Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam kể từ khi ra đời 7/2000 đến nay đã có nhiều
thành tựu, đóng vai trò là một kênh huy động vốn quan trọng cho nền kinh tế. Với
giá trị vốn hóa đạt hơn 30% GDP, TTCK Việt Nam ngày càng thể hiện rõ vai trò
quan trọng của mình trong thị trường tài chính khu vực.
Đặt vấn đề: Hiệu quả hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ra
sao? Chất lượng hàng hóa của thị trường đó như thế nào? Uy tín của thị trường
này trên thị trường tài chính thế giới hiện nay ra sao?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là TTCK thế giới, khu vực và TTCK
Việt Nam, tập trung chủ yếu vào việc đánh giá tiêu chuẩn niêm yết của các sàn
chứng khoán này. Xuất phát từ những bất cập trong thực tế đang xảy ra khi sử
dụng tiêu chuẩn niêm yết hiện tại và chất lượng của TTCK còn thấp, chưa tìm
được chỗ đứng trên thị trường tài chính thế giới nên thông qua đề tài này, chúng
tôi đưa ra những phân tích, nhận định và đề xuất những kiến nghị để nâng cao chất
lượng hàng hóa cho các sàn nhằm nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của
TTCK Việt Nam hiện tại và trong tương lai.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài: Thống kê, Toán tài chính, so
sánh và quy nạp. Tuy nhiên, trong đề tài còn vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và mở
rộng hơn, đó là vấn đề định lượng và phương pháp toán học để đưa ra một tiêu
chuẩn niêm yết cho các doanh nghiệp một cách khoa học hơn.
Giải quyết vấn đề: Đề tài đi vào việc phân tích, đánh giá tiêu chuẩn niêm yết của
các sàn giao dịch lớn và có uy tín trên thế giới như Hongkong, Singapore, để có
một cái nhìn khái quát về tiêu chuẩn của các sàn này. Sau đó là đánh giá thực trạng
hoạt động của sàn HOSE, HaSTC và thị trường OTC. Từ đó, phân tích và nhận
định lại tiêu chuẩn niêm yết hiện hành của sàn HOSE cho các doanh nghiệp hiện
nay bằng cách đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết, khả năng
đáp ứng tiêu chuẩn hiện tại, . Cuối cùng là việc đưa ra hướng giải quyết phù hợp
hơn cho sự phát triển của TTCK Việt Nam hiện tại và tương lai gần, nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cũng như uy tín của TTCK Việt Nam trong thị trường tài
chính khu vực và trên thế giới.
59 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng tiêu chuẩn niêm yết cho thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CỦA MỘT SỐ TTCK TRÊN THẾ
GIỚI .................................................................................................................... 2
1.1. NIÊM YẾT TRÊN TTCK SINGAPORE ...................................................... 2
1.1.1. GIỚI THIỆU VỀ TTCK SINGAPORE ..................................................... 2
1.1.2. TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT ....................................................................... 4
1.1.2.1. NIÊM YẾT TRÊN SGX ......................................................................... 4
1.1.2.2. NIÊM YẾT TRÊN CATALIST .............................................................. 7
1.2. NIÊM YẾT TRÊN TTCK HONG KONG .................................................... 8
1.1.1. GIỚI THIỆU VỀ TTCK HONG KONG .................................................... 8
1.1.2. TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT ....................................................................... 9
1.1.2.1. NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHÍNH HONG KONG.................... 9
1.1.2.2. NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP ĐANG TĂNG
TRƯỞNG ......................................................................................................... 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM
HIỆN NAY ....................................................................................................... 16
2.1. TTCK VIỆT NAM ..................................................................................... 16
2.1.1. THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT ..................................................................... 16
2.1.2. THỊ TRƯỜNG OTC VÀ CÁC ĐỢT IPO TRONG THỜI GIAN QUA.... 26
2.2. PHÂN TÍCH TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GDCK
TP.HỒ CHÍ MINH HIỆN NAY ........................................................................ 30
2.2.1. TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU................................................... 30
2.2.2. PHÂN TÍCH TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CỦA SỞ GDCK TP.HỒ CHÍ
MINH ............................................................................................................... 31
2.2.2.1. CHỈ TIÊU VỐN ĐIỀU LỆ ................................................................... 31
2.2.2.2. CHỈ TIÊU VỀ LỢI NHUẬN ................................................................ 32
2.2.2.3. CHỈ TIÊU VỀ CÁC KHOẢN NỢ ........................................................ 33
2.2.2.4. CHỈ TIÊU VỀ TÍNH ĐẠI CHÚNG CỦA DOANH NGHIỆP ............... 33
2.2.3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT KHÁC ............................................ 34
2.2.3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP .............. 34
2.2.3.2. VẤN ĐỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN ...................................................... 37
2.2.3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT
NAM ................................................................................................................. 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 41
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CHO TTCK VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010-2020 .................................................................................... 42
3.1. NÂNG CAO TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CHO SỞ GDCK TP.HỒ CHÍ
MINH ............................................................................................................... 42
3.1.1. NHỮNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH ĐỂ ĐƯA RA TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT43
3.1.2. TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT ..................................................................... 43
3.1.2.1. TIÊU CHUẨN QUY MÔ VỐN ĐIỀU LỆ ............................................ 44
3.2.2.2. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG, KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ TIỀM NĂNG
TƯƠNG LAI ..................................................................................................... 45
3.1.2.3. BAN QUẢN LÝ CÔNG TY ................................................................. 46
3.1.2.4. TỶ LỆ PHÂN BỔ CHO CỔ ĐÔNG ..................................................... 46
3.1.2.5. THỜI HẠN RÀNG BUỘC CHUYỂN NHƯỢNG ................................ 46
3.1.2.6. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN ............................................................... 46
3.1.2.7. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỔ PHẦN .................................................... 46
3.1.2.8. NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHÁC ............................................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 47
KẾT LUẬN....................................................................................................... 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... vii
PHỤ LỤC ........................................................................................................ viii
PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU THÊM VỀ TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT CỦA MỘT
SỐ TTCK TRÊN THẾ GIỚI ............................................................................. 49
PHỤ LỤC 2: TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM CỦA TTCK MALAYSIA VÀ THÁI LAN .................................... 54
PHỤ LỤC 3: HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ......................................... 57
PHỤ LỤC 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC TẾ .......................................................................................... 58
PHỤ LỤC 5: KẾT NỐI GIỮA SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VỚI CÁC
SÀN TRONG KHU VỰC ................................................................................. 65
PHỤ LỤC 6: TRÍCH LƯỢC NGHỊ ĐỊNH 14 VỀ THI HÀNH LUẬT CHỨNG
KHOÁN ............................................................................................................ 72
PHỤ LỤC 7: THÔNG TIN VỀ VỐN, LỢI NHUẬN CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN HOSE ................................................................................. 81
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTCK Thị trường chứng khoán
SGX Singapore Exchange Limited - Sở giao dịch chứng khoán Singapore
SESDAQ Sàn giao dịch thứ 2 của SGX
SGD Đô la Singapore
SAS Tiêu chuẩn kế toán Singapore
IAS Tiêu chuẩn kế toán Quốc tế
US GAAP Các Nguyên tắc Kế toán được chấp nhận chung của Mỹ
IPO Initial public offering - Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
HKEX The Hong Kong Stock Exchange - Sở giao dịch chứng khoán Hong Kong
USD Đô la Mỹ
HKD Đô la Hong Kong
NYSE New York Stock Exchange - Sở giao dịch chứng khoán New York
NASDAQ National Association of Securities Dealers Automated Quotation
LSE London Stock Exchange- Sở giao dịch chứng khoán London
Blue-chip Cổ phiếu có chất lượng cao
AIM Thị trường đầu tư thay thế
UKLA Cơ quan Cấp phép Niêm yết Vương quốc Anh
HĐQT Hội đồng quản trị
TGĐ Tổng giám đốc
FTSE 350 Tổng hợp từ FTSE 100 và FTSE 200
IFRS Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế
EURONEXT Sở giao dịch chứng khoán Châu Âu
TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán
TP.HCM Thành phố HồChí Minh
TTLKCK Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
PNTR Quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn
APEC Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
FED Cục dự trữ liên bang Mỹ
HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
HASTC Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
OTC Thị trường giao dịch phi tập trung
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
RMB Đồng nhân dân tệ
JPY Đồng Yên Nhật
EPS Lợi nhuận trên vốn cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SET Chỉ số của Thị trường chứng khoán Thái Lan
SSC Ủy ban chứng khoán nhà nước
VND Việt Nam đồng
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
AFA Hiệp hội Kế toán Đông Nam Á
VAA Hội kế toán và kiểm toán Việt nam
LIFO Nhập sau xuất trước
IAS Chuẩn mực kế toán Quốc Tế
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
SIMEX Trung tâm Giao dịch Tiền tệ Quốc tế Singapore
WFE Theo Liên đoàn các SGDCK thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
BẢNG 1.1 : Thống kê giá trị vốn hóa thị trường của SGX tính đến tháng 3/2008 3
BẢNG 1.2 : Thống kê doanh thu của SGX tính đến tháng 3/2008 ....................... 4
HÌNH 2.1 : Tốc độ tăng trưởng số lượng tài khoản giao dich............................ 17
HÌNH 2.2 : Tốc độ tăng trưởng của các thị trường ............................................ 19
BẢNG 2.3 : Thống kê TTCK Việt Nam năm 2007 ............................................ 20
HÌNH 2.4 : Biểu độ phát triển của TTCK Việt Nam qua các năm ..................... 21
BẢNG 2.5 : Quy mô niêm yết tại HOSE ........................................................... 23
HÌNH 2.6 : Biểu đồ tỉ trọng khối lượng các loại chứng khoán .......................... 24
HÌNH 2.7 : Biểu đồ tỉ trọng giá trị các loại chứng khoán .................................. 24
BẢNG 2.8 : Phân loại và thống kê một số ngành trên thị trường OTC tính đến
tháng 04/2008.................................................................................................... 27
BẢNG 2.9 : Thống kê chỉ tiêu vốn điều lệ của một số TTCK trong khu vực ..... 32
BẢNG 2.10: Thống kê số lượng công ty niêm yết theo xếp hạng tín dụng năm
2006 .................................................................................................................. 34
BẢNG 3.1 : Danh sách một số công ty đại chúng có vốn điều lệ trên 1.000 tỷ đồng
(chưa niêm yết tính đến 20/04/2008) ................................................................. 44
LỜI MỞ ĐẦU
Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam kể từ khi ra đời 7/2000 đến nay đã có nhiều
thành tựu, đóng vai trò là một kênh huy động vốn quan trọng cho nền kinh tế. Với
giá trị vốn hóa đạt hơn 30% GDP, TTCK Việt Nam ngày càng thể hiện rõ vai trò
quan trọng của mình trong thị trường tài chính khu vực.
Đặt vấn đề: Hiệu quả hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ra
sao? Chất lượng hàng hóa của thị trường đó như thế nào? Uy tín của thị trường
này trên thị trường tài chính thế giới hiện nay ra sao?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là TTCK thế giới, khu vực và TTCK
Việt Nam, tập trung chủ yếu vào việc đánh giá tiêu chuẩn niêm yết của các sàn
chứng khoán này. Xuất phát từ những bất cập trong thực tế đang xảy ra khi sử
dụng tiêu chuẩn niêm yết hiện tại và chất lượng của TTCK còn thấp, chưa tìm
được chỗ đứng trên thị trường tài chính thế giới nên thông qua đề tài này, chúng
tôi đưa ra những phân tích, nhận định và đề xuất những kiến nghị để nâng cao chất
lượng hàng hóa cho các sàn nhằm nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của
TTCK Việt Nam hiện tại và trong tương lai.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài: Thống kê, Toán tài chính, so
sánh và quy nạp. Tuy nhiên, trong đề tài còn vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và mở
rộng hơn, đó là vấn đề định lượng và phương pháp toán học để đưa ra một tiêu
chuẩn niêm yết cho các doanh nghiệp một cách khoa học hơn.
Giải quyết vấn đề: Đề tài đi vào việc phân tích, đánh giá tiêu chuẩn niêm yết của
các sàn giao dịch lớn và có uy tín trên thế giới như Hongkong, Singapore, … để có
một cái nhìn khái quát về tiêu chuẩn của các sàn này. Sau đó là đánh giá thực trạng
hoạt động của sàn HOSE, HaSTC và thị trường OTC. Từ đó, phân tích và nhận
định lại tiêu chuẩn niêm yết hiện hành của sàn HOSE cho các doanh nghiệp hiện
nay bằng cách đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết, khả năng
đáp ứng tiêu chuẩn hiện tại,…. Cuối cùng là việc đưa ra hướng giải quyết phù hợp
hơn cho sự phát triển của TTCK Việt Nam hiện tại và tương lai gần, nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cũng như uy tín của TTCK Việt Nam trong thị trường tài
chính khu vực và trên thế giới. CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN
NIÊM YẾT CỦA MỘT SỐ TTCK TRÊN THẾ GIỚI
Khi đi vào tìm hiểu các tiêu chuẩn niêm yết của một số TTCK trên thế giới, chúng
tôi đã tìm hiểu về TTCK của một số nước như Singapore, Hong Kong, London, Sở
giao dịch chứng khoán Châu Âu và tìm hiểu tiêu chuẩn dành cho các doanh nghiệp
Việt Nam của Malaysia và Thái Lan để có được cái nhìn chung về tiêu chuẩn niêm
yết của thế giới. Tuy nhiên, trong giới hạn của nghiên cứu này, chúng tôi chỉ giới
thiệu về tiêu chuẩn niêm yết của Singapore và Hong Kong vì đây là hai thị trường
khá lớn, rất gần Việt Nam về vị trí địa lý lẫn tình hình kinh tế, tài chính, nhưng
phát triển trước chúng ta một bậc, có được sự hoàn thiện về TTCK, là tấm gương
để chúng ta học hỏi và đây cũng là cơ sở để chúng tôi đưa ra tiêu chuẩn niêm yết
cho TTCK Việt Nam ở phần sau. Chúng tôi tham khảo các thị trường còn lại và sẽ
giới thiệu ở phần Phụ lục 1 và Phụ lục 2.
1.1. Niêm yết trên thị trường chứng khoán Singapore (SGX).
1.1.1. Giới thiệu về SGX.
Vào năm 1999, hai sở giao dịch lúc bấy giờ ở Singapore là Sở Giao dịch Chứng
khoán Singapore và Sở Giao dịch Tiền tệ Quốc tế đã sáp nhập và được hợp nhất
lại thành Singapore Exchange Limited (SGX). Trước khi sáp nhập, các công ty
thành viên sở hữu hai sở giao dịch này đều có các chức năng giao dịch, bù trừ và
thanh toán. Theo quy định của pháp luật điều chỉnh vụ sáp nhập này, SGX được
thành lập để quản lý hai sở giao dịch nói trên cũng như các trung tâm thanh toán
bù trừ của các sở giao dịch đó. Những người chủ sở hữu và cổ đông cũ của các sở
giao dịch đó được quyền nắm giữ cổ phần trong SGX. SGX là một trong những sở
giao dịch riêng biệt đầu tiên ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương thực hiện giao
dịch các chứng khoán và công cụ phái sinh. Ngày 23 tháng 10 năm 2000, SGX trở
thành sở giao dịch đầu tiên trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương được niêm
yết thông qua một cơ chế bán ra công chúng và đặt lệnh cá nhân.
Cho đến nay, Singapore đã trở thành một trong những trung tâm tài chính hàng
đầu trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương với hơn 800 tổ chức tài chính, cung
cấp lượng hàng hoá và dịch vụ rất lớn. Với những chính sách kinh tế và chính trị
ổn định, cộng với môi trường kinh doanh hấp dẫn và được quản lý tốt, Singapore
được nhiều nhà đầu tư công nhận là một trong những thị trường vốn hàng đầu
Châu Á - Thái Bình Dương.
SGX có hai bảng giao dịch chứng khoán chính là: SGX Main board và SGX
Catalist. Tính cho đến tháng 03 năm 2008, đã có 611 công ty niêm yết trên SGX
Mainboard và 154 công ty niêm yết trên sàn SGX Catalist. Hơn nữa, số lượng
công ty cũng như lượng vốn thị trường của các công ty niêm yết đã tăng đáng kể
trong những năm qua.
Bảng 1.1:
Thống kê giá trị vốn hóa thị trường của SGX tính đến tháng 03 năm 2008
Giá trị vốn Hóa thị
trường
Tháng 01 2008 Tháng 02 2008 Tháng 03 2008
Số
lượng
công
ty
Giá trị vốn
hóa thị
trường
$'000
Số
lượng
công
ty
Giá trị vốn
hóa thị
trường
$'000
Số
lượng
công
ty
Giá trị vốn
hóa thị
trường
$'000
Các công
ty nội địa
niêm yết
trên SGX
SGX
Mainboard
356 436,118,146 355 446,927,640 355 441,744,068
SGX
Catalist
117 5,199,097 117 5,623,859 116 5,023,714
Các công
ty nước
ngoài
niêm yết
trên SGX
SGX
Mainboard
255 219,451,124 259 233,935,030 262 222,874,687
SGX
Catalist
37 2,429,462 37 2,516,280 37 2,193,768
Mức vốn hoá 765 663,197,829 768 689,002,809 770 671,836,237
thị trường của SGX
Nguồn: Sở giao dịch chứng khoán Singapore.
SGX Catalist là sàn giao dịch được chuyển đổi từ sàn SESDAQ (sàn giao dịch thứ
2 của SGX), chính thức đi vào hoạt động từ ngày 05/02/2008. Việc chuyển đổi này
là kết quả của việc nghiên cứu mô hình của những thị trường khác và tham khảo ý
kiến công chúng trong thời gian vừa qua của SGX. Sàn Catalist cũng sẽ hướng đến
những công ty ngoài khu vực châu Á và cũng sẽ phục vụ các nhà đầu tư, nhà môi
giới từ tất cả các khu vực trên toàn cầu. Sàn giao dịch mới không chỉ dành riêng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà phục vụ tất cả các công ty, với điều kiện là
họ chấp nhận có nhà bảo lãnh.
Bảng 1.2:
Thống kê Doanh thu của SGX tính đến tháng 03 năm 2008.
Tổng
doanh thu
Tháng 02/2008 Tháng 03/2008 Tổng năm 2008
Khối lượng
'000
Giá
$'000
Khối lượng
'000
Giá
$'000
Khối lượng
'000
Giá
$'000
SGX
Mainboard
24,794,054 33,888,949 29,040,926 36,851,694 92,985,791 121,292,154
SGX
Catalist
4,855,841 472,130 2,401,896 246,524 11,347,385 1,119,252
SGX
Xtranet
14,559 161,650 32,383 280,172 76,646 733,617
Nguồn: Sở giao dịch chứng khoán Singapore.
1.1.2. Tiêu chuẩn niêm yết:
1.1.2.1. Niêm yết trên SGX:
Khi lập kế hoạch ban đầu và trong giai đoạn chuẩn bị, một công ty mong muốn
được niêm yết trên SGX cần phải xem xét liệu mình đủ tiêu chuẩn để niêm yết
trên SGX Mainboard (tương ứng thị trường tập trung). Nếu muốn niêm yết trên
Mainboard, các công ty phải thoả mãn các tiêu chí định lượng sau:
Doanh thu và mức vốn hóa :
Có ba tiêu chí khác nhau để thoả mãn các chỉ tiêu định lượng đối với quá trình
hoạt động kinh doanh:
Tiêu chí 1: Công ty cần có lợi nhuận trước thuế hợp nhất tích luỹ đạt ít nhất 7,5
triệu SGD trong vòng 3 năm và lợi nhuận trước thuế hợp nhất tối thiểu mỗi năm là
1 triệu SGD.
Tiêu chí 2: Lợi nhuận trước thuế hợp nhất tích lũy trong 1 hoặc 2 năm kề trước ít
nhất là 10 triệu SGD.
Tiêu chí 3: Công ty cũng không cần phải có quá trình kinh doanh hay lợi nhuận
trước thuế nếu giá trị thị trường của công ty đó ít nhất là 80 triệu SGD. Phép tính
này được dựa trên cơ sở giá phát hành và vốn cổ đông lúc mới phát hành của công
ty. Cách vừa nêu trên dành cho các công ty chưa có lợi nhuận nhưng phải bổ
nhiệm những nhà lãnh đạo đứng đầu có thể tự đảm bảo rằng công ty của mình phù
hợp với việc niêm yết.
Phân phối cổ phiếu:
Có ba mức phân phối khác nhau phụ thuộc vào tổng khối lượng chào bán trong
tổng số cổ phiếu phát hành (là cổ phiếu công ty phát hành ra công chúng chào
mua). Nếu tổng giá trị cổ phiếu chào bán là ít hơn 75 triệu SGD (dựa trên giá phát
hành), ít nhất 40% giá trị cổ phiếu đó hay 15 triệu SGD (chọn mức nào thấp hơn)
cần phải được phân phối cho người đăng ký và người mua đại chúng (các nhà đầu
tư), và mỗi nhà đầu tư sẽ nắm giữ không quá 8% lượng vốn phát hành hay 300.000
SGD (chọn mức nào thấp hơn). Nếu tổng giá trị cổ phiếu đó lớn hơn hoặc bằng 75
triệu SGD nhưng nhỏ hơn 120 triệu SGD thì ít nhất các nhà đầu tư phải nắm giữ
20% cổ phần và mỗi nhà đầu tư có thể mua nhiều hơn 0,4%. Không có một yêu
cầu nào về phân phối cho lượng cổ phiếu phát hành lớn hơn 120 triệu SGD.
Mức nắm giữ cổ phần của cổ đông đại chúng:
Về mức nắm giữ cổ phần, 25% vốn sau khi phát hành phải được phân phối cho
1.000 cổ đông đối với trường hợp công ty có giá trị thị trường ít hơn 300 triệu
SGD. Những công ty có giá trị thị trường lớn hơn 300 triệu SGD thì mức nắm giữ
cổ phần này phải là 12-20%. Ít nhất 2000 cổ đống với niêm yết thứ cấp.
Tính liên tục của ban Giám đốc:
Có thể lựa chọn một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Ban giám đốc phải liên tục trong 3 năm.
Trường hợp 2: Liên tục 1 hoặc 2 năm tùy trường hợp.
Tiêu chuẩn về kế toán:
Các công ty phải đệ trình lên SGX bản thuyết minh tài chính cùng với đơn xin
niêm yết. Các bản báo cáo tài chính định kỳ bao gồm các bản thuyết minh tài
chính và báo cáo thường niên phải được lập phù hợp với Tiêu chuẩn Kế toán
Singapore (SAS) hay Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế (IAS) hoặc Các Nguyên tắc Kế
toán được chấp nhận chung của Mỹ (US GAAP).
Thời hạn ràng buộc:
Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 6 tháng sau
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai hoan chinh.pdf
- phu luc.pdf