Đề xuất mở rộng hai lớp thời gian và ngữ nghĩa vào mô hình UDM

Một hệ GIS quản lý các hạng mục công trình xây dựng đòi hỏi cần phải quản lý dữ liệu không gian, thời gian và ngữ nghĩa. Dữ liệu không gian ghi lại hình dạng, kích thước và vị trí của các đối tượng không gian. Dữ liệu thời gian ghi lại thời điểm hình thành và mất đi của các đối tượng không gian. Dữ liệu ngữ nghĩa ghi lại ý nghĩa mô tả của các đối tượng không gian. Điều quan trọng là lịch sử biến đổi không gian và gia phả của các đối tượng không gian phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Để giải quyết các vấn đề, công đoạn mô hình hóa là bước quan trọng trong các ứng dụng GIS, một mô hình dữ liệu không gian, thời gian và ngữ nghĩa được nghiên cứu và phát triển trên cơ sở kết hợp sử dụng cấu trúc trong mô hình dữ liệu GIS 3D hiện có để thêm vào hai lớp thời gian và ngữ nghĩa. Bài báo phân tích và tích hợp vào hai lớp này: các đơn vị dữ liệu thời gian, loại dữ liệu thời gian và ngữ nghĩa, các thực thể mới để liên kết với các thực thể của lớp dữ liệu không gian. Bài báo trình bày một số kết quả truy vấn lịch sử biến đổi không gian, giải thuật tìm tổ tiên và con cháu. Các kết quả thực nghiệm cho thấy các truy vấn không gian theo thời gian và ngữ nghĩa. Giải thuật tìm tổ tiên và con cháu này là hoàn toàn có thể được sử dụng để theo dõi lịch sử biến đổi không gian và tìm gia phả của nhà ở, chung cư, căn hộ, cây cầu và đường tại một điểm thời gian hay trong một khoảng thời gian được chỉ định trước.

pdf18 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề xuất mở rộng hai lớp thời gian và ngữ nghĩa vào mô hình UDM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K n h tr v đ v th g tì c đ đ m c M m c c tr p q V q q c đ m đ ỷ yếu Hội nghị Q TÓM TẮ gữ nghĩa. Dữ li ình thành và m ọng là lịch sử b ấn đề, công đoạ ược nghiên cứu à ngữ nghĩa. Bà ể mới để liên k iải thuật tìm tổ m tổ tiên và co ư, căn hộ, cây c Từ khóa Ngày na ược các nhà ng ối tượng khôn ột nhu cầu ch Để có m ần có một mô ô hình mới nà ô hình dữ liệu Việc qu ần thiết đối vớ ó những sự điề ình thi công. Hiện na hát triển trong uản lý sát các iệc quản lý tập Thời gia uan hệ (hình 1 uan hệ sinh tử ác mối quan h ổi của các mối ối quan hệ nà ổi không gian Hình 1. Q uốc gia lần thứ ĐỀ X 300A, T - Một hệ GI ệu không gian g ất đi của các đố iến đổi không n mô hình hóa và phát triển t i báo phân tích ết với các thực tiên và con chá n cháu này là h ầu và đường tạ - Cơ sở dữ liệ y nhu cầu thiế hiên cứu rất q g gian theo thờ o các nhà quản ột hệ thống th hình tổng quá y được mở rộ không gian kh ản lý sự biến đ i các nhà thầu. u chỉnh kịp th y tình hình đô lĩnh vực xây d tiến độ xây dự trung vào các n là yếu tố cần và hình 2) kh , Từ những m ệ: đối tượng - quan hệ: đối t y nhằm phục v xảy ra tại một uan hệ phi thờ VIII về Nghiên cứ UẤT MỞ NGỮ N Khoa Công n Nguyễn Tất T p S quản lý các h hi lại hình dạn i tượng không gian và gia phả là bước quan rên cơ sở kết hợ và tích hợp và thể của lớp dữ u. Các kết quả oàn toàn có thể i một điểm thời u không gian, C t kế một hệ thố uan tâm. Hệ th i gian và ngữ lý hoạch định ông tin quản lý t, mô hình đượ ng từ mô hình ông có yếu tố ổi không gian Họ có thể qua ời khi một dự thị hóa ngày c ựng càng trở n ng của mình m phương pháp thiết được nh ác nhau như: q ối quan hệ nà không gian - th ượng - không ụ cho các lĩnh điểm thời gian i gian và khôn u cơ bản và ứng RỘNG GHĨA VÀ Phạm Văn Đ ghệ thông tin hành, Phườn vdang@ntt.ed ạng mục công g, kích thước v gian. Dữ liệu n của các đối tư trọng trong các p sử dụng cấu o hai lớp này: c liệu không gia thực nghiệm c được sử dụng gian hay trong ơ sở dữ liệu th I. G ng thông tin q ống này nhằm nghĩa, đây khô những chính s tốt thì việc xâ c bài báo xây UDM(Urban D thời gian và ng và gia phả củ n sát chi tiết c án đi vào hoạt àng diễn ra nh ên cấp bách v à còn hỗ trợ lưu trữ dữ liệu úng vào các h uan hệ huyết y dẫn đến tầm ời gian [2][3] gian - thời gian vực ngành ngh hay trong một g gian dụng Công nghệ HAI LỚP O MÔ H ăng, Phan C , Trường Đại h g 13, Quận 4, u.vn, pcvinh@ trình xây dựng à vị trí của các gữ nghĩa ghi lạ ợng không gian ứng dụng GIS, trúc trong mô h ác đơn vị dữ li n. Bài báo trình ho thấy các truy để theo dõi lịch một khoảng thờ ời gian, Cơ sở IỚI THIỆU uản lý các hạn phục vụ cho v ng chỉ là một n ách phát triển đ y dựng một mô dựng là mô hì ata Model) d ữ nghĩa. Chính a các đối tượng ác hạng mục x động. Do vậy anh chóng và à cần thiết. Hệ các nhà hoạch không gian, tìm ệ thống thông t thống, quan hệ quan trọng củ . Lớp thời gian [2][3]. Dựa và ề khác nhau. Y khoảng thời gi Hình 2. Q thông tin (FAIR) THỜI G ÌNH UD ông Vinh ọc Nguyễn T Tp. Hồ Chí M ntt.edu.vn đòi hỏi cần phả đối tượng khôn i ý nghĩa mô tả phải được lưu một mô hình d ình dữ liệu GIS ệu thời gian, loạ bày một số kết vấn không gia sử biến đổi kh i gian được chỉ dữ liệu hướng đ g mục công trì iệc lưu trữ các hu cầu cần th ô thị trong tươ hình dữ liệu l nh lưu trữ dữ l o Volker Coor sự thiếu sót n không gian t ây dựng thay đ , con người m phức tạp. Do thống này kh định chính sá kiếm và thốn in quản lý. Tro xã hội, quan h a lớp không gi đóng vai trò q o yếu tố thời g ếu tố thời gia an được chỉ đị uan hệ phi thời g ; Hà Nội, ngày 9 IAN VÀ M ất Thành inh, Việt Na i quản lý dữ liệ g gian. Dữ liệu của các đối tư trữ trong cơ sở ữ liệu không gi 3D hiện có để i dữ liệu thời g quả truy vấn l n theo thời gia ông gian và tìm định trước. ối tượng, GIS nh xây dựng th biến đổi khôn iết của các nhà ng lai. à chìa khóa ch iệu không gian đề xuất năm 2 ày một mô hìn rong các hạng ổi theo từng m ới tránh được vậy, một hệ th ông chỉ giúp c ch phát triển đ g kê các hạng ng cuộc sống ệ luật, quan h an và lớp thời uan trọng tron ian, chúng ta n trong bài báo nh trước. ian, có yếu tố th -10/7/2015 m u không gian, thời gian ghi l ợng không gian dữ liệu. Để gi an, thời gian v thêm vào hai l ian và ngữ ngh ịch sử biến đổi n và ngữ nghĩa gia phả của n và UDM. eo tiến độ thự g gian và gia p thầu xây dựng o sự thành côn , thời gian và 003[1]. Mô hì h mới đã ra đờ mục xây dựng ốc thời gian. T những thiếu só ống thông tin ho các nhà thầ ô thị mới tron mục là rất qua , con người có ệ tiền sự, quan gian và đã hìn g việc lưu lại có thể trích lục có thể biểu di ời gian và khôn thời gian và lại thời điểm . Điều quan ải quyết các à ngữ nghĩa ớp thời gian ĩa, các thực không gian, . Giải thuật hà ở, chung c hiện đang hả của các mà còn là g. Chúng ta ngữ nghĩa. nh UDM là i. là điều rất ừ đó họ sẽ t trong quá quản lý sự u xây dựng g tương lai. n trọng. những mối hệ tiền án, h thành nên lịch sử thay lịch sử các ễn các biến g gian 172 Phạm Văn Đăng, Phan Công Vinh Ngữ nghĩa là yếu tố cần thiết của một hệ thống thông tin quản lý. Lớp ngữ nghĩa đóng vai trò quan trọng trong việc lưu lại các ý nghĩa của từng thuộc tính trong đối tượng không gian. Dựa vào yếu tố này mà người dùng có thể hiểu được các loại đối tượng trong không gian. Đối tượng không gian đó tên gì? Những thuộc tính của nó là gì? Nó phản ảnh tính chất gì của đối tượng trong không gian? Do ai quản lý, do ai là chủ sở hữu và do ai bảo trì? Nội dung bài báo được viết thành ba phần: phần thứ nhất trình bày ý nghĩa và tầm quan trọng của một mô hình dữ liệu không gian, thời gian và ngữ nghĩa, nó cũng mô tả một số nghiệp vụ và chức năng đỏi hỏi một hệ GIS quản lý cần phải đạt được. Phần thứ hai trình bày chi tiết sự cần thiết của hai lớp thời gian và ngữ nghĩa. Từ đó, chúng ta có thể xây dựng mô hình dữ liệu không gian, thời gian và ngữ nghĩa ở mức quan niệm, phân tích chặt chẽ các liên kết giữa các thực thể trong mô hình và tạo liên kết phức. Xây dựng các truy vấn không gian theo thời gian và ngữ nghĩa, giải thuật tìm tổ tiên và tìm con cháu. Phần thứ ba tập trung trình bày các kịch bản trên các truy vấn không gian theo thời gian và ngữ nghĩa, giải thuật tìm tổ tiên và tìm con cháu. II. MÔ HÌNH TSUDM A. Lớp thời gian Thời gian là yếu tố cần thiết của một hệ thống thông tin quản lý. Lớp thời gian đóng vai trò quan trọng trong việc lưu vết sự biến đổi không gian của các đối tượng trong không gian. Dựa vào yếu tố thời gian mà con người có thể can thiệp kịp thời để giải quyết các vấn đề cấp bách và nhìn nhận sự việc cũng trở nên rõ ràng hơn. Yếu tố thời gian trong bài báo có thể biểu diễn các biến đổi không gian xảy ra tại một thời điểm hay một khoảng thời gian. Các nhà nghiên cứu về thời gian đã phát biểu về thời gian gắn vào cơ sở dữ liệu không gian trong GIS [2][3][4]. Tuy nhiên, bài báo này đề xuất 3 loại dữ liệu thời gian (bảng 1) như sau: Bảng 1. Mô tả các loại dữ liệu thời gian Stt Loại dữ liệu thời gian Ý nghĩa mô tả các loại dữ liệu thời gian 1 Thời gian sự kiện Là thời gian bắt đầu xảy ra và kết thúc ở thế giới thực. Có ngày-tháng-năm-giờ:phút: giây (DMY-H:M:S) bắt đầu xảy ra và ngày-tháng-năm-giờ:phút:giây (DMY-H:M:S) kết thúc ở thế giới thực; 2 Thời gian pháp lý Là thời gian có hiệu lực trên văn bản pháp qui. Có ngày-tháng-năm-giờ:phút:giây (DMY-H:M:S) bắt đầu và ngày-tháng-năm-giờ:phút: giây (DMY-H:M:S) kết thúc trên văn bản; 3 Thời gian cơ sở dữ liệu Là thời gian ghi vào cơ sở dữ liệu. Có ngày-tháng-năm-giờ:phút:giây (DMY-H:M:S) bắt đầu và ngày-tháng-năm-giờ:phút:giây (DMY-H:M:S) kết thúc trong cơ sở dữ liệu. Yếu tố thời gian được gắn vào dữ liệu không gian sẽ làm cho dữ liệu lưu trữ được phong phú và có nhiều ý nghĩa hơn. Các biến cố xảy ra là nguyên nhân gây ra các biến đổi không gian của các đối tượng cũng được trình bày trong bài báo. Thời gian dùng để lưu vết lịch sử bắt đầu và kết thúc của đối tượng trong không gian. Đi kèm với 3 loại dữ liệu thời gian cụ thể có 9 đơn vị dữ liệu thời gian nằm trên trục thời gian (hình 3) với quy ước (bảng 2) như sau: Bảng 2. Mô tả 9 đơn vị dữ liệu thời gian Stt Quy ước Ý nghĩa mô tả các đơn vị dữ liệu thời gian 1 T1 Thời gian bắt đầu xảy ra của đối tượng trong thế giới thực. 2 T2 Thời gian kết thúc xảy ra của đối tượng trong thế giới thực. 3 T3 Thời gian người ta bắt đầu là chủ sở hữu hoặc quản lý đối tượng. 4 T4 Thời gian người ta kết thúc là chủ sở hữu hoặc quản lý đối tượng. 5 T5 Thời gian người ta bắt đầu bảo trì đối tượng theo qui định. 6 T6 Thời gian người ta kết thúc bảo trì đối tượng theo qui định. 7 T7 Thời gian người ta bảo trì đối tượng theo định kỳ. 8 T8 Thời gian người ta bắt đầu ghi đối tượng vào cơ sở dữ liệu. 9 T9 Thời gian người ta kết thúc ghi đối tượng vào cơ sở dữ liệu. Chú thích: Thời gian là: “Năm-tháng-ngày giờ:phút:giây ” Có 9 đơn vị dữ liệu thời gian được đề xuất trong bài báo và được phân loại (bảng 3) như sau: Bảng 3. Phân loại các đơn vị dữ liệu thời gian vào các loại dữ liệu thời gian Stt Quy ước Ý nghĩa mô tả các đơn vị dữ liệu thời gian Loại thời gian sự kiện gồm 2 đơn vị dữ liệu thời gian: 1 T1 Thời gian bắt đầu xảy ra của đối tượng trong thế giới thực. 2 T2 Thời gian kết thúc xảy ra của đối tượng trong thế giới thực. Loại thời gian pháp lý gồm 5 đơn vị dữ liệu thời gian: 3 T3 Thời gian người ta bắt đầu là chủ sở hữu hoặc quản lý đối tượng. 4 T4 Thời gian người ta kết thúc là chủ sở hữu hoặc quản lý đối tượng. 5 T5 Thời gian người ta bắt đầu bảo trì đối tượng theo qui định. 6 T6 Thời gian người ta kết thúc bảo trì đối tượng theo qui định. 7 T7 Thời gian người ta bảo trì đối tượng theo định kỳ. Loại thời gian cơ sở dữ liệu gồm 2 đơn vị dữ liệu thời gian: 8 T8 Thời gian người ta bắt đầu ghi đối tượng vào cơ sở dữ liệu. 9 T9 Thời gian người ta kết thúc ghi đối tượng vào cơ sở dữ liệu. ĐỀ XUẤT MỞ RỘNG HAI LỚP THỜI GIAN VÀ NGỮ NGHĨA VÀO MÔ HÌNH UDM 173 Trong 9 đơn vị dữ liệu thời gian được mô tả ở bảng 2, trong thực tế người ta quan tâm nhiều đến 4 đơn vị dữ liệu thời gian là: T1, T3, T5 và T8. Từ 9 đơn vị dữ liệu thời gian ta hình thành nên các quan hệ topology thời gian (bảng 4, 5 và hình 3) như sau: Bảng 4. Mô tả quan hệ trước sau giữa các đơn vị dữ liệu thời gian Stt Quan hệ Ý nghĩa mô tả quan hệ trước sau 1 T1<T2 T1 là đơn vị thời gian bắt đầu xảy ra với đối tượng không gian ở thế giới thực sớm hơn đơn vị thời gian kết thúc của đối tượng không gian ở thế giới thực. 2 T1<T3 T1 là đơn vị thời gian bắt đầu xảy ra với đối tượng không gian ở thế giới thực sớm hơn thời gian mà người ta bắt đầu là chủ sở hữu hoặc quản lý đối tượng không gian theo quy định. 3 T1<T4 T1 là đơn vị thời gian bắt đầu xảy ra với đối tượng không gian ở thế giới thực sớm hơn thời gian mà người ta kết thúc là chủ sở hữu hoặc quản lý đối tượng không gian theo quy định. 4 T1<T5 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực sớm hơn thời gian bắt đầu bảo trì đối tượng không gian theo quy định. 5 T1<T6 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực sớm hơn thời gian kết thúc bảo trì đối tượng không gian theo quy định. 6 T1<T7 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực sớm hơn thời gian bảo trì đối tượng không gian theo định kỳ. 7 T1<T8 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực sớm hơn thời gian bắt đầu ghi sự thay đổi của đối tượng không gian vào cơ sở dữ liệu. 8 T1<T9 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực sớm hơn thời gian kết thúc ghi sự thay đổi của đối tượng không gian vào cơ sở dữ liệu. 9 T5<T6 T5 là đơn vị thời gian bắt đầu bảo trì đối tượng không gian theo quy định sớm hơn đơn vị thời gian kết thúc bảo trì đối tượng không gian theo quy định. 10 T6<T7 T7 là đơn vị thời gian bảo trì đối tượng không gian theo định kỳ trễ hơn đơn vị thời gian kết thúc bảo trì đối tượng không gian theo quy định. 11 T8<T5 T8 là đơn vị thời gian ghi vào cơ sở dữ liệu sớm hơn đơn vị thời gian bảo trì trên văn bản pháp lý. 12 T8<T9 T9 là đơn vị thời gian kết thúc ghi sự thay đổi của đối tượng không gian vào cơ sở dữ liệu trễ hơn đơn vị thời gian bắt đầu ghi sự thay đổi của đối tượng không gian vào cơ sở dữ liệu. Bảng 5. Mô tả quan hệ trùng nhau giữa các đơn vị dữ liệu thời gian Stt Quan hệ Ý nghĩa mô tả quan hệ trùng nhau 1 T1=T8 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực trùng với thời gian ghi vào cơ sở dữ liệu. 2 T1=T5 T1 là đơn vị thời gian xảy ra trong thế giới thực trùng với thời gian bảo trì trên văn bản pháp lý. 3 T8=T5 T8 là đơn vị thời gian ghi vào cơ sở dữ liệu trùng với đơn vị thời gian bảo trì trên văn bản pháp lý. Q ua n h ệ tr ư ớc s au Q ua n hệ tr ùn g nh au Q ua n h ệ tr ướ c sa u Q ua n h ệ tr ư ớc s au Q ua n hệ tr ư ớc s au Q ua n h ệ tr ùn g nh au Q ua n hệ tr ư ớc s au Hình 3. Sơ đồ quan hệ topology của 9 đơn vị thời gian 1B C c k đ tư l đ D 74 . Minh họa Hình 4. Cây p . Lớp ngữ n Các ngữ ác cụm từ dù hông gian và ể giải thích lo ợng gì? Đối à người bảo tr Thuộc t ã làm cho đối . Minh họa Hình 6. các bộ dữ liệ hân cấp bộ khu ghĩa nghĩa được ng để giải th thời gian. Ví ại thời gian s tượng này tên ì? ính ngữ nghĩa tượng mất đi các bộ dữ liệ Cây phân cấp u thời gian v ng dữ liệu thời tích hợp vào ích một hiện dụ khi ta nói ự kiện là như gì? Đối tượn còn được dù trong thế giớ u ngữ nghĩa v bộ khung dữ liệ à ngữ nghĩa gian và ngữ ng các đối tượng tượng, một s loại thời gian thế nào? Khi g này thuộc ng để giải thí i thực cũng nh à thời gian u ngữ nghĩa và hĩa Hình 5. M không gian v ự việc, một s là loại thời gi ta nói đối tượ vùng địa lý nà ch cái gì đã là ư trong cơ sở thời gian và c inh họa các bộ à thời gian. N ự kiện, một b an sự kiện, vậ ng thì ta phải o? Do ai là c m cho đối tư dữ liệu. ây minh họa cá Phạm dữ liệu thời gia gữ nghĩa là t iến cố đã xả y phải kèm th giải thích đối hủ sở hữu, ai ợng thay đổi t c bộ dữ liệu ng Văn Đăng, Pha n và ngữ nghĩa huộc tính dùn y ra trên các eo thuộc tính tượng đó thu là người quả rong không g ữ nghĩa và thời n Công Vinh cho hình 4 g để chứa đối tượng ngữ nghĩa ộc loại đối n lý hay ai ian. Cái gì i gian ĐE F 1 đ th th 2 a b G 1 ( Ề XUẤT MỞ R . Minh họa Hìn . Mô hình U . Giới thiệu Các ph ối tượng khô ời gian và ng êm hai lớp th . Mô hình U ) Mô hình U ) Các thực th - Có 4 - Có 2 . Mô hình T . Tích hợp v Từ các b hình 9). Hình 9. Tích ỘNG HAI LỚP T lịch sử biến đ h 7. Minh họa DM ân tích và ngh ng gian nhưng ữ nghĩa. Do ời gian và ng DM DM[1] (hình ể trong mô hì thực thể chính thực thể phụ N SUDM ào UDM ước phân tích hợp thêm 2 lớ HỜI GIAN VÀ ổi không gia lịch sử biến đổi iên cứu trên không lưu v vậy, việc triển ữ nghĩa. 8) (4,N) (0,2) BODY FACE nh UDM POINT, LIN ODE và FAC ở trên, bài b p Time và Sem NGỮ NGHĨA V n của đối tượ không gian củ mô hình UDM ết lịch sử biế khai thực ti (0,N) (1,N) (0,N) SURFAC Hình 8. Mô h E, SURFACE E. áo tích hợp 2 antics vào UDM ÀO MÔ HÌNH U ng không gi a một cây cầu t [1] là phù h n đổi không g ễn mô hình U (3,N) E LIN NO ình UDM mức và BODY. lớp Time và H DM an theo các k heo các khoảng ợp cho công ian và gia ph DM cần phải (2,N) (1,1) (0,N) PE DE quan niệm Semantics và ình 10. TSUD hoảng thời g thời gian đượ tác quản lý đ ả của các đối được phân tí (0,1) OINT o mô hình dữ M có khả năng không ian c chỉ định trước ô thị. UDM q tượng không ch, nghiên cứ liệu không lưu trữ các đối gian 175 . uản lý các gian theo u mở rộng gian UDM i tượng 176 Phạm Văn Đăng, Phan Công Vinh 2. Khả năng của TSUDM Sau khi mô hình UDM được tích hợp vào 2 lớp Time và Semantics và sau đó nó trở thành mô hình dữ liệu không gian, thời gian và ngữ nghĩa có tên gọi là: TSUDM(Temporal and Semantic Urban Data Model). Mô hình TSUDM có khả năng lưu trữ các đối tượng không gian (hình 10) như: apartments, roads, fields, houses, grounds, light lamp, bridges theo thời gian và ngữ nghĩa, và được minh họa bằng các bộ dữ liệu không gian, thời gian và ngữ nghĩa (hình 4, 5, 6 và 7). Ngoài ra, TSUDM còn có các khả năng truy vấn theo thời gian; có khả năng truy vấn theo ngữ nghĩa; có khả năng truy vấn không gian theo thời gian và ngữ nghĩa; có khả năng tìm tổ tiên và tìm con cháu của các đối tượng không gian. 3. Mô hình TSUDM a) Phân tích và tích hợp các thực thể vào UDM Qua các bước phân tích và tích hợp các thực thể vào UDM, ta có 21 thực thể chính cho mô hình TSUDM như sau: (1) Nhóm thực thể thuộc lớp không gian - Để trả lời đối tượng không gian đó tọa lạc trên ví trí nào? Ta có các thực thể sau: có 6 thực thể chính POINT, LINE, SURFACE, SURFACETYPE, BODY, BODYTYPE và có 2 thực thể phụ NODE, FACE. (2) Nhóm thực thể thuộc lớp thời gian - Để trả lời đối tượng không gian đó sinh ra, mất đi thuộc loại thời gian nào? Đối tượng đó sinh ra và mất đi vào thời điểm hay vào khoảng thời gian nào? Ta có các thực thể sau: STYPETIME, TIMEUNITS, TYMDHMS, TIMES. (3) Nhóm thực thể thuộc lớp ngữ nghĩa - Để trả lời loại đối tượng là gì? Và tên đối tượng là gì? Ta có các thực thể sau: SOBJECTSTYPE và SOBJECTS. - Để trả lời đối tượng đó như thế nào? Đối tượng đó thuộc vùng địa lý nào? Đối tượng đó do ai là chủ sở hữu, do ai là người quản lý hay bảo trì? Biến cố nào làm cho đối tượng thay đổi? Ta có các thực thể sau: SOWNERS, SREGIONaS, SREGIONbS, SREGIONcS, SEVENTSTYPE, SEVENTS. - Để trả lời ngữ nghĩa của từng thuộc tính trong đối tượng không gian đó là gì? Ta có thực thể SATTRIBUTES. b) Thiết kế TSUDM mức quan niệm Mô hình TSUDM mức quan niệm (hình 11) quản lý các đối tượng do ai là chủ sở hữu, do ai quản lý hay bảo trì? Đối tượng đó như thế nào? Đối tượng đó thuộc vùng địa lý nào? Biến cố nào làm cho đối tượng thay đổi theo thời gian? Ngữ nghĩa của từng thuộc tính của đối tượng không gian đó là gì? ATTRIBUTES ABT=ABT +N AST=AST +N ALT=ALT +N APT=APT +N OBJA (1,N) (1,N) OWNERS OBT=OBT +N OST=OST +N OLT=OLT +N OPT=OPT +N OBJOW +N +N OBJECTS REGIONcS RcBT=RcBT +N RcST=RcST +N RcLT=RcLT +N +N OBREc (1,N) REGIONbS REGIONaS RRbc (1,1) (1,N) (1,N) OBREb (1,N) (1,N) RRab (1,1) (1,N) OBREa (1,N) (1,N) 1 OBJECTSTYPE EVENTS TIMES TYMDHMS TIMEUNITS STYPETIMES ENDTIME BEGINTIME TUNIT TTIME +N +N 1 N 1 N 1 EBT=EBT +N EST=EST +N ELT=ELT +N EPT=EPT +N OBJE (1,N) OBJT N 1 EVENTSTYPE EVT (1,1) (1,N) (1,N) POINTPARCHILLINEPARCHILSURPARCHIL (4,N) BODY NODE SURFACE BODYTYPE SURFACETYPE POINTLINE FACE (0,2) SURFACEFACE (0,N) (1,N) LINENODE (0,N) (2,N) POINTNODE (0,1) (1,1) FACENODE(0,N) (3,N) +N +N +N +N BBT (1,N) (1,1) SST N 1 +N +N +N+N +N +N +N+N OPT=OPT RcPT=RcPT EPT=EPT APT=APT OLT=OLT RcLT=RcLT ELT=ELT ALT=ALT OST=OST RcST=RcST EST=EST AST=AST OBT=OBT RcBT=RcBT EBT=EBT ABT=ABT OBT=OBT RcBT=RcBT EBT=EBT ABT=ABT BODYPARCHIL RcPT=RcPT BODYFACE OST=OST RcST=RcST EST=EST AST=AST OLT=OLT RcLT=RcLT ELT=ELT ALT=ALT OPT=OPT RcPT=RcPT EPT=EPT APT=APT Hình 11. Mô hình TSUDM mức quan niệm ĐỀ XUẤT MỞ RỘNG HAI LỚP THỜI GIAN VÀ NGỮ NGHĨA VÀO MÔ HÌNH UDM 177 c) TSUDM mức logic Chuyển mô hình TSUDM ở hình 11 từ mức quan niệm sang mức logic được mô tả thành các quan hệ sau: - Nhóm