Điều khiển tần số trong hệ thống điện
Mục đích điều khiển tần số Điều khiển tần số với các loại máy phát điện Sơ đồ khối hệ thống điều tốc Điều tần cấp I Sa thải phụ tải Điều tần cấp II – AGC Điều tần cấp III
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điều khiển tần số trong hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Nội dung
Mục đích điều khiển tần số
Điều khiển tần số với các loại máy phát điện
Sơ đồ khối hệ thống điều tốc
Điều tần cấp I
Sa thải phụ tải
Điều tần cấp II – AGC
Điều tần cấp III
1
2Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
2
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
Trong hệ thống điện sử dụng máy phát điện đồng bộ, khi công suất phát
điện cân bằng công suất tải, tần số của hệ thống là không đổi (tốc độ quay
các máy phát ổn định)
Tần số cần được duy trì ổn định trong một giới hạn cho phép
Tần số lưới điện Châu Âu
Tần số lưới điện Ấn Độ
Khi hệ thống điện vận hành ổn định, tần số đo được tại mọi điểm trong hệ
thống là bằng nhau
3
3Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
Dự án FNET: quan sát tần số trên toàn nước Mỹ:
4
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
Diễn biến tần số khi hòa hai hệ thống điện
5
4Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mục đích điều khiển tần số
Diễn biến tần số khi tách lưới
6
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Diễn biến tần số trong ngày (India)
49.85
49.90
49.95
50.00
50.05
50.10
50.15
0:00 2:00 4:00 6:00 8:00 10:00 12:00 14:00 16:00 18:00 20:00 22:00 0:00
Chú ý các biến động tần số xảy ra tại thời điểm chuyển giữa các giờ
7
5Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Khi tần số thay đổi
Các tuabin máy phát
Tần số sụt giảm làm tăng nguy cơ xuất hiện hiện tượng cộng hưởng
(tuabin máy phát nhiệt điện)
Khả năng làm việc ở tần số ngoài định mức được nhà sản xuất cung
cấp với mỗi loại tuabin
8
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Khi tần số thay đổi
Các động cơ
Tần số sụt giảm làm giảm mô men điện của động cơ không đồng bộ.
Ảnh hưởng gián tiếp đến tự dùng của các nhà máy điện (hệ thống làm
mát, hệ thống bơm dầu áp lực, hệ thống nén khí)
Các máy biến áp
• Vận hành ở tần số thấp có thể dẫn đến hiện tượng quá kích thích (over-
excitation)
9
6Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Khi tần số thay đổi
Đáp ứng của phụ tải điện theo tần số
10
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Hiện tượng sụp đổ tần số
11
7Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển công suất/tốc độ máy phát đồng bộ
Sự thay đổi tốc độ máy phát điện đồng bộ phụ thuộc vào cân bằng
mô men điện và mô men cơ trên trục rotor:
Với hệ thống điện sử dụng các máy phát đồng bộ, điều khiển tần số
hệ thống có quan hệ trực tiếp đến điều khiển tốc độ các máy phát
đồng bộ
12
emem PP
dt
d
JTT
dt
d
J
0
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển công suất- tổ máy nhiệt điện
• Chế độ boiler-follow: Van hơi phản ứng theo công suất/tần số. Lò hơi
điều khiển ổn định lại áp suất
• Chế độ turbine-follow: Lò hơi điều khiển công suất, các van hơi giữ áp
suất cố định
13
8Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mô hình mô phỏng tuabin hơi
14
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển tần số - tổ máy thủy điện
15
9Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển tần số - tổ máy phát tuabin khí
Công suất cấp cho tuabin phụ thuộc vào áp lực khí trong buồng đốt
Khi tốc độ tuabin giảm, áp lực khí nén giảm công suất máy phát
giảm
16
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển tần số - tổ máy tuabin khí
17
10
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều khiển tần số - máy phát điện gió
18
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống điện
19
11
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống điện
Các giai đoạn của đáp ứng tần số
Đáp ứng do quán tính của các máy phát điện đồng bộ
Đáp ứng do hệ thống điều tần sơ cấp (điều tần cấp I)
Đáp ứng do hệ thống điều tần cấp II (AGC)
Điều tần cấp III
20
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng quán tính của hệ thống điện
Các máy phát điện đồng bộ tich trữ năng lượng dưới dạng động năng
của rotor và tuabin
Khi tần số hệ thống sụt giảm, tốc độ của các máy phát giảm năng
lượng từ các máy phát được cung cấp cho hệ thống.
Đáp ứng quán tính góp phần làm ổn định tần số cho hệ thống
Khi kết nối nhiều tổ máy trong hệ thống, mức độ ổn định của hệ thống
do đáp ứng quán tính được cải thiện
21
12
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Ví dụ về đáp ứng quán tính
Tăng 300MW tải
22
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng quán tính - Lưới điện 4 máy phát
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
49.75
49.8
49.85
49.9
49.95
50
50.05
Time (sec)
F
re
q
(
H
z)
20 21 22 23 24 25
49.84
49.86
49.88
49.9
49.92
49.94
49.96
49.98
50
Kết quả mô phỏng sự cố mất cân
bằng công suất, với các giá trị khác
nhau của quán tính máy phát
23
13
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Mô hình điều khiển công suất sơ cấp
24
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Bộ điều tốc ly tâm
25
14
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Bộ điều tốc điện tử
26
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Bộ điều tốc
Tham số R (droop) của bộ điều tốc quy
định mức độ tham gia điều tần cấp I
của tổ máy
27
15
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Bộ điều tốc
Xét riêng sơ đồ điều khiển của bộ điều tốc
Giá trị đặt của công suất phát
Công suất phát thực tế
28
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Khi quá trình điều tốc kết thúc
P.R = -
P = - / R
Hay:
P = -f / R
• R = 0.04 0.09
29
16
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp I
Các đại lượng được tính trong hệ đơn vị tương đối
Máy phát có công suất phát Pmax = 100MW
Công suất phát = 60MW.
R = 0.05
a) Khi tần số hệ thống sụt từ 50Hz 49.8Hz
P = - ( (49.8-50) / 50 ) / 0.05 = 0.08 = 8MW
Công suất phát của máy sẽ là 68MW
b) Khi tần số hệ thống sụt từ 50Hz 48.5Hz
P = - ( (48.5-50) / 50 ) / 0.05 = 0.6 = 60MW
Công suất phát của máy sẽ là 100MW (huy động hết dự trữ)
30
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Điều tốc, R = 0.05
Tăng tải
900 MW
900 MW 900 MW
900 MW
31
17
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
49.9
49.92
49.94
49.96
49.98
50
50.02
Time (sec)
F
re
q
u
e
n
c
y
(
H
z
)
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
680
690
700
710
720
730
Time (sec)
M
a
ch
in
e
1
p
o
w
e
r
Tần số lưới
Công suất máy 1
32
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Điện áp và công suất truyền tải
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0.94
0.96
0.98
1
Time (sec)
V
o
lt
a
g
e
(
p
e
r
u
n
it
)
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
440
460
480
500
520
Time (sec)
P
o
w
e
r
tr
a
n
sf
e
r
(M
W
)
33
18
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
VD mô phỏng - Lưới điện 4 máy phát
Đặc tính công suất - tần số của máy 1
685 690 695 700 705 710 715 720 725 730
49.9
49.92
49.94
49.96
49.98
50
50.02
Power (MW)
F
re
q
(
H
z)
Actual response
Desired response
Giai đoạn
quá độ
Giai đoạn ổn
định, đặc tính
f-P bám sát
đặc tính điều
tần
34
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống
Đáp ứng của một tổ máy, với i = R, f và P tính theo Hz và MW
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
(Sau khi quá trình điều tần cấp I kết thúc)
35
19
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống KT
(Sau khi quá trình điều tần cấp I kết thúc)
36
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số của hệ thống
Kết hợp với đáp ứng của phụ tải
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
Lưu ý: KT >> KL
(Sau khi quá trình điều tần cấp I kết thúc)
37
20
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
Điều tốc, R = 0.05
Tăng tải
Điều tốc, R = 0.05
38
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
49.9
49.92
49.94
49.96
49.98
50
50.02
Time (sec)
F
re
q
u
e
n
cy
(
H
z)
Tần số lưới, chỉ máy 1 điều tần
0 20 40 60 80 100
49.92
49.94
49.96
49.98
50
50.02
50.04
Time (sec)
F
re
q
u
e
n
cy
(
H
z)
Tần số lưới, 2 máy điều tần
39
21
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
Điện áp và cs truyền tải, 2 máy
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0.94
0.96
0.98
1
Time (sec)
V
o
lt
a
g
e
(
p
e
r
u
n
it
)
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
440
460
480
500
520
Time (sec)
P
o
w
e
r
tr
a
n
sf
e
r
(M
W
)
Điện áp và cs truyền tải, 1 máy
0 20 40 60 80 100
0.94
0.96
0.98
1
Time (sec)
V
o
lt
a
g
e
(
p
e
r
u
n
it
)
0 20 40 60 80 100
440
460
480
500
520
Time (sec)
P
o
w
e
r
tr
a
n
sf
e
r
(M
W
)
40
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đáp ứng tần số với nhiều máy phát
Đáp ứng tần số, 1 máy
690 700 710 720 730 740
49.93
49.94
49.95
49.96
49.97
49.98
49.99
50
50.01
Power (MW)
F
re
q
(
H
z)
Actual response
Desired response
690 700 710 720 730 740
49.93
49.94
49.95
49.96
49.97
49.98
49.99
50
50.01
Power (MW)
F
re
q
(
H
z)
Actual response
Desired response
685 690 695 700 705 710 715 720 725 730
49.9
49.92
49.94
49.96
49.98
50
50.02
Power (MW)
F
re
q
(
H
z
)
Actual response
Desired response
Đáp ứng tần số, 2 máy
41
Đáp ứng f-P có gì thay đổi khi hai
máy cùng tham gia điều tần?
22
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Tăng độ nhạy của cả hai máy 1 và 4
Điều tốc, R = 0.005
Tăng 100MW tải
Điều tốc, R = 0.005
42
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Tăng độ nhạy của cả hai máy 1 và 4
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
690
700
710
720
730
740
750
Time (sec)
M
ac
h
in
e
1
p
o
w
e
r
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
680
690
700
710
720
730
740
Time (sec)
M
ac
h
in
e
1
p
o
w
e
r
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
49.96
49.98
50
50.02
50.04
Time (sec)
F
re
q
u
en
cy
(
H
z)
Tần số HT
P máy 1
P máy 4
43
23
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Đặc tính điều chỉnh tần số cấp 1
• Chỉ sử dụng R = 0 đối với hệ thống vận hành cô lập
• Sử dụng R = 0, 0 với lưới điện nhiều máy phát sẽ có thể tạo ra
dao động giữa các bộ điều tốc, gây mất ổn định
44
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Vùng chết (dead band) của đặc tính điều tần
45
Máy có vùng chết nhỏ
điều tần khi f>50.01 và f<49.99
Máy có vùng chết lớn
điều tần khi f>50.2 và f<49.8
24
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp I – tổng kết
• Sau khi điều tần cấp I kết thúc, WECC đã huy động thêm bao nhiêu
công suất (P = ?)
• P bao gồm cả công suất huy động thêm từ điều tần cấp I và đáp
ứng của phụ tải
•f
46
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp I
• P / f = Kf sau khi kết thúc điều tần cấp 1 được gọi là đáp ứng
tần số của hệ thống (“frequency response” (Mỹ), hoặc “power-
frequency characteristic” (châu Âu)).
• Có thể xác định Kf dựa trên thay đổi trào lưu công suất trên
đường dây liên lạc, khi sự cố xảy ra ở một khu vực lân cận.
• Đơn vị: MW / 0.1 Hz hoặc MW / Hz
47
25
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Một vài ví dụ về Kf
• Ấn Độ ( tổng cs đặt ~150GW): -1800MW / Hz
• PJM RTO (tổng cs đặt ~180GW): -1579MW / 0.1 Hz
• UCTE (tổng cs đặt ~660GW): -1800MW/ 0.1Hz
• Nordic system: -800MW/0.1Hz
48
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Dự phòng nóng (spinning reserve)
• Máy phát cần vận hành ở mức công suất thấp hơn cực đại để có
thể tham gia điều tần
49
26
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Dự phòng nóng
50
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Dự phòng nóng
• Hiện tượng sụp đổ tần số sẽ có thể xảy ra khi hệ thống hết công
suất dự trữ
• Khi nào có thể nhận biết hệ thống đã hết dự phòng nóng? 51
27
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Dự phòng nóng
• Tập hợp các
máy trong HT
• Tập hợp các máy còn
dự phòng nóng
• p 0 khi hệ thống hết dự phòng nóng
52
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Dự phòng nóng
• VD: Hệ thống điện 50Hz, tổng công suất tải PL = 10000MW. Tỉ lệ
công suất các máy tham gia dự phòng nóng p = 60%, tỉ lệ dự
phòng nóng trung bình r = 15%. Độ dốc đặc tính điều tần cấp I =
7% (chung cho các máy phát). Giả sự hệ thống gặp sự cố, mất tổ
máy 500MW.
• Hệ số KT cho cả hệ thống sẽ là: KT = 0.6(1+0.15)/0.07 = 9.687
• Độ thay đổi tần số: f = -1/(9.687+1) x (500/10000) x 50 0.23Hz.
53
28
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Chế độ xác lập sau sự cố xét đến điều tần cấp I
• Đáp ứng của điều tần cấp I và sự thay đổi trào lưu trên các đường
dây có thể xác định gần đúng, dựa trên thông số bộ điều tốc, hằng
số quán tính các máy phát.
• Các chương trình tính toán: chức năng governor power flow, hoặc
inertial power flow
54
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II
• Khôi phục tần số về giá trị định mức
• Khôi phục dự phòng nóng
• Khôi phục trào lưu công suất trên các đường dây liên lạc
55
29
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống cô lập
• Điều tần cấp II có tác dụng như kênh điều khiển tích phân:
• = 0, P + Pe – Pref = 0
• Hoặc có thể hiểu: Pref = Pref - P (thay đổi giá trị của Pref).
56
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống cô lập
Chỉ cần đặt điều tần cấp II ở một số tổ máy trong hệ thống
57
P
30
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
• Trong hệ thống liên kết, khi có biến động tần số, các máy phát
đồng bộ trong mỗi khu vực đều thực hiện điều tần cấp I, làm thay
đổi trào lưu công suất trên các đường dây liên lạc
• Điều tần cấp II chỉ thực hiện tại khu vực xảy ra mất cân bằng công
suất
• Khu vực xảy ra mất cân bằng công suất cần kích hoạt điều tần cấp
II, đưa tần số về 50Hz và khôi phục trào lưu công suất trên các
đường dây liên kết (quy tắc không can thiệp – non intervention
rule)
Làm thế nào xác định được khu vực xảy ra biến động mất cân bằng
công suất ?
58
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
Đáp ứng do điều tần cấp I của một khu vực: Kf = P / f
Hệ thống A
CS Phát = 400.000
MW
Tải= 398.000 MW
Trao đổi CS =2000
MW
Kf = -4500
MW/0.1Hz
Hệ thống B
CS phát = 38.000
MW
Tải = 40.000
Trao đổi CS = -
2000 MW
Kf = -500 MW/0.1Hz
2000 MW
f = 50 Hz
59
31
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
Mất 1000MW tại hệ thống B:
Sau khi ổn định, tần số của hệ thống được xác định bởi:
f (KfA + KfB) = 1000 f = 1000 / (-50000) = -0.02 Hz
Đáp ứng của HT A: PA = KfA . -0.02 = 900 MW
Đáp ứng của HT B: PB = KfB . -0.02 = 100 MW
Hệ thống A
CS Phát = 400.000
MW
Tải= 398.000 MW
Trao đổi CS =2900
MW
Kf = -4500
MW/0.1Hz
Hệ thống B
CS phát = 38.000
MW
Tải = 40.000
Trao đổi CS = -
2900 MW
Kf = -500 MW/0.1Hz
2900 MW
49.98 Hz
60
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Sai số điều khiển khu vực (ACE)
ACE – Area Control Error
ACE = (Ptrao đổi – Ptrao đổi, ref) - R(f - 50)
Nếu đặt R của mỗi HT bằng với đáp ứng tần số Kf của HT đó, ta có:
Hệ thống A:
ACEA = (2900 - 2000) - (-45000) * (-50 + 49.98) = 0 (MW)
Hệ thống B:
ACEB = (-2900) - (-2000) - (-5000) * (-50 + 49.98) = -1000 (MW)
ACE đúng bằng lượng công suất cần bổ sung ở mỗi hệ thống!
Cần xác định chính xác giá trị của R (=Kf) 61
32
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Cách xác định R
Hệ thống điện châu Âu: R của một khu vực được xác định dựa trên
đáp ứng tần số mong muốn của toàn hệ thống, nhân với tỉ lệ điện
năng phát ra của khu vực trên tổng điện năng sản xuất toàn hệ
thống (theo năm)
Hệ thống điện Bắc Mỹ: Các khu vực đo lường giá trị f và Ptrao-đổi
mỗi khi xảy ra các biến động về tần số gây ra do các hệ thống bên
cạnh. Khi đó ACE = 0. R =(Ptrao đổi – Ptrao đổi, ref) /(f - 50)
62
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
R = 0.05 Tăng 100MW tải
900 MW
900 MW 900 MW
900 MW
R = 0.05
Kiểm tra ACE với mô phỏng lưới điện 4 máy phát
63
33
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
40 50 60 70 80 90 100 110 120
49.7
49.75
49.8
49.85
49.9
49.95
50
50.05
Time (sec)
Fr
eq
ue
nc
y (
Hz
)
40 50 60 70 80 90 100 110 120
420
440
460
480
500
520
Time (sec)
Po
we
r t
ra
ns
fe
r (
M
W
)
Tần số
Công suất trao đổi từ khu vực 1 sang 2
f = - 0.16 Hz
P = 53MW
Công suất trao đổi từ khu vực 2 sang 1
P = -49MW
40 50 60 70 80 90 100 110 120
-500
-480
-460
-440
-420
-400
Time (sec)
P
ow
er
t
ra
ns
fe
r
(M
W
)
64
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
Vì đã biết vị trí xảy ra mất cân bằng công suất (khu vực 2), ta có thể
xác định được: ACE1 = 0; ACE2 = -100MW
Khu vực 1: 0 = 53 - R1 (-0.16) R1 = -321.25 MW/Hz
Khu vực 2: -100 = -49 - R2 (-0.16) R2= -306 MW/Hz
Hãy tính thử giá trị Kf của hệ thống 1 và 2, dựa trên đặc tính điều tần
cấp I của các tổ máy và so sánh với kết quả tìm được?
65
34
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Sử dụng ACE điều chỉnh công suất phát
• Tín hiệu ACE được đưa qua bộ điều khiển tích phân, từ đó xác định
lượng thay đổi công suất đặt của các nhà máy tham gia điều tần cấp II
• Mức độ tham gia điều tần cấp II của mỗi nhà máy được xác định bởi hệ
số i.
Chú ý: ACE < 0 thì khu vực cần tăng công suất
66
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Điều tần cấp II – hệ thống liên kết
Để tránh tương tác giữa hệ thống điều tần cấp II của các khu vực khi
chúng cùng tham gia điều khiển trào lưu công suất trao đổi, giá trị đặt
Ptrao-đổi được điều chỉnh tăng dần hoặc giảm dần (phase in)
67
35
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Sử dụng ACE điều chỉnh công suất phát
Ví dụ: Sơ đồ khối tính ACE – lưới điện 4 máy, 2 khu vực
68
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
Sử dụng ACE điều chỉnh công suất phát
Ví dụ: Sơ đồ khối tính ACE – lưới điện 4 máy, 2 khu vực
69
36
Tháng 12/2014 TS. Nguyễn Đức Huy – Bộ môn Hệ thống điện, ĐHBKHN
40 50 60 70 80 90 100 110 120
49.6
49.8
50
Time (sec)
F
re
q
u
e
n
c
y
(
H
z
)
40 50 60 70 80 90 100 110 120
700
750
800
850
Time (sec)
M
ac
hi
n
e
1
p
o
w
er
40 50 60 7