Định lý giá trị trung bình Lagrange là một kết quả rất quan trọng trong giải tích. Nó có nguồn gốc
từ định lý Rolle, được chứng minh bởi nhà toán học người Pháp Michel Rolle (1652-1719) đối với đa
thức vào năm 1691. Năm 1946, Pompeiu giới thiệu một biến thể của định lý giá trị trung bình Lagrange
mà ngày nay gọi là định lý giá trị trung bình Pompeiu. Tác giả hi vọng tạo được một tài liệu tham
khảo tốt cho những người bắt đầu tìm hiểu về định lý giá trị trung bình và các phương trình hàm
liên quan đến chúng và trình bày một số ví dụ minh hoạ đặc sắc nhằm góp phần làm phong phú thêm
các kết quả trong lĩnh vực này.
5 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Định lý giá trị trung bình Pompeiu và các phương trình hàm liên quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐỊNH LÝ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH POMPEIU
VÀ CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÀM LIÊN QUAN
PO0P(I8¶6 0(AN 9A/8( TH(O5(0 AN' 5(/AT('
)8NCTIONA/ (48ATION6
Ths. Trần Thị Yến Ly
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
TÓM TẮT
Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu các định lý giá trị trung bình Pompeiu và các phương
trình hàm xuất phát từ định lý. Các phương trình này được biết đến là kiểu Stamate.
Từ khóa: Định lý giá trị trung bình Pompeiu, phương trình hàm Stamate.
ABSTRACT
NJj\ QKұQ EjL
NJj\ QKұQ NӃW TXҧ SKҧQ ELӋQ
NJj\ GX\ӋW ÿăQJ
90
M E U’S ME V LUE E REM D REL ED
FU L EQU S
In this paper, the author studies Pompeiu’s mean value theorem and related functional equations.
These equations are known as the Stamate type.
Keywords: Pompeiu mean value theorem, Stamate equation.
1. Đặt vấn đề
Định lý giá trị trung bình Lagrange là một kết quả rất quan trọng trong giải tích. Nó có nguồn gốc
từ định lý Rolle, được chứng minh bởi nhà toán học người Pháp Michel Rolle (1652-1719) đối với đa
thức vào năm 1691. Năm 1946, Pompeiu giới thiệu một biến thể của định lý giá trị trung bình Lagrange
mà ngày nay gọi là định lý giá trị trung bình Pompeiu. Tác giả hi vọng tạo được một tài liệu tham
khảo tốt cho những người bắt đầu tìm hiểu về định lý giá trị trung bình và các phương trình hàm
liên quan đến chúng và trình bày một số ví dụ minh hoạ đặc sắc nhằm góp phần làm phong phú thêm
các kết quả trong lĩnh vực này.
2. Định lý giá trị trung bình Pompeiu và các phương trình hàm liên quan
2.1. Định lý giá trị trung bình Pompeiu
Với mỗi hàm giá trị thực f khả vi trên một khoảng [ ]a,b không chứa 0 và với mọi cặp 1 2x x≠
trong [ ]a,b , tồn tại điểm ( )1 2x , xξ∈ sao cho
( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x .f x x .f x
f .f . (1)
x x
−
= ξ − ξ ξ
− Chứng minh:
Định nghĩa một hàm giá trị thực F trên khoảng 1 1,
b a
bởi
1F(t) t.f . (2)
t
=
Vì f khả vi trên [ ]a,b và [ ]0 a,b∉ nên F khả vi trên 1 1,
b a
và
'1 1 1F'(t) f f . (3)
t t t
= −
Áp dụng định lý giá trị trung bình đối với F trên [ ] 1 1x, y ,
b a
⊂ , ta có
gà y nhậ n bà i : 08/3/2021
gà y nhậ n kế t quả phả n biệ n : 16/9/2021
gà y duyệ t đ ng : 25/9/2021
91
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
'F(x) F(y) F ( ). (4)
x y
−
= η
−
Với ( )x, yη∈ nào đó. Đặt 2 11 1x ;xx y= = ;
Khi đó vì ( )x, yη∈ , ta có 1 2x x< ξ < . Sử dụng (2) và (3)
trên (4) , ta có
'
1 1x f y f
x y 1 1 1f f
x y
−
= −
− η η η
hay ( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x f x x f x
f f .
x x
−
= ξ − ξ ξ
−
2.2. Ý nghĩa hình học của định lý giá trị trung bình Pompeiu
Phương trình của cát tuyến nối các điểm ( )( )1 1x , f x , ( )( )2 2x , f x ( ) ( )2 1
1 1
2 1
f x f x
y f (x ) (x x ).
x x
−
= + −
−
Đường thẳng này cắt trục tung tại điểm (0,y) , trong đó
( ) ( ) ( ) ( )2 1 1 2 2 1
1 1
2 1 1 2
f x f x x f x x f x
y f (x ) (0 x ) .
x x x x
− −
= + − =
− −
Phương trình tiếp tuyến tại điểm ( )( ), fξ ξ là
( ) ( ) ( )'y x f f .= − ξ ξ + ξ
Tiếp tuyến này cắt trục tung tại điểm (0,y) , trong đó
( ) ( )'y f f .= −ξ ξ + ξ
Nếu tiếp tuyến này cắt trục tung tại cùng điểm như cát tuyến trên thì ta có
( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x f x x f x
f f .
x x
−
= ξ − ξ ξ
−
Đó là phương trình trong định lí giá trị trung bình Pompeiu. Do đó ý nghĩa hình học là tiếp tuyến
tại điểm ( )( ), fξ ξ cắt trục tung tại cùng điểm như cát tuyến nối các điểm ( )( ) ( )( )1 1 2 2x , f x ; x , f x .
2.3. Phương trình kiểu Stamate
Chú ý . Biểu thức đại số ( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x .f x x .f x
f .f .
x x
−
= ξ − ξ ξ
−
cho một phương trình hàm. Ở đây dạng chính xác của vế phải là không cần thiết. Điều có liên
quan là vế phải chỉ phụ thuộc vào ξ mà không phụ thuộc trực tiếp vào 1x và 2x . Vì vậy , ta có
phương trình hàm
( )( )xf (y) yf (x) h x, y , x, y , x y. (5)
x y
−
= ξ ∀ ∈ ≠
−
Tương tự như tỉ sai phân, một biến thể của nó được định nghĩa trong công trình của Chung và
Sahoo (1993) bằng đệ quy là
{ } ( )
{ } { } { }
1 2
n 1 2 n 1 1 2 3 n
1 2 n
1 n
f x f x ,
x f x , x ,..., x x f x , x ,..., x
f x , x ,..., x .
x x
−
=
−
=
−
Một tính toán dễ dàng chứng tỏ rằng
ĈẠI HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
90
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐỊNH LÝ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH POMPEIU
VÀ CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÀM LIÊN QUAN
POMPEIU’S MEAN VALUE THEOREM AND RELATED
FUNCTIONAL EQUATIONS
Ths. Trần Thị Yến Ly
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
TÓM TẮT
Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu các định lý giá trị trung bình Pompeiu và các phương
trình hàm xuất phát từ định lý. Các phương trình này được biết đến là kiểu Stamate.
Từ khóa: Định lý giá trị trung bình Pompeiu, phương trình hàm Stamate.
ABSTRACT
In this paper, the author studies Pompeiu’s mean value theorem and related functional equations.
These equations are known as the Stamate type.
Keywords: Pompeiu mean value theorem, Stamate equation.
1. Đặt vấn đề
Định lý giá trị trung bình Lagrange là một kết quả rất quan trọng trong giải tích. Nó có nguồn gốc
từ định lý Rolle, được chứng minh bởi nhà toán học người Pháp Michel Rolle (1652-1719) đối với đa
thức vào năm 1691. Năm 1946, Pompeiu giới thiệu một biến thể của định lý giá trị trung bình Lagrange
mà ngày nay gọi là định lý giá trị trung bình Pompeiu. Tác giả hi vọng tạo được một tài liệu tham
khảo tốt cho những người bắt đầu tìm hiểu về định lý giá trị trung bình và các phương trình hàm
liên quan đến chúng và trình bày một số ví dụ minh hoạ đặc sắc nhằm góp phần làm phong phú thêm
các kết quả trong lĩnh vực này.
2. Định lý giá trị trung bình Pompeiu và các phương trình hàm liên quan
2.1. Định lý giá trị trung bình Pompeiu
Với mỗi hàm giá trị thực f khả vi trên một khoảng [ ]a,b không chứa 0 và với mọi cặp 1 2x x≠
trong [ ]a,b , tồn tại điểm ( )1 2x , xξ∈ sao cho
( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x .f x x .f x
f .f . (1)
x x
−
= ξ − ξ ξ
− Chứng minh:
Định nghĩa một hàm giá trị thực F trên khoảng 1 1,
b a
bởi
1F(t) t.f . (2)
t
=
Vì f khả vi trên [ ]a,b và [ ]0 a,b∉ nên F khả vi trên 1 1,
b a
và
'1 1 1F'(t) f f . (3)
t t t
= −
Áp dụng định lý giá trị trung bình đối với F trên [ ] 1 1x, y ,
b a
⊂ , ta có
Ngà y nhậ n bà i : 08/3/2021
Ngà y nhậ n kế t quả phả n biệ n : 16/9/2021
Ngà y duyệ t đăng : 25/9/2021
91
Đ -
'F(x) F(y) F ( ). (4)
x y
−
= η
−
Với ( )x, yη∈ nào đó. Đặt 2 11 1x ;xx y= = ;
Khi đó vì ( )x, yη∈ , ta có 1 2x x< ξ < . Sử dụng (2) và (3)
trên (4) , ta có
'
1 1x f y f
x y 1 1 1f f
x y
−
= −
− η η η
hay ( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x f x x f x
f f .
x x
−
= ξ − ξ ξ
−
2.2. Ý nghĩa hình học của định lý giá trị trung bình Pompeiu
Phương trình của cát tuyến nối các điểm ( )( )1 1x , f x , ( )( )2 2x , f x ( ) ( )2 1
1 1
2 1
f x f x
y f (x ) (x x ).
x x
−
= + −
−
Đường thẳng này cắt trục tung tại điểm (0,y) , trong đó
( ) ( ) ( ) ( )2 1 1 2 2 1
1 1
2 1 1 2
f x f x x f x x f x
y f (x ) (0 x ) .
x x x x
− −
= + − =
− −
Phương trình tiếp tuyến tại điểm ( )( ), fξ ξ là
( ) ( ) ( )'y x f f .= − ξ ξ + ξ
Tiếp tuyến này cắt trục tung tại điểm (0,y) , trong đó
( ) ( )'y f f .= −ξ ξ + ξ
Nếu tiếp tuyến này cắt trục tung tại cùng điểm như cát tuyến trên thì ta có
( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x f x x f x
f f .
x x
−
= ξ − ξ ξ
−
Đó là phương trình trong định lí giá trị trung bình Pompeiu. Do đó ý nghĩa hình học là tiếp tuyến
tại điểm ( )( ), fξ ξ cắt trục tung tại cùng điểm như cát tuyến nối các điểm ( )( ) ( )( )1 1 2 2x , f x ; x , f x .
2.3. Phương trình kiểu Stamate
Chú ý . Biểu thức đại số ( ) ( ) ( ) ( )1 2 2 1 '
1 2
x .f x x .f x
f .f .
x x
−
= ξ − ξ ξ
−
cho một phương trình hàm. Ở đây dạng chính xác của vế phải là không cần thiết. Điều có liên
quan là vế phải chỉ phụ thuộc vào ξ mà không phụ thuộc trực tiếp vào 1x và 2x . Vì vậy , ta có
phương trình hàm
( )( )xf (y) yf (x) h x, y , x, y , x y. (5)
x y
−
= ξ ∀ ∈ ≠
−
Tương tự như tỉ sai phân, một biến thể của nó được định nghĩa trong công trình của Chung và
Sahoo (1993) bằng đệ quy là
{ } ( )
{ } { } { }
1 2
n 1 2 n 1 1 2 3 n
1 2 n
1 n
f x f x ,
x f x , x ,..., x x f x , x ,..., x
f x , x ,..., x .
x x
−
=
−
=
−
Một tính toán dễ dàng chứng tỏ rằng
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
92
{ }
{ } ( )
2 1 1 2
1 2
2 1
nn
j
1 2 n i
i 1 j i i j
x f (x ) x f (x )f x , x ,
x x
x
f x , x ,..., x f x .
x x
= ≠
−
=
−
=
− ∑ ∏
Kết quả sau đây được trình bay trong công trình của Aczel và Kuczma(1989)
Định lý 2.3.1 Các hàm f , h : → thỏa mãn phương trình hàm
{ } ( )f x, y h x y , x, y , x y. (6)= + ∀ ∈ ≠
khi và chỉ khi
( )f x ax b, h(x) b, (7)= + =
trong đó a,b là các hằng số tùy ý.
Chứng minh
Ta viết (6) thành
( ) ( )x f (y) y f (x) x y h x y (8)− = − +
đúng với mọi x, y∈ , ngay cả x y= . Thay y 0= vào (8), ta có ( )x f (0) xh x= , nghĩa là
( )h(x) f 0 b,0 x . (9)= = ≠ ∈
Đưa (9) vào (8), ta có
xf (y) y f (x) (x y)b (10)− = −
Với mọi x, y∈ mà x y 0+ ≠ . Đặt x 1= và y 1≠ − trong (10) ta được
( ) ( )f y f 1 b y b ay b (11)= − + = +
Với mọi y 1≠ − . Đặt y 2= vào (11) , ta thấy rằng f (2) 2f (1) b= − , đặt x 1= − và y 2= vào (8),
rồi sử dụng (9), ta có ( ) ( )f 1 f 1 b b− = − − + , nghĩa là ( )f 1 a b− = − + . Do đó (11) đúng với mọi
y∈ . Thay x 1= và y 1= − vào (8), ta được ( )h 0 b= , nên (9) đúng với mọi x∈ . Do đó ta có
nghiệm (7). Điều đảo lại là hiển nhiên.
Bổ đề 2.3.1. Nếu f ,g, h : → thỏa mãn phương trình hàm
xf (y) yg(x) h(x y)
x y
−
= +
−
với mọi x, y∈ mà x y≠ thì f (x) g(x), x .= ∈
Chứng minh
Thay đổi vai trò của x và y trong phương trình hàm trong bổ đề , rồi so sánh phương trình hàm
nhận đuợc với phương trình hàm đó, ta có
{ }
xf (y) yg(x) xg(y) yf (x), x, y , x y
f (x) g(x) g(y) f (y) , x, y \ 0 , x y.
x y
− = − ∈ ≠
− −
⇒ = ∈ ≠
Cho α là một số thực khác 0 cố định và đặt ( ) ( )g fc α − α=
α
, ta có
{ }f (x) g(x) cx, x \ 0,= + ∈ α
Cho { }u, v \ 0,∈ α với u v≠ . Đặt x u= và y v= trong phương trình trên , ta thấy rằng
c=-c và do đó c=0 . Vì vậy f (x) g(x)= với mọi { }x \ 0∈ . Tiếp đến, đặt x = α và y 0= trong
phương trình hàm của bổ đề, ta có ( )f (0) h= α . Ngoài ra, đặt x 0= và y = α trong phương trình hàm
93
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
đó, ta có ( ) ( )h g 0α = . Vì vậy ( ) ( )f 0 g 0= và ta có ( ) ( )f x g x= với mọi x∈
Hệ quả sau đây kéo theo từ Bổ đề 2.3.1 và Định lý 2.3.1.
Hệ quả 2.3.1. Các hàm f ,g, h : → thỏa mãn phương trình hàm
( ) ( ) ( )xf y yg x h x y , x, y , x y
x y
−
= + ∀ ∈ ≠
−
khi và chỉ khi ( ) ( ) ( )f x g x a x b, h x b,= = + =
trong đó a,b là các hằng số tùy ý.
Định lý 2.3.2. Cho s,t là các tham số thực. Các hàm f , h : → thỏa mãn
( ) ( ) ( )xf y y x h sx ty (12)
x y
f−
= +
−
với mọi x, y , x y∈ ≠ khi và chỉ khi
( )f x a x b= +
trong đó a,b là các hằng số tùy ý.
Chứng minh
(12) được viết lại là ( ) ( ) ( ) ( )xf y y f x x y h sx ty− = − + với x, y∈ mà x y≠ . Ta xét các trường
hợp sau.
Trường hợp 1. Giả sử s=0=t. Khi đó từ phương trình trên, ta có
( ) ( )x f y b y f x b . (14)− = −
Cho y=1 trong phương trình (14), ta có
( ) ( )f x x f 1 b b a x b, (15)= − + = +
Với ( )a f 1 b= − . Vì vậy ta có nghiệm như khẳng định f (x) a x b= + và h(x) = tùy ý với h(0) b.=
Trường hợp 2. Giả sử t 0= và s 0≠ . Khi đó phương trình (12) trở thành
( ) ( ) ( ) ( )xf y y f x x y h sx . (16)− = −
Cho y = 0 trong (16), ta có ( ) ( )xf 0 xh sx= , nghĩa là
( ) { }h x b, x \ 0 , (17)= ∈
Trong đó ( )b f 0= . Sử dụng (17) trong (16), ta có
( ) ( )x f y b y f x b , x 0. (18)− = − ≠
Cho x = 1 trong (18), ta có
( ) ( )f y y f 1 b b a y b, y . (19)= − + = + ∈
Cho x = 0 trong (16) , ta có ( ) ( )h 0 f 0 b= = và do đó (17) đúng với mọi x .∈
Trường hợp 3. Giả sử t ≠ 0 và s = 0 . Trường hợp này có thể xử lý tương tự như trường hợp trước.
Vì vậy ta có nghiệm (13) như khẳng định trong định lý.
Trường hợp 4. Giả sử s ≠ 0 ≠ t . Cho y = 0, ta có xf (0) = xh(sx). Do đó ta nhận được (17). Đặt
(17) vào (19), ta có
xf (y) - yf (x) = (x-y)b (20)
Với sx + ty ≠ 0. Do đó đặt x = 1 vào (20), ta có
(13)
(21)
ĈẠI HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
92
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
{ }
{ } ( )
2 1 1 2
1 2
2 1
nn
j
1 2 n i
i 1 j i i j
x f (x ) x f (x )f x , x ,
x x
x
f x , x ,..., x f x .
x x
= ≠
−
=
−
=
− ∑ ∏
Kết quả sau đây được trình bay trong công trình của Aczel và Kuczma(1989)
Định lý 2.3.1 Các hàm f , h : → thỏa mãn phương trình hàm
{ } ( )f x, y h x y , x, y , x y. (6)= + ∀ ∈ ≠
khi và chỉ khi
( )f x ax b, h(x) b, (7)= + =
trong đó a,b là các hằng số tùy ý.
Chứng minh
Ta viết (6) thành
( ) ( )x f (y) y f (x) x y h x y (8)− = − +
đúng với mọi x, y∈ , ngay cả x y= . Thay y 0= vào (8), ta có ( )x f (0) xh x= , nghĩa là
( )h(x) f 0 b,0 x . (9)= = ≠ ∈
Đưa (9) vào (8), ta có
xf (y) y f (x) (x y)b (10)− = −
Với mọi x, y∈ mà x y 0+ ≠ . Đặt x 1= và y 1≠ − trong (10) ta được
( ) ( )f y f 1 b y b ay b (11)= − + = +
Với mọi y 1≠ − . Đặt y 2= vào (11) , ta thấy rằng f (2) 2f (1) b= − , đặt x 1= − và y 2= vào (8),
rồi sử dụng (9), ta có ( ) ( )f 1 f 1 b b− = − − + , nghĩa là ( )f 1 a b− = − + . Do đó (11) đúng với mọi
y∈ . Thay x 1= và y 1= − vào (8), ta được ( )h 0 b= , nên (9) đúng với mọi x∈ . Do đó ta có
nghiệm (7). Điều đảo lại là hiển nhiên.
Bổ đề 2.3.1. Nếu f ,g, h : → thỏa mãn phương trình hàm
xf (y) yg(x) h(x y)
x y
−
= +
−
với mọi x, y∈ mà x y≠ thì f (x) g(x), x .= ∈
Chứng minh
Thay đổi vai trò của x và y trong phương trình hàm trong bổ đề , rồi so sánh phương trình hàm
nhận đuợc với phương trình hàm đó, ta có
{ }
xf (y) yg(x) xg(y) yf (x), x, y , x y
f (x) g(x) g(y) f (y) , x, y \ 0 , x y.
x y
− = − ∈ ≠
− −
⇒ = ∈ ≠
Cho α là một số thực khác 0 cố định và đặt ( ) ( )g fc α − α=
α
, ta có
{ }f (x) g(x) cx, x \ 0,= + ∈ α
Cho { }u, v \ 0,∈ α với u v≠ . Đặt x u= và y v= trong phương trình trên , ta thấy rằng
c=-c và do đó c=0 . Vì vậy f (x) g(x)= với mọi { }x \ 0∈ . Tiếp đến, đặt x = α và y 0= trong
phương trình hàm của bổ đề, ta có ( )f (0) h= α . Ngoài ra, đặt x 0= và y = α trong phương trình hàm
93
Đ -
đó, ta có ( ) ( )h g 0α = . Vì vậy ( ) ( )f 0 g 0= và ta có ( ) ( )f x g x= với mọi x∈
Hệ quả sau đây kéo theo từ Bổ đề 2.3.1 và Định lý 2.3.1.
Hệ quả 2.3.1. Các hàm f ,g, h : → thỏa mãn phương trình hàm
( ) ( ) ( )xf y yg x h x y , x, y , x y
x y
−
= + ∀ ∈ ≠
−
khi và chỉ khi ( ) ( ) ( )f x g x a x b, h x b,= = + =
trong đó a,b là các hằng số tùy ý.
Định lý 2.3.2. Cho s,t là các tham số thực. Các hàm f , h : → thỏa mãn
( ) ( ) ( )xf y y x h sx ty (12)
x y
f−
= +
−
với mọi x, y , x y∈ ≠ khi và chỉ khi
( )f x a x b= +
trong đó a,b là các hằng số tùy ý.
Chứng minh
(12) được viết lại là ( ) ( ) ( ) ( )xf y y f x x y h sx ty− = − + với x, y∈ mà x y≠ . Ta xét các trường
hợp sau.
Trường hợp 1. Giả sử s=0=t. Khi đó từ phương trình trên, ta có
( ) ( )x f y b y f x b . (14)− = −
Cho y=1 trong phương trình (14), ta có
( ) ( )f x x f 1 b b a x b, (15)= − + = +
Với ( )a f 1 b= − . Vì vậy ta có nghiệm như khẳng định f (x) a x b= + và h(x) = tùy ý với h(0) b.=
Trường hợp 2. Giả sử t 0= và s 0≠ . Khi đó phương trình (12) trở thành
( ) ( ) ( ) ( )xf y y f x x y h sx . (16)− = −
Cho y = 0 trong (16), ta có ( ) ( )xf 0 xh sx= , nghĩa là
( ) { }h x b, x \ 0 , (17)= ∈
Trong đó ( )b f 0= . Sử dụng (17) trong (16), ta có
( ) ( )x f y b y f x b , x 0. (18)− = − ≠
Cho x = 1 trong (18), ta có
( ) ( )f y y f 1 b b a y b, y . (19)= − + = + ∈
Cho x = 0 trong (16) , ta có ( ) ( )h 0 f 0 b= = và do đó (17) đúng với mọi x .∈
Trường hợp 3. Giả sử t ≠ 0 và s = 0 . Trường hợp này có thể xử lý tương tự như trường hợp trước.
Vì vậy ta có nghiệm (13) như khẳng định trong định lý.
Trường hợp 4. Giả sử s ≠ 0 ≠ t . Cho y = 0, ta có xf (0) = xh(sx). Do đó ta nhận được (17). Đặt
(17) vào (19), ta có
xf (y) - yf (x) = (x-y)b (20)
Với sx + ty ≠ 0. Do đó đặt x = 1 vào (20), ta có
(13)
(21)
TẠP CHÍ KHOA HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
94
Với . Cho và trong (12), ta có
Vì thế theo (21), ta có . Vì vậy (21) đúng với mọi
Tiếp theo , ta chứng tỏ đúng với mọi ngoại trừ trường hợp . Nếu
thì có thể được xác định tùy ý tại và với mọi . Nếu thì
ta chứng tỏ . Cho và trong (21), ta được
hay
Do đó ta có với mọi .
2.4. Một phương trình của Kuczma
Boggio (1947-1948) đã đưa ra một suy rộng sau đây của định lý giá trị trung bình Pompeiu. Ở
đây, định lý được phát biểu mà không giới thiệu phần chứng minh (có thể xem ở các công trình của
Boggio vào năm 1947 và 1948)
Định lý 2.4.1. Với mọi hàm giá trị thực f và g khả vi trên một khoảng không chứa 0 và với
mọi cặp trong , tồn tại một điểm sao cho
Ở đây giả sử và là khác 0 trong .
Định lý 2.4.2. Cho là một hàm liên tục và tăng chặt mà với κ∈ nào đó.
Các hàm thỏa mãn phương trình hàm
khi và chỉ khi
trong đó ,α β là các hằng số tùy ý.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Mậu (2003), Phương trình hàm, NXB Giáo Dục, Quảng Nam.
2. Nguyễn Duy Tiến (2001), Bài giảng Giải tích I, II, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. M. Kuzma (1986), Functional Equation in a single Variable, Polish Scientifi c Publishers, Warszawa.
4. P.K. Sahoo, T.Riedel (1998), Mean Value Theorems and Functional Equations, World Scientifi c Publishing
Co. Pte. Ltd.
5. C. G. Small (2007), Functional Equations and How to Solve Them, Springer Science + Business Media,
New York.
95
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
BIẾN ĐỔI FOURIER TRONG KHÔNG GIAN CÁC HÀM SUY RỘNG
VỚI GIÁ COMPACT
FOURIER TRANFORM IN THE SPACE OF GENERALIZED FUNCTIONS
WITH COMPACT SUPPORT
ThS. Nguyễn Thị Minh Khai
Trườ ng Đại học Tài chính - Kế toán
TÓM TẮT
Trong bài báo này tác giả trình bày trình bày chi tiết về không gian các hàm suy rộng với giá compact
và phép biến đổi Fourier trong không gian các hàm suy rộng với giá compact ( )' .ε Ω
Từ khóa: Phép biến đổi Fourier, không gian các hàm suy rộng với giá compact, biến đổi Fourier
trong không gian các hàm suy rộng với giá compact ( )' .ε Ω
ABSTRACT
In this paper, the author presents details about space of generalized functions with compact support
and the Fourier transform in the space of generalized functions with compact support ( )' .ε Ω
Keywords: Fourier transform, space of generalized functions with compact support, fourier transform
in the space of generalized functions with compact support ( )' .ε Ω
1. Đặt vấn đề
Trong [4], [5], tác giả đã trình bày một cách chi tiết về phép biến đổi Fourier trong không gian
các hàm suy rộng. Cụ thể, phép biến đổi Fourier trong không gian các hàm giảm nhanh ( )nS ,
phép biến đổi Fourier trong không gian các hàm tăng chậm ( )' nS . Trong bài báo này tác giả trình
bày phép biến đổi Fourier trong không gian các hàm suy rộng với giá compact ( )' ,ε Ω trên cơ sở đó
chỉ ra điều kiện cần và đủ để một hàm giải tích là phép biến đổi Fourier của một hàm ( )nC∞ϕ∈
hay một hàm giải tích là biến đổi Fourier của một hàm suy rộng với giá compact thông qua định lý
3.1, định lý 3.2 và định lý 3.3.
2. Không gian các hàm suy rộng với giá compact
Định nghĩa 2.1. Cho hàm suy rộng ( )'f D .∈ Ω Giá của hàm suy rộng f
là phần bù trong Ω của
tập hợp các điểm mà tại mỗi điểm đó có một lân cận mở ω∈Ω
sao cho f 0.f 0
ω ω
= = có nghĩa là
( )0C : f , 0.∞∀ϕ∈ ω ϕ =
Giá của hàm suy rộng f được kí hiệu là suppf .
Hàm suy rộng f được gọi là có giá compact nếu suppf là tập compact. Ta kí hiệu tập tất cả các
hàm suy rộng với giá compact trên Ω là ( )' .ε Ω
Mỗi hàm suy rộng với giá compact có thể xem như một phiếm hàm tuyến tính liên tục trên ( ) ,ε Ω
không gian các hàm suy rộng có giá c