghĩa chiều dài của kiểu, một số khác thì không. II.1.6. Các phát biểu cơ bản của SQL: Select: Cú pháp: [Select ] [From ] [Where ] [Group By ] [Having ] [Order By ] Insert: dùng để thêm dữ liệu vào bảng Cú pháp: Insert vào bảng lấy giá trị cụ thể: INSERT INTO [] Value (data_value) Insert vào bảng lấy giá trị từ bảng khác: INSERT INTO [] Select [Columnname list] From Where Update: dùng cập nhất dữ liều vào bảng. Cú pháp Update Set = ,[ = ] Delete: dùng xoá mẫu tin trong bảng. Cú pháp: Delete from Where II.2. Công nghệ dùng trong luận văn Kỹ thuật: .NET Framework : Winform Language : C# ADO.NET Tài nguyên: .NET Framework 2.0 [8] SQL Server 2005 Window XP Phần cứng PC: Microsoft Windows XP Professional Pack 2 PC: Cấu hình máy + Processor: Intel® Core™ 2 CPU 4300 @ 1.80GHz (2 CPUs) + Memory: 1GB RAM Chương III: GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM III.1. Quản lý người dùng III.1.1. Thông tin người sử dụng: Chức năng này sẽ liệt kê danh sách người sử dụng. Nhà quản trị có thể xem, tạo mới, chỉnh sửa, xóa các thông tin cá nhân của người sử dụng III.1.1.1. Luồng dữ liệu: Hình 4: Luồng dữ liệu quản lý người dùng III.1.1.2. Mô tả: Chức năng này sẽ liệt kê danh sách người sử dụng. Nhà quản trị có thể xem, tạo mới, chỉnh sửa, xóa các thông tin cá nhân của người sử dụng III.1.1.3. Luồng xử lý: STT Xử lý Danh sách người dùng Danh sách người dùng bao gồm những thông tin sau: UserName Group Description Mẫu dữ liệu UserName Group Description User1 Admin User2 Moderator User3 Admin Chi tiết người dùng Chi tiết người dùng bao gồm những thông tin sau: UserName GroupID Active Password Description Mẫu dữ liệu UserName User1 GroupID Admin Active 1 Password *** Description Thêm mới Chọn link “Thêm Mới” để tiến hành thêm mới Nhập thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Thêm mới” để thêm người dùng mới Chỉnh sửa Chọn link “Chỉnh sửa” để tiến hành chỉnh sửa thông tin Thực hiện các chỉnh sửa thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Xóa Chọn link “Xóa” để tiến hành việc xóa Hệ thống sẽ xác nhận lại hành động xóa của bạn bằng 1 câu thông báo Sau đó nhấn nút “OK” để cập nhật dữ liệu III.1.1.4. Sơ đồ Use Case: Hình 5: Sơ đồ usecase quản lý người dùng III.1.1.5. Giao diện: Hình 6: Giao diện về thông tin của quản lý người dùng III.1.1.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 7:Cơ sở dữ liệu của quản lý người dùng III.1.2. Phân quyền: Chức năng này tùy theo vai trò, trách nhiệm và các thông tin của người sử dụng, nhà quản trị sẽ cung cấp những quyền hạn nhất định cho người sử dụng tương tác với hệ thống. Những người sử dụng có các quyền thao tác giống nhau sẽ thuộc chung một nhóm. III.1.2.1. Luồng dữ liệu: Hình 8: Luồng dữ liệu kiểm tra về việc đăng nhập của phân quyền Hình 9: Luồng dữ liệu để quản lý về việc phân quyền III.1.2.2. Mô tả: Chức năng này tùy theo vai trò, trách nhiệm và các thông tin của người sử dụng, nhà quản trị sẽ cung cấp những quyền hạn nhất định cho người sử dụng tương tác với hệ thống. Những người sử dụng có các quyền thao tác giống nhau sẽ thuộc chung một nhóm III.1.2.3. Luồng xử lý: STT Xử lý Danh sách người dùng Danh sách người dùng bao gồm những thông tin sau: UserName Group Description Mẫu dữ liệu UserName Group Mô tả User1 Admin User2 Moderator User3 Admin Danh sách nhóm người dùng Danh sách nhóm người dùng bao gồm những thông tin sau: Group Name Description Mẫu dữ liệu Group Name Description Admin Moderator Danh sách quyền Người quản trị có thể phân quyền cho người sử dụng theo danh sách các quyền như sau: Xem, thêm, sửa, xóa, liệt kê Danh sách chức năng Danh sách chức năng chia làm 2 phần: chức năng trong hệ thống quản lý thông tin và chức năng trên Menu của trang web. Danh sách chức năng bao gồm những thông tin sau: Function name Description Mẫu dữ liệu Function name Description Quản Lý học sinh Quản lý nhân sự Thời khóa biểu Chấm công tính lương Quản lý người sử dụng Phân quyền Quản lý người dùng và nhóm người dùng Chọn link “User-UserGroup Management” Chọn 1 nhóm người dùng cần quản lý các người dùng Chọn các người cần được gán vào nhóm người dùng Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Quản lý quyền người dùng Chọn link “Right-UserGroup Management” Chọn 1 nhóm người dùng cần gán quyền Chọn các quyền, chức năng cần gán cho nhóm người dùng đó Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu III.1.2.4. Sơ đồ Use Case: Hình 10: Sơ đồ usecase về phân quyền III.1.2.5. Giao diện: Hình 11:Giao diện phân quyền cho người sử dụng III.1.2.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 12: Cơ sở dữ liệu về phân quyền III.1.3. Lưu vết: III.1.3.1. Luồng dữ liệu: Hình 13: Luồng dữ liệu về lưu vết III.1.3.2. Mô tả: Chức năng lưu vết dùng để lưu lại những gì người sử dụng tao tác trên chương trình. III.1.3.3. Luồng xử lý: Mô tả Chức năng này chỉ thực hiện đối với những người dùng đã đăng nhập vào hệ thống. Các thao tác trên các chức năng như: thêm, xóa, sửa thông tin. Chọn chức năng lưu vết thì hiển thị danh sách lưu vết gồm có cá thông tin: tên người đăng nhập, ngày giờ đăng nhập, những thao tác đã thực hiện trên chương trình, ngày giờ thoát.