SỐ 53/2020 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI 
20 KH&CN QUI 
Điểm bất động trong không gian kiểu Metric 
ThS. Nguyễn Thị Thu Hương1,* 
1Khoa Khoa học Cơ bản, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh 
Mobile: 0366450738; * Email: 
[email protected] 
 Tóm tắt 
Từ khóa: 
Ánh xạ co; Dãy Cauchy; 
Điểm bất động; Không gian 
kiểu metric;Phép lặp Picard. 
 Trong bài báo này, trước hết chúng tôi đưa ra hai bổ đề quan trong về Điểm bất 
động trong không gian kiểu metric, nó khái quát hóa và kéo theo nhiều kết quả 
khác. Thứ hai, chúng tôi đưa ra một số định lý về điểm bất động của ánh xạ co trên 
không gian kiểu metric đầy đủ. Thứ ba, chúng tôi chứng minh tính chất của phép lặp 
Picard. Các kết quả trong bài báo này được viết dựa trên tài liệu [2]. 
1. Giới thiệu 
Hơn một thế kỉ qua, lý thuyết điểm bất động 
được nhiều nhà toán học trên thế giới tìm cách cải 
tiến trên các không gian trừu tượng khác nhau như: 
Không gian 2- metric, không gian metric thứ tự, 
không gian b-metric, không gian metric nón,. Tất 
cả đều thiết lập mối liên hệ giữa phương pháp tiếp 
cận thuần túy và ứng dụng của nó. Đặc biệt, một số 
ứng dụng của lý thuyết điểm bất động đã được giới 
thiệu để nghiên cứu và tính toán cho phương trình vi 
phân, phương trình tích phân. Trong số đó, Định 
lý điểm bất động có tầm ảnh hưởng lớn và nổi tiếng 
nhất là nguyên lý ánh xạ co Banach được chứng 
minh bởi nhà toán học Banach người Balan vào năm 
1922. Kể từ đó lý thuyết điểm bất động đã có một 
bước phát triển nhanh chóng. 
2. Nội dung 
2.1.Các định nghĩa và bổ đề 
Định nghĩa 1[1].Cho X là tập hợp khác rỗng và 
1k là một số thực cho trước. Hàm 
d : X × X
 được gọi là kiểu metric trên X nếu 
các điều kiện sau được thỏa mãn: 
 1) , 0 ,  d x y x y 
   2) , , ,d x y d y x 
     3) ,z , , , d x kd x y kd y z 
, , . x y z X Khi đó bộ ba  , , X k d được gọi là 
không gian kiểu metric. 
Định nghĩa 2[1]. Cho  , , X k d là không 
gian kiểu metric và  nx là một dãy các phần tử 
 trong X. Khi đó: 
(1) Dãy  nx được gọi là hội tụ đến x X nếu 
 , 0nd x x  khi n ; 
(2) Dãy  nx được gọi là dãy Cauchy nếu 
 , 0m nd x x  khi ,m n ; 
(3)  , , X k d là không gian đầy đủ nếu mọi dãy 
Cauchy các phần tử trong X đều hội tụ trong nó. 
Định nghĩa 3[2]. Cho  , , X k d là một 
không gian kiểu metric, 0x X và ánh xạ 
T: ,X X với (T) ,F  trong đó (T)F là tập 
các điểm bất động của T. Khi đó, dãy lặp 
1 T n nx x với mọi n N được gọi T- dừng đối 
với T nếu lim (T)
 n
n
x q F và nếu mỗi dãy 
 n n Ny X  thỏa mãn  1lim ,T 0 n nn d y y 
thì lim .
n
n
y q
Định nghĩa 4[2]. Cho  ,K  là một 
không gian metric bị chặn đầy đủ. Khi đó, điểm bất 
động của ánh xạ :T K K được xác định nếu 
tồn tại duy nhất  :q K q F T  và   :y Xn  
 lim , 0m n
n
d y Ty
 thì ta có lim .n
n
y q
 
Bổ đề 1. Cho  , ,X k d là không gian 
kiểu metric với hệ số 1k  . Giả sử dãy 
   ,n nx y X hội tụ tới các điểm tương ứng 
;x y X . Khi đó ta có: 
       2n n n n2 n n
1
d x,y liminfd x ,y limsupd x ,y k d x,y .
k  
   
Nếu x y thì  lim d x ,y =0.n nn 
Hơn nữa, với mỗi z X ta có 
       2n n
n n
1
d x,z liminfd x ,z limsupd x ,z k d x,z
k  
  
Chứng minh.Với mỗi 1n  , ta có: 
     
     
     
     
, , , ,
, , , ,
, , , ,
, , , .
n n
n n n n
n n n n
n n
d x y k d x x d x y
d x y k d x y d y y
d x y k d x x d x y
d x y k d x y d y y
    
    
    
    
Suy ra 
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI SỐ 53/2020 
KH&CN QUI 21 
       
     
2
2 2
1 1
, , , ,
 , , , .
n n n n
n n
d x y d x x d y y d x y
k k
kd x x k d y y k d x y
  
  
Cho n ta thu được 
       lim 2n n n n2 n n
1
d x,y infd x ,y limsupd x ,y k d x,y .
k  
   
Nếu x y thì ( , ) 0.d x y Suy ra  lim , 0.n n
n
d x y
 
Với mỗi z X , ta có 
      , , , , 1.   n nd x z kd x x kd x z n 
Từ đó ta suy ra 
     
   
1
, , ,
 , , .
 
 
n n
n
d x z d x x d x z
k
kd x x kd x z
Cho nvà sử dụng  lim , 0n
n
d x x
 ta thu được: 
     
 
1
, liminf , limsup ,
 , . 
 
 
n n
n n
d x z d x z d x z
k
kd x z
Bổ đề 2. Cho  , ,X k d là không gian kiểu 
metric với hệ số 1k  và ánh xạ :T X X . Giả 
sử nx là một dãy các phần tử trong X xác định bởi 
1n nx Tx  sao cho    n n+1 n-1 nd x ,x λd x ,x , (2.1) 
với mọi n N trong đó và  λ 0;1 . Khi đó  nx là 
một dãy Cauchy. 
Chứng minh. Cố định 
0x X và xây dựng dãy  nx 
bởi công thức 
1n nx =Tx ,n N  . Ta xét các trường 
hợp sau: 
Trường hợp 1: Với 
1
λ 0, , k >1.
k
 
 
 
Theo (2.1), ta có: 
   
 
 
n n+1 n-1 n
2
n-2 n-1
n
0 1
d x ,x λd x ,x
 λ d x ,x
 ...
 λ d x ,x .
   
 
 
n n+1 n-1 n
2
n-2 n-1
n
0 1
d x ,x λd x ,x
 λ d x ,x
 ...
 λ d x ,x .
Do đó, với mọi n,m N và n m ta có: 
     
 
   
   
   
   
 
1 1
1
2 2
1 2 2
2
1 1 2
3 3
2 3 3
2
1 1 2
3
2 3
, , ,
 ,
 , ,
 , ,
 , ,
 , ,
 ,
m n m m m n
m m
m m m n
m m m m
m m m n
m m m m
m m
d x x kd x x kd x x
kd x x
k d x x k d x x
kd x x k d x x
k d x x k d x x
kd x x k d x x
k d x x
 
  
  
  
  
 
 
 
 
 
 
 
   
   
 
 
 
1 1
2 1 1
2 1
0 1 0 1
3 2
0 1
1 2
0 1
1 1
0 1
2 2
2 2
 , ,
 , ,
 ,
 ,
 ,
1
n m n m
n n n n
m m
m
n m n
n m n m
m
n m n m
k d x x k d x x
k d x x k d x x
k d x x
k d x x
k d x x
s s
k
s
 
 
   
  
  
   
   
 
 
 
  
 0 11 1 , 
n m n m
d x x
s    
 
   
   
   
0 1
0
0 1
,
, 0 . 
1
im
i
m
k s d x x
k
d x x m
k
 
 
  
 
  
Điều này chứng tỏ  0n nT x  là dãy Cauchy. Hay 
 n nx  là dãy Cauchy. 
Trường hợp 2: Với 
1
,1 , >1.k
k
 
 
 
Trong trường 
hợp này, ta có 0n  khi ,n do đó tồn tại 
0n  sao cho 
0
1n
k
  . Theo Trường hợp 1, suy 
ra     0 0 0 00 1
0
, , , , 
n
n
n n n n
n
T x x x x
 
   
là dãy Cauchy. 
Khi đó 
     
0 0 0 0 00 1 2 1 1 20
, , , , , ,n n n n n n nnx x x x x x x x x
   
    
là dãy Cauchy trong X. 
Trường hợp 3: Với 1k . Chứng minh tương tự 
như Trường hợp 1, ta cũng có  n nx  là dãy 
Cauchy. 
2.2. Định lý 
Định lý 1. Cho  X, k, d là không gian kiểu 
metric đầy đủ với hệ số 1k  và ánh xạ :T X X 
thỏa mãn điều kiện 
   
   
 
   
 
   
 
   
 
 
1 2
3 4
5
, ,
, ,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
 , 2.2
1 ,
d x Tx d y Ty
d Tx Ty d x y
d x y
d x Ty d y Tx d x Tx d x Ty
d x y d x y
d y Ty d y Tx
d x y
 
 
 
 
 
trong đó 
1 2 3 4, , ,    và 5 là các hằng số không âm 
SỐ 53/2020 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI 
22 KH&CN QUI 
và thỏa mãn 
1 2 3 4 5 1k k         . Khi đó, T 
có điểm bất động duy nhất * .x X Hơn nữa, với 
mỗi x X , dãy lặp  nT x hội tụ về * .x X 
Chứng minh.Chọn 
0x X và xây dựng dãy lặp 
 nx bởi công thức  1 .n nx Tx n   Nếu tồn tại 
0n  sao cho 0 0 1n nx x  thì 0 0 01 ,n n nx x Tx  hay 
0n
x gọi là điểm bất động của T. Không mất tính tổng 
quát, ta giả sử rằng 
1,n nx x n   . Theo giả thiết 
ta có 
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
 
   
1 1
1 1
1 1 2
1
1 1 1 1 1
3 4
1 1
1
5
1
1 1
1 1 2
1
, ,
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
, ,
,
1 ,
n n
n n n n
n n
n n
n n n n n n n n
n n n n
n n n n
n n
n n n n
n n
n
d x x Tx Txn n
d x Tx d x Tx
d x x
d x x
d x Tx d x Tx d x Tx d x Tx
d x x d x x
d x Tx d x Tx
d x x
d x x d x x
d x x
d x x
 
 
 
 
 
    
 
 
 
 
 
 
  
   
 
   
 
   
 
       
1 1 1 1 1
3 4
1 1
1
1
1 1 2 1 4 1 1
 +
.
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
5 1 ,
 , , , ,
n
n n n n n n n n
n n n n
n n n n
n n
n n n n n n n n
d x x d x x d x x d x x
d x x d x x
d x x d x x
d x x
d x x d x x k d x x d x x
 
  
    
 
   
 
 
     
Điều này chứng tỏ rằng 
         2 4 1 1 4 11 , , 2.3n n n nk d x x k d x x       
Từ (2.2) ta có 
.
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
 
   
 
1 1
1 1
1 1 2
1
1 1 1
3 4
1 1
1 1 1
5
1
1 1
1 1 2
1
3
, ,
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
, ,
,
1 ,
n n n n
n n n n
n n
n n
n n n n n n n n
n n n n
n n n n
n n
n n n n
n n
n n
n
d x x d Tx Tx
d x Tx d x Tx
d x x
d x x
d x Tx d x Tx d x Tx d x Tx
d x x d x x
d x Tx d x Tx
d x x
d x x d x x
d x x
d x x
d x
 
 
 
 
 
  
 
  
 
 
 
 
 
   
 
   
 
   
 
       
1 1 1
4
1 1
1 1 1
5
1
1 1 2 1 5 1 1
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
 , , , , .
n n n n n n n
n n n n
n n n n
n n
n n n n n n n n
x d x x d x x d x x
d x x d x x
d x x d x x
d x x
d x x d x x k d x x d x x
  
  
 
  
   
 
      
Kéo theo 
         2 5 1 1 5 11 , , 2.4n n n nk d x x k d x x       
Từ (2.3) và (2.4) ta có 
   1 4 51 1
2 4 5
2
, ,
2 2
n n n n
k k
d x x d x x
k k
  
  
 
 
  
Đặt 1 4 5
2 4 5
2
.
2 2
k k
k k
  
  
 
  
Vì 
1 2 3 4 5 1k k         nên 0 1.  Theo 
Bổ đề 2,  nx là dãy Cauchy trong X. Hơn nữa 
 X, k, d là đầy đủ nên tồn tại x X sao cho 
 lim .n
n
x x
 (2.5) 
Tiếp theo, ta chỉ ra rằng 
x là điểm bất động của T. 
Thật vậy 
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
 
   
 
   
 
1 2
3 4
5
1
1 2
1
3 4
,T , 
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
, ,
,
1 ,
, , ,
1 ,
n n
n n
n
n
n n n n n
n n
n
n
n n
n
n
n n n n
n
d x x d Tx Tx
d x Tx d x Tx
d x x
d x x
d x Tx d x Tx d x Tx d x Tx
d x x d x x
d x Tx d x Tx
d x x
d x x d x Tx
d x x
d x x
d x Tx d x x d x x
d x x
 
 
 
 
 
 
  
 
  
 
 
 
 
 
 
 
 
   
 
   
 
1
1
5
,T
1 ,
,T ,
1 ,
n
n
n
n
d x x
d x x
d x x d x x
d x x
  
 
Cho n ta thu được  lim , 0.1d x Txnn
 
 Từ đó suy ra *.
1
lim Tx
n
x
n 
 (2.6) 
Từ (2.5) và (2.6) ta có Tx x  hay x là bất động 
của T. Cuối cùng, chúng ta chỉ ra tính duy nhất của 
điểm bất động. Thật vậy, gia sử có một điểm bất 
động 
*y của T sao cho y x  , theo giả thiết ta có: 
   
 
   
 
   
 
   
 
1 2
3 4
, ,
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
d x y d Tx Ty
d x Tx d y Ty
d x y
d x y
d x Ty d y Tx d x Tx d x Ty
d x y d x y
 
 
   
   
 
 
       
   
 
 
 
   
 
 
   
 
   
5
1 3
1 3
, ,
1 ,
, ,
, 
1 ,
, . 
n
d y Ty d y Tx
d x y
d x y d x y
d x y
d x x
d x y
 
 
   
 
   
 
 
 
 
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI SỐ 53/2020 
KH&CN QUI 23 
Do 
1 2 3 4 5 1k k         nên 1 3 1.   
Từ đó suy ra  , 0d x y   hay .x y  
Hệ quả 1. Cho  ,X d là không gian metric 
đầy đủ và ánh xạ :T X X thỏa mãn điều kiện 
   
   
 
   
 
   
 
   
 
1 2
3 4
5
, ,
, ,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
,
1 ,
d x Tx d y Ty
d Tx Ty d x y
d x y
d x Ty d y Tx d x Tx d x Ty
d x y d x y
d y Ty d y Tx
d x y
 
 
 
 
 
trong đó 
1 2 3 4, , ,    và 5 là các hằng số không âm 
và 
1 2 3 4 5 1         .Khi đó, T có duy nhất 
điểm bất động trong X. Hơn nữa, với mỗi x X , 
dãy lặp   nT x n hội tụ về điểm cố định. 
Chứng minh: Hệ quả này suy ra từ Định lý 1 bằng 
cách chọn 1.k 
Định lý 2. Giả sử các điều kiện của Định lý 1 
được thỏa mãn. 
Nếu   21 3 4 52 2 2k k k        thì dãy 
  1n nx Tx n   là T- dừng. 
Chứng minh. Theo Định lý 1, ánh xạ T có điểm bất 
động duy nhất .x X Giả sử  ny là một dãy trong 
X sao cho  1, 0n nd y Ty  khi n .Từ (2.2), ta 
có 
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
1 2
3 4
5
, ,T
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
n n
n n
n
n
n n n n n
n n
n
n
d Ty x d Ty x
d y Ty d x Tx
d y x
d y x
d y Tx d x Ty d y Ty d y Tx
d y x d y x
d x Tx d x Ty
d y x
 
 
 
 
  
 
  
 
 
 
     
       
1 3 4
1 4 3 4
, , ,
, , .
n n n n
n n
d y x d x Ty d y Ty
k d y x k d x Ty
  
   
 
 
  
   
Điều này chứng tỏ 
         3 4 1 41 , , 2.7n nk d x Ty k d y x       
Mặt khác, ta có 
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
     
       
1 2
3 4
5
1 3 5
1 5 3 5
, T ,T
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
, , ,
, , .
n n
n n
n
n
n n n
n n
n n n
n
n n n n
n n
d Ty x d x y
d x Tx d y Ty
d x y
d x y
d x Ty d y Tx d x Tx d x Ty
d x y d x y
d y Ty d y Tx
d x y
d x y d x Ty d y Ty
k d y x k d x Ty
 
 
  
   
 
 
    
 
 
 
 
 
 
  
   
Điều này kéo theo 
         3 5 1 51 , , . 2.8n nk d x Ty k d y x        T
ừ (2.7) và (2.8) suy ra 
   1 4 5
3 4 5
2
, , . (2.9)
2 2
n n
k k
d x Ty d y x
k k
  
  
  
  
Đặt 
 1 4 5
3 4 5
2
.
2 2
k k k
h
k k
  
  
 
  
Vì   1 3 4 522 2 2k k k        nên 0 1h  . 
Đặt    1, , ,n n n n na d y x c kd y Ty   . 
Từ (2.9), ta có : 
     1 1 1, , ,n n n n n n na d y x kd y Ty kd Ty x ha c        .
Áp dụng Bổ đề 1, suy ra 
   1 , 0n na d y x n    . 
Điều này có nghĩa là  ny x n
  
.Vậy dãy lặp 
1n nx Tx  là T-dừng. 
Hệ quả 2. Giả sử các giả thiết của Hệ quả 1 
được thỏa mãn. Khi đó dãy lặp 
1n nx Tx  là T- 
dừng. 
Chứng minh. Trong Định lý 2 cho 1k . Khi đó 
2
1 3 4 52 2 ( )( ) 2,k k k        
kéo theo 
1 3 4 5 1.       
 Theo Định lý 1 ta có điều phải chứng minh. 
Định lý 3. Cho  X, k, d là không gian kiểu 
metric với hệ số 1k  và ánh xạ :T X X thỏa 
mãn điều kiện  F T  và     2, , 2.10d Tx T x d x Tx 
với ,0 1x X     là một hằng số. Khi đó ánh xạ 
T có thuộc tính (P). 
Chứng minh. Hiển nhiên, khẳng định trên luôn đúng 
với 1.n  
SỐ 53/2020 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUI 
24 KH&CN QUI 
 Với 1n  , lấy  .nz F T Theo giả thiết, ta có 
   
 
 
 
   
1 2 1, ,
1 ,
2 2 2 ,
2 2 1 ,
 , 0 .
n nd z Tz d TT z T T z
n nd T z T z
n nd TT z T T z
n nd T z T z
nd z Tz n
 
 
 
  
Do đó  , 0d z Tz  vậy Tz z hay ánh xạ T có tính 
chất (P). 
Định lý 4. Giả sử các điều kiện của Định lý 1 
được thỏa mãn. Khi đó ánh xạ T có tính chất P. 
Chứng minh. Ta chứng minh ánh xạ T thỏa mãn 
(2.10).Thật vậy, với mỗi x X ta có 
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
2
1 2
3 4
5
,T T ,TT
, T ,TT
,T
1 ,T
,TT ,T , ,T
1 ,T 1 ,T
, ,
1 ,T
d Tx x d x x
d x Tx d x x
d x x
d x x
d x x d Tx x d x Tx d x Tx
d x x d x x
d Tx TTx d Tx Tx
d x x
 
 
 
 
 
     
       
2 2
1 3 4
2
1 4 2 4
,T , ,
,T , .
d x x d Tx T x d x T x
k d x x k d Tx T x
  
   
  
   
Điều này chứng tỏ 
         22 4 1 41 , , 2.11 .k d Tx T x k d x Tx      
Mặt khác, ta có 
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
     
       
2
1 2
3 4
5
2 2
1 3 5
2
1 5 2 5
, ,
, ,
,
1 ,
, , , ,
1 , 1 ,
, ,
1 ,
, , ,
, , .
d Tx T x d Tx TTx
d Tx TTx d x Tx
d Tx x
d Tx x
d Tx Tx d x TTx d Tx TTx d Tx Tx
d Tx x d Tx x
d x Tx d x TTx
d Tx x
d Tx x d Tx T x d x T x
k d Tx x k d Tx T x
 
 
  
   
 
 
 
  
   
Từ đó suy ra 
         22 5 1 51 , , . 2.12k d Tx T x k d x Tx      
Từ (2.11) và (2.12), ta có 
       22 4 5 1 4 52 2 , 2 ,T .k k d Tx T x k k d x x          
Do đó 
   2 1 4 5
2 4 5
2
, ,
2 2
k k
d Tx T x d x Tx
k k
  
  
 
  
. 
Đặt 1 4 5
2 4 5
2
.
2 2
k k
k k
  
  
 
  
Do 
1 2 3 4 5 1k k         nên 1  . Khi đó 
ánh xạ T thỏa mãn (2.10). Vậy ánh xạ T có tính chất 
(P). 
Hệ quả 3.Giả sử các điều kiện trong Hệ quả 1 
được thỏa mãn. Khi đó ánh xạ T có tính chất (P). 
Chứng minh.Vì Hệ quả 1 là trường hợp đặc biệt của 
Định lý 1 và theo Định lý 4, ta có điều phải chứng 
minh. 
3. Kết luận 
Trong bài báo này chúng tôi trình bày lại một 
cách cụ thế khái niệm và một số kết quả trong không 
gian kiểu metric. Các kết quả này có một số ứng 
dụng vào phương trình vi phân. Vì khuôn khổ bài 
báo không cho phép nên việc ứng dụng chưa được 
trình bày. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. S. Czerwik, (1993) “Contraction 
mappings in b-metric spaces”. Acta Math. 
Inform.Univ. Ostrav. 1, pp. 5–11. 
[2]. Huang, H., Radenovic, S., Deng, G. (2018), 
"Fixed point theorems in b- metric space with 
applications to differential equations."J. Fixed Point 
Theory Appl., doi.org/10.1007/s11784-018-0491-z.