Quyền chọn chứng khoán và giao sau chứng khoán cũng như các sản phẩm phái sinh chứng
khoán và các sản phẩm phái sinh khác là kết quả tất yếu của quá trình phát triển thị trường tài
chính. Về bản chất, đây là các công cụ quản trị rủi ro tài chính, ngoài ra đây còn là các kênh đầu tư
mới trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán, bảo vệ nhà đầu tư khỏi các biến động trên thị trường,
tạo ra nhiều phương án đầu tư đa dạng, v.v. Hơn nữa, quyền chọn và giao sau chứng khoán sẽ thúc
đẩy tính năng động của thị trường chứng khoán, ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển nền kinh t ế
nói chung.
Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào tháng 07/2000, đánh d ấu một bước chuy ển mình
của thị trường tài chính trong nước trước xu thế hội nhập và quyết tâm đổi mới của Chính phủ. Tuy
nhiên, quy mô còn nhỏ bé và tính non trẻ của thị trường chứng khoán Việt Nam, cùng với các
khiếm khuyết về chính sách quản lý, điều hành, giám sát loại hình thị trường cao cấp này, cũng như
trình độ còn hạn chế của các thành phần tham gia thị trường đã và đang mang lại nhiều rủi ro cho
các nhà đầu tư trong và ngoài nước khi tham gia kinh doanh chứng khoán.
90 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau cho thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN VÀ GIAO SAU - NHỮNG KHÁI
NIỆM CƠ BẢN ............................................................................................................... 1
1.1. Lý thuyết hợp đồng quyền chọn và giao sau. .......................................................... 1
1.1.1. Khái niệm hợp đồng quyền chọn. ........................................................................ 1
1.1.2. Phân loại quyền chọn. ......................................................................................... 1
1.1.2.1. Phân loại theo vị thế. ................................................................................... 1
1.1.2.2. Phân loại theo thời gian thực hiện quyền chọn. ............................................ 1
1.1.2.3. Phân loại theo tài sản cơ sở ......................................................................... 1
1.1.3. Các chiến lược quyền chọn. ................................................................................. 2
1.1.4. Khái niệm hợp đồng giao sau. ............................................................................. 4
1.2. Vai trò của hợp đồng quyền chọn và hợp đồng giao sau đối với TTCK ................. 4
1.2.1. Quản trị rủi ro .................................................................................................... 4
1.2.2. Hợp đồng quyền chọn và giao sau đóng vai trò như một công cụ đầu tư. ............ 4
1.2.3. Một công cụ dùng để đánh giá thị trường............................................................ 5
1.2.4. Là động lực thúc đẩy TTCK phát triển ............................................................... 5
1.2.5. Tác động gián tiếp đến các công ty niêm yết và nền kinh tế ................................ 6
1.3. Điều kiện để xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau ..................................... 6
1.3.1. Phải có hệ thống cơ sở pháp lý hoàn thiện ........................................................... 6
1.3.2. Điều kiện về hàng hoá trên TTCK ....................................................................... 7
1.3.3. Điều kiện về thông tin trên thị trường .................................................................. 7
1.3.4. Điều kiện kỹ thuật. .............................................................................................. 7
1.3.5. Điều kiện về con người ....................................................................................... 7
1.4. Thị trường quyền chọn và giao sau chứng khoán trên thế giới – bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam ...................................................................................................... 7
1.4.1. Không ngừng cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và hoàn thiện
cơ sở hạ tầng. ................................................................................................................ 7
1.4.2. Xây dựng một hành lang pháp lý với các chính sách công bằng và hợp lý, hệ
thống giám sát minh bạch. ............................................................................................ 9
1.4.3. Tự do hóa thị trường............................................................................................ 9
1.4.4. Những mặt trái của công cụ phái sinh. ............................................................... 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ KHẢ
NĂNG XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN VÀ GIAO SAU CHỨNG
KHOÁN TẠI VIỆT NAM. ............................................................................................ 12
2.1. Thực trạng TTCK Việt Nam trong thời gian qua và sự cần thiết xây dựng thị
trường quyền chọn và giao sau cho chứng khoán. ....................................................... 12
2.1.1. Tổng quan TTCK trong thời gian qua ................................................................ 12
2.1.2. Tìm ẩn nhiều rủi ro trên TTCK. ......................................................................... 15
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau cho chứng
khoán. ............................................................................................................................. 17
2.2. Những hạn chế cần khắc phục để xây dựng thị trường quyền chọn và giao
sau chứng khoán. ........................................................................................................... 19
2.2.1. Những hạn chế từ phía Nhà nước ...................................................................... 19
2.2.1.1. Hệ thống luật pháp chưa hoàn chỉnh.......................................................... 19
2.2.1.2. Sự can thiệp quá sâu của Nhà nước vào thị trường .................................... 21
2.2.1.3. Khắt khe đối với các nhà đầu cơ ................................................................ 21
2.2.2. Những hạn chế từ các nhà đầu tư ....................................................................... 22
2.2.2.1. Những hạn chế của các nhà đầu tư cá nhân. ............................................. 22
2.2.2.2. Những hạn chế của các tổ chức đầu tư nước ngoài. ................................... 22
2.2.3. Những hạn chế từ thị trường. ............................................................................. 23
2.2.3.1. Thị trường chưa thật sự hiệu quả. .............................................................. 23
2.2.3.2. Thị trường chưa có tính thanh khoản cao. .................................................. 24
2.2.3.3. Danh mục hàng hóa chưa phong phú, chất lượng chưa đảm bảo. .............. 24
2.2.3.4. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao dịch chưa vững mạnh. .................................... 25
2.2.3.5. Trình độ của nhân lực quản lý thị trường chưa cao. ................................... 26
2.3. Triển vọng xây dựng thị trương quyền chọn và giao sau chứng khoán ............... 27
2.3.1. Các chính sách của Nhà nước ............................................................................ 27
2.3.2. Hội nhập kinh tế quốc tế - Tiềm năng phát triển của TTCK ............................... 28
2.3.3. Nhu cầu đầu tư ngày càng cao ........................................................................... 38
2.3.4. Kinh nghiệm phát triển các công cụ phái sinh cho vàng, ngoại tệ và nông sản
trong thời gian qua. ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN VÀ
GIAO SAU CHO THỊ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................................ 31
3.1. Lộ trình xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau cho TTCK Việt Nam. ...... 31
3.1.1. Giai đoạn chuẩn bị 3-5 năm ............................................................................... 31
3.1.2. Giai đoạn thực nghiệm và hoàn thiện ( 2 năm ) .................................................. 31
3.1.3. Giai đoạn vận hành và phát triển ....................................................................... 32
3.2. Các giải pháp cụ thể để xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau chứng
khoán. ............................................................................................................................ 32
3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý. ................................................................................. 32
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện TTCK .............................................................................. 36
3.2.2.1. Thành lập trung tâm thông tin ................................................................... 36
3.2.2.2. Nhanh chóng thành lập một tổ chức định mức tín nhiệm. .......................... 37
3.2.2.3. Thắt chặt mối quan hệ giữa niêm yết và cổ phần hóa ................................ 38
3.2.2.4. Quốc tế hóa thị trường .............................................................................. 39
3.2.2.5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng và kỹ thuật ........................................................... 39
3.2.3. Tăng cường nhận thức về công cụ quyền chọn và giao sau đến người dân
Việt Nam. ................................................................................................................... 40
3.2.3.1. Giải pháp tạo nhận thức về quyền chọn và giao sau cho các nhà đầu tư. ... 40
3.2.3.2. Giải pháp tạo nhận thức về quyền chọn và giao sau cho các định chế tài
chính trên TTCK. .................................................................................................... 40
3.2.3.3. Giải pháp tạo nhận thức về quyền chọn và giao sau cho các nhà hoạch
định chính sách trên TTCK. ................................................................................... 41
3.3. Mô hình thị trường quyền chọn và giao sau cho TTCK Việt Nam. ...................... 42
3.3.1. Tổ chức quản lý................................................................................................. 42
3.3.1.1. Trung tâm giám sát. ................................................................................... 42
3.3.1.2. Trung tâm xử lý.......................................................................................... 43
3.3.1.3. Trung tâm thanh toán bù trừ ...................................................................... 44
3.3.1.4. Trung tâm thông tin ................................................................................... 44
3.3.1.5. Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm ........................................... 45
3.3.2. Cơ chế vận hành. ............................................................................................... 45
3.3.3. Các chuẩn hoá hợp đồng ................................................................................... 48
3.3.4. Đề xuất mô hình định giá quyền chọn cho TTCK Việt Nam .............................. 49
LỜI MỞ ĐẦU
Quyền chọn chứng khoán và giao sau chứng khoán cũng như các sản phẩm phái sinh chứng
khoán và các sản phẩm phái sinh khác là kết quả tất yếu của quá trình phát triển thị trường tài
chính. Về bản chất, đây là các công cụ quản trị rủi ro tài chính, ngoài ra đây còn là các kênh đầu tư
mới trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán, bảo vệ nhà đầu tư khỏi các biến động trên thị trường,
tạo ra nhiều phương án đầu tư đa dạng, v.v. Hơn nữa, quyền chọn và giao sau chứng khoán sẽ thúc
đẩy tính năng động của thị trường chứng khoán, ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển nền kinh tế
nói chung.
Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào tháng 07/2000, đánh dấu một bước chuyển mình
của thị trường tài chính trong nước trước xu thế hội nhập và quyết tâm đổi mới của Chính phủ. Tuy
nhiên, quy mô còn nhỏ bé và tính non trẻ của thị trường chứng khoán Việt Nam, cùng với các
khiếm khuyết về chính sách quản lý, điều hành, giám sát loại hình thị trường cao cấp này, cũng như
trình độ còn hạn chế của các thành phần tham gia thị trường đã và đang mang lại nhiều rủi ro cho
các nhà đầu tư trong và ngoài nước khi tham gia kinh doanh chứng khoán.
Đối với các quốc gia có thị trường chứng khoán phát triển, bản thân thị trường đã được điều
chỉnh để đạt được hiệu quả tối ưu. Đồng thời, các sản phẩm phái sinh chứng khoán cũng được chú
trọng phát triển nhằm khắc phục các yếu tố rủi ro cố hữu gắn liền với thị trường chứng khoán cơ
sở, đáp ứng khẩu vị phong phú và chiến thuật đa dạng của các nhà đầu tư…Vì vậy, tham khảo và
ứng dụng các mô hình thị trường quyền chọn và giao sau sẵn có dựa vào điều kiện thực tiễn ở nước
ta là những bước đi cần thiết của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, đó là lý do chúng tôi
chọn đề tài:
“Xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau cho thị trường chứng khoán Việt Nam”.
Trong phạm vị nghiên cứu của đề tài này chúng tôi chủ yếu tập trung vào tìm hiểu và xây
dựng thị trường quyền chọn và giao sau cho TTCK Việt Nam, các công cụ phái sinh trên thị trường
ngoại tệ và thị trường vàng được xem xét và vận dụng tương tự.
Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng các phương pháp chủ yếu là phương phát tổng
hợp so sánh, phương pháp diễn dịch quy nạp, phương pháp tư duy logic…
Ngoài phần mở đầu và phụ lục, đề tài gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về thị trường quyền chọn và giao sau chứng khoán.
Chương 2: Thực trạng thị trường chứng khoán và khả năng xây dựng thị trường quyền chọn và
giao sau chứng khoán tại Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp xây dựng thị trường quyền chọn và giao sau cho thị trường chứng khoán
Việt Nam.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPH : Cổ phần hoá.
CQGS&QLTT : Cơ quan giám sát và quản lý thông tin.
CTCK : Công ty chứng khoán.
CTNY : Công ty niêm yết.
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước.
HĐGS : Hợp đồng giao sau.
HĐQC : Hợp đồng quyền chọn.
NĐT : Nhà đầu tư.
NĐTNN : Nhà đầu tư nước ngoài.
NĐTTN : Nhà đầu tư trong nước.
OTC : Thị trường phi tập trung.
SGD : Sàn giao dịch.
SGDCK TP.HCM : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
TK : Tài khoản.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TTCK : Thị trường chứng khoán.
TTGDCK HN : Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
UBCKNN : Uỷ ban chứng khoán nhà nước.
VN : Việt Nam.
WTO : Tổ chức thương mại thế giới.
DANH MỤC BẢNG BIỂU & HÌNH VẼ
Danh mục hình vẽ:
Hình 1 : Biểu đồ số tài khoản của nhà đầu tư trên sàn Hà Nội và
TP.HCM qua các năm. ......................................................................... 14
Hình 2 : Chỉ số VN-Index qua các năm. ............................................................. 15
Hình 3 : Sơ đồ quy trình quản lý thông tin cho thị trường chứng khoán
Việt Nam Quy trình quản lý thông tin................................................... 38
Hình 4 : Quy trình giao dịch trên thị trường quyền chọn và giao sau tại
Việt Nam. ............................................................................................ 47
Danh mục bảng biểu:
Bảng 1 : Số lượng công ty niêm yết giao dịch và giá trị vốn hóa thị
trường trên sàn TP.HCM và sàn Hà Nội. .............................................. 13
Bảng 2 : Số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư trên TTCK Việt
Nam (2000–2007). ............................................................................... 14
Bảng 3 : Rủi ro thị trường tính trên VN-Index qua các năm. ............................... 16
Bảng 4 : Tỷ suất trung bình/năm và độ lệch chuẩn năm của các nước
(02/08/2000 – 01/04 /2008). ................................................................. 17
CHƯƠNG 1:
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN VÀ GIAO SAU - NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Lý thuyết quyền chọn và giao sau.
1.1.1. Khái niệm quyền chọn.
Quyền chọn là một hợp đồng giữa hai bên – người mua và người bán – trong đó cho
người mua quyền, nhưng không phải là nghĩa vụ, để mua hoặc bán một tài sản nào đó (tài
sản cơ sở) vào một ngày trong tương lai với giá đã đồng ý vào ngày hôm nay.
Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày đáo hạn.
Thời gian từ khi ký HĐQC đến ngày thanh toán gọi là kỳ hạn của quyền chọn.
Mức giá áp dụng trong ngày đáo hạn gọi là giá thực hiện.
1.1.2. Phân loại quyền chọn.
1.1.2.1. Phân loại theo vị thế.
Quyền chọn mua ( Call Option): Là một quyền chọn để mua một tài sản (Chứng
Khoán) ở một mức giá cố định – giá thực hiện, trong một khoản thời gian nhất định hay
một thời điểm đã xác định trong tương lai.
Quyền chọn bán (Put Option): Là một quyền chọn để bán một tài sản (Chứng khoán) ở
một mức giá cố định, trong một khoản thời gian nhất định hay một thời điểm đã xác định
trong tương lai.
1.1.2.2. Phân loại theo thời gian thực hiện quyền chọn.
Quyền chọn kiểu Mỹ là quyền lựa chọn mà người mua quyền chọn có quyền thực hiện
quyền lựa chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian thỏa thuận của hợp đồng.
Mục đích chính của quyền chọn kiểu Mỹ là nhằm đầu cơ.
Quyền lựa chọn kiểu Châu Âu là quyền lựa chọn mà người mua quyền chọn chỉ có thể
thực hiện quyền lựa chọn tại một thời điểm xác định đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Mục đích chính của quyền chọn kiểu Châu Âu là phòng ngừa rủi ro.
1.1.2.3. Phân loại theo tài sản cơ sở
Option chứng khoán
Quyền chọn đối với các chứng khoán riêng lẻ. Các quyền chọn này tồn tại đối với
hàng ngàn cổ phiếu riêng lẻ, mặc dù khối lượng giao dịch có thể thấp đối với quyền chọn
cổ phiếu nhất định. Ở Mỹ, quyền chọn đối với nhiều loại cổ phiếu được giao dịch trên
nhiều sàn giao dịch. Các tổ chức giao dịch quyền chọn chứng khoán ở Mỹ gồm sàn giao
dịch quyền chọn Chicago, sở giao dịch chứng khoán Philadelphia, sở giao dịch chứng
khoán Mỹ và sở giao dịch Pacific. Quyền chọn giao dịch trên hơn 500 loại chứng khoán
khác nhau. Một hợp đồng có thể cho phép người sở hữu có quyền mua hay bán 100 cổ
phiếu với giá thực hiện xác định. Khối lượng hợp đồng này rất tiện lợi vì bản thân các cổ
phiếu thường được giao dịch theo lô 100 cổ phiếu.
Option chỉ số chứng khoán:
Ở hầu hết các quốc gia, tồn tại một quyền chọn mà tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán.
Các quyền chọn này cũng nằm trong số các quyền chọn được giao dịch sôi động nhất của
các quốc gia. Quyền chọn chỉ số phổ biến vì hai nguyên nhân.
- Chúng gần như được thiết kế để thanh toán bằng tiền mặt vào lúc đáo hạn, tạo điều
kiện cho nhà đầu tư kinh doanh quyền chọn mà không cần nhận và chuyển giao cổ phiếu.
- Vì chúng là quyền chọn đối với toàn bộ thị trường. Vì có quá nhiều loại cổ phiếu có
giao dịch quyền chọn, chỉ có một số ít các nhà đầu tư có thời gian để tận dụng các cơ hội
đó. Nhiều người khác thích phân tích toàn bộ thị trường hơn và sử dụng quyền chọn chỉ số
để kinh doanh dự trên dự đoán của mình.
1.1.3. Các chiến lược quyền chọn.
Trong một thị trường thuần nhất không có quyền chọn thì các chiến lược hiện hữu sẽ
rất hạn chế. Chẳng hạn, khi thị trường kỳ vọng giá sẽ tăng lên thì người ta sẽ mua cổ phiếu.
Còn nếu nó được kỳ vọng giảm xuống thì người ta sẽ bán cổ phiếu. Nhưng trong một thị
trường có quyền chọn thì nó sẽ làm cho các chiến lược trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Chẳng hạn như, bằng các chiến lược kết hợp quyền chọn có thể tạo nên nhiều sản phẩm,
làm đa dạng hoá sản phẩm đầu tư, dẫn đến tăng tính lựa chọn hàng hoá cho thị trường. Cụ
thể, ta có thể xem qua một vài chiến lược cơ bản của quyền chọn như sau:
Bán quyền chọn bán
Người bán quyền chọn bán có trách nhiệm mua cổ phiếu của người mua quyền chọn
bán ở mức giá thực hiện. Người bán quyền chọn bán có lợi nhuận nếu giá cổ phiếu tăng và
vì vậy mà quyền chọn bán không được thực hiện trong trường hợp đó người bán giữ hoàn
toàn khoản phí.
Ngược lại nếu giá cổ phiếu giảm đến mức quyền chọn bán được thực hiện, người bán
quyền chọn bán bị buộc phải mua cổ phiếu với giá cao hơn giá trị của thị trường.
Mua quyền chọn bán
Mua quyền chọn bán là một chiến lược dành cho thị trường giá xuống. Mức lỗ tiềm
năng được giới hạn trong phí quyền chọn được chi trả, mức lợi nhuận tiềm năng lớn.
Nếu giá cổ phiếu khi đáo hạn thấp hơn giá thực hiện, quyền chọn bán là cao giá ITM
và sẽ được thực hiện.
Nếu giá cổ phiếu khi đáo hạn lớn hơn hoặc bằng giá thực hiện, quyền chọn bán là kiệt
giá OTM hoặc ngang giá ATM.
Mua quyền chọn mua
Mua quyền chọn mua là một chiến lược tăng giá có mức lỗ có giới hạn (phí quyền
chọn) và có mức lợi nhuận tiềm năng không giới hạn.
Bán quyền chọn mua
Bán quyền chọn mua là một chiến lược kinh doanh giá xuống và mang lại lợi nhuận có
giới hạn chính là phí quyền chọn nhưng mức lỗ thì vô hạn.
Bán quyền chọn mua với giá thực hiện thấp hơn có mức lợi nhuận tối đa cáo hơn
nhưng mức lỗ do giá tăng cũng cao hơn.
Với giá cổ phiếu cho trước, vị thế bán quyền chọn mua được duy trì càng lâu, giá trị
thời gian càng mất dần và lợi nhuận càng lớn.
Hình a: giá lên,
người mua quyền chọn
mua lời tối đa bằng (ST
– c – X), người bán
quyền chọn mua lỗ tối
đa bằng (X – c – ST).
Hình b: giá xuống,
người bán quyền chọn
mua lời tối đa bằng c,
người mua quyền chọn
mua lỗ tối đa bằng c.
Hình c: giá xuống,
người mua quyền chọn
bán lời tối đa bằng (X – p – ST), người bán qu