Đồ án gồm có 5 chương:
Chương 1 : Sự phát triển của các hệ thống thông tin di động
Chương này em trình bày quá trình phát triển của các hệ thống di động:
Hệ thống thông tin di động ra đời vào cuối năm 1940, đến nay thì trải qua nhiều thế hệ.
Thế hệ di động thứ I là hệ thống thông tin tương tự sử dụng
- Đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA
Thế hệ di động thứ II ra đời đáp ứng kịp thời số lượng thuê bao di động dựa trên công nghệ điều chế số với việc sử dụng 2 phương pháp đa truy nhập:
- Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA
- Đa truy nhập phân chia theo mã CDMA
Thế hệ di động thứ III là bước đột phá trong công nghệ di động nó nâng tốc độ bit từ 9.5 Kbps lên 2Mbps dựa trên nền tảng là công nghệ trải phổ trực tiếp
Chương 2: Công nghệ di động WCDMA
Nội dung chương này em sẽ trình bày khái quát về công nghệ WCDMA cũng như thay đổi cơ bản về cấu trúc mạng so với GSM.
Hệ thống WCDMA được xây dựng dựa trên cơ sở mang GPRS với cách thêm mạng truy nhập vô tuyến UTRAN. Chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trong cấu trúc mang WCDMA đồng thời cũng trình bày một cách khái quát về các giao diện vô tuyến cơ bản trong WCDMA.
Chương 3: Các giải pháp kỹ thuật trong WCDMA
Chương này em sẽ đền cập đến các giải pháp kĩ thuật được sử dụng để mang tới cho WCDM những ưu điểm so với thế hệ di động trước đây. Đó là các kỹ thuật mã hóa , truy nhập gói, tìm nhận ô và đặc biệt các kỹ thuật trải phổ, chuyển giao và điều khiển công suất.
Chương 4: Mô phỏng quá trình chuyển giao và thủ tục thực hiện cuộc gọi trong WCDMA
Trình bày chương trình mô phỏng quá trình chuyển giao mềm và quá trình thực hiện cuộc gọi được sử dụng trong WCDMA
Chương 5 : Công nghệ HSDPA
Nội dung chương này em trình bày khái quát về HSDPA cũng như những thay đổi của công nghệ HSDPA so với WCDMA. Công nghệ HSDPA là công nghệ dựa trên nền tảng WCDMA nhưng được tối ưu hóa cho các ứng dụng dữ liệu chuyển mạch gói.
Công nghệ HSDPA nâng tốc độ truyền dữ liệu lên 14.4Mbps. Để làm được những thay đổi đó thì các công nghệ chuyển giao mềm, điều khiển công suất, truyền với tốc độ thay đổi được thay bằng các công nghệ như điều chế mà mã hóa thích ứng, khe thời gian giảm xuống còn 2ms, Truyền dẫn đa mã, yêu cầu gửi tự động phối hợp HARQ.
156 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2018 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Các giải pháp kỹ thuật sử dụng trong WCDMA –HSDPA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Mục lục I
Danh sánh hình vẽ V
Danh sánh bảng biểu VIII
Tóm tắt đồ án tốt nghiệp(tiếng Việt) IX
Tóm tắt đồ án tốt nghiệp(tiếng Anh) XI
Thuật ngữ viết tắt XIII
Lời mở đầu 1
Chương 1: Sự phát triển của các hệ thống thông tin di động 3
1.1 Giới thiệu chung 3
1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ I 4
1.3 Hệ thống thông tin di động thế hệ II 6
1.3.1 Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA 6
1.3.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA 8
1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ III 10
1.5 Kết luận chương 1 14
Chương2:Công nghệ di động thế hệ 3 WCDMA 15
2.1 Giới thiệu công nghệ WCDMA 15
2.2 Cấu trúc mạng WCDMA 18
2.2.1 Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN 21
2.2.1.1 Đặc trưng của UTRAN 22
2.2.1.2 Bộ điều khiển mạng vô tuyến UTRAN 22
2.2.1.3 NodeB 23
2.2.2 Giao diện vô tuyến 23
2.2.2.1 Giao diện UTRAN-CN, Iu 24
2.2.2.2 Giao diện RNC – RNC, IUr 25
2.2.2.3 Giao diện RNC – Node B, IUb 26
2.3 Kết luận chương 2: 26
Chương 3: Các giải pháp kỹ thuật trong WCDMA 27
3.1 Giới thiệu 27
3.2 Mã hóa 27
3.2.1 Mã vòng hay mã phát hiện lỗi 27
3.2.2 Mã xoắn 29
3.2.3 Mã Turbo 30
3.3 Kỹ thuật trải phổ 30
3.3.1 Giới thiệu 30
3.3.2 Nguyên lý trải phổ trực tiếp DSSS 31
3.3.3 Mã trải phổ và quá trình đồng bộ mã trải phổ 33
3.3.3.1 Trải phổ và ngẫu nhiên hóa 33
3.3.3.2 Đồng bộ mã trải phổ 39
3.4 Truy nhập gói trong WCDMA 41
3.4.1 Tổng quan về truy nhập gói trong W-CDMA 41
3.4.2 Các phương pháp lập biểu gói 42
3.4.2.1 Lập biểu phân chia theo thời gian 42
3.4.2.2 Lập biểu phân chia theo mã 43
3.5 Tìm nhận ô 43
3.5.1 Phương pháp tìm nhận ô theo ba bước 45
3.5.2 Tìm nhận ô lân cận trong thời gian thông tin ở chế độ tích cực 45
3.5.3 Tìm nhận ô lân cận trong chế độ rỗi 46
3.6 Phân tập đa đường 47
3.6.1 Kỹ thuật thu RAKE 50
3.7 Cấu trúc phân kênh của WCDMA 51
3.7.1 Kênh vật lý 52
3.7.1.1 Kênh vật lý riêng đường lên 52
3.7.1.2 Kênh vật lý chung đường lên 55
3.7.1.3 Kênh vật lý riêng đường xuống (DPCH) 59
3.7.2 Kênh truyền tải 64
3.7.2.1 Kênh truyền tải riêng 64
3.7.2.2 Kênh truyền tải chung 64
3.7.2.3 Sắp xếp kênh truyền tải lên kênh vật lý 66
3.8 Kỹ thuật chuyển giao 67
3.8.1 Mục đích của chuyển giao 67
3.8.2 Chuyển giao mềm 67
3.8.3 Chuyển giao mềm hơn 69
3.8.4 Chuyển giao mềm-mềm hơn 70
3.8.5 Chuyển giao cứng 71
3.8.6 Trình tự của chuyển giao 73
3.9 Điều khiển công suất 75
3.9.1 Điều chỉnh công suất đường lên 75
3.9.1.1.Thăm dò truy nhập 75
3.9.1.2 Vòng điều khiển mở 76
3.9.1.3 Vòng điều khiển khép kín 77
3.9.1.4 Quá trình thực hiện vòng điều khiển mở và
vòng điều khiển khép kín 80
3.9.2 Điều chỉnh công suất trên đường truyền xuống 82
3.9.3 Phương pháp điều khiển công suất theo bước động DSSPC 82
3.9.3.1 Khái niệm và lợi ích của Độ dự trữ, cửa sổ công suất 82
3.9.3.2 Sự hoạt động của mạng 85
3.9.3.3 Sự hoạt động của UE 86
3.9.4Phương pháp điều khiển công suất phân tán DPC 89
3.9.4.1 Mô hình hệ thống 89
3.9.4.2 Thuật toán điều khiển công suất phân tán 90
3.10 Kết luận chương3 91
Chương 4: Mô phỏng quá trình chuyển giao và thủ tục thực hiện cuộc gọi trong WCDMA 92
4.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VB 6.0 92
4.2 Các module 92
4.3 Kết luận chương 4 97
Chương 5: Công nghệ HSDPA 98
5.1 Giới thiệu về HSDPA 98
5.2 Những cải tiến quan trọng của HSDPA so với WCDMA 100
5.3 Nguyên lý hoạt động của HSDPA 102
5.4 Cấu trúc HSDPA 104
5.4.1 Mô hình giao thức HSDPA 104
5.4.2 Cấu trúc kênh 105
5.4.2.1 Kênh vật lý chia sẻ đường xuống tốc độ cao: HS-PDSCH 105
5.4.2.2 Kênh điều khiển vật lý tốc độ cao: HS-DPCCH 109
5.5 Các kỹ thuật sử dụng trong HSDPA 111
5.5.1 Điều chế và Mã hoá thích ứng-Kỹ thuật truyền dẫn đa mã 111
5.5.2 Kỹ thuật H- ARQ 113
5.6 Kết luận chương 5 : 116
Kết luận 117
Tài liệu tham khảo 119
Phụ lục
DANH SÁCH HÌNH VẼ
----o0&0o----
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
1.1
Hệ thống điện thoại di động
3
1.2
Khái niệm về hệ thống FDMA
5
1.3
Khái niệm về hệ thống TDMA
7
1.4
Khái niệm về hệ thống CDMA
9
1.5
Lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di động lên 3G
10
2.1
Cấu trúc mạng WCDMA
18
2.2
Cấu trúc của UMTS
22
2.3
Mô hình tổng quát các giao diện vô tuyến của UTRAN
24
3.1
Mạch mã hóa vòng với đa thức sinh
g(x) = 1 + g1x + g2x2 + ...+ gn-k-1xn-k-1 + xn-k
28
3.2
Quá trình trải phổ và giải trải phổ
32
3.3
Mã OVSF
33
3.4
Mạch thanh ghi dịch tạo chuỗi PN
36
3.5
Đặc trưng của một phiên dịch vụ gói
42
3.6
Lưu đồ tìm nhận ô theo 3 bước
45
3.7
Thuật toán tìm nhận ô tốc độ cao theo chế độ rỗi
47
3.8
Các loại phân tận trong WCDMA
49
3.9
Máy thu quét (Rake receiver)
51
3.10
Cấu trúc khung vô tuyến của DPDCH/DPCCH đường lên
53
3.11
Số thứ tự các khe truy nhập RACH và khoảng cách giữa chúng
56
3.12
Cấu trúc phát truy nhập ngẫu nhiên
56
3.13
Cấu trúc khung vô tuyến phần bản tin RACH
57
3.14
Cấu trúc phát đa truy nhập ngẫu nhiên CPCH
58
3.15
Cấu trúc khung của DPCH đường xuống
59
3.16
Cấu trúc khung của kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
60
3.17
Cấu trúc khung của S-CCPCH
61
3.18
Cấu trúc khung kênh đồng bộ
62
3.19
Cấu trúc khung của PDSCH
63
3.20
Cấu trúc kênh chỉ thị bắt AICH
63
3.21
Cấu trúc kênh chỉ thị tìm gọi
64
3.22
Sắp xếp các kênh truyền tải lên các kênh vật lý
66
3.23
Chuyển giao mềm 2 đường
68
3.24
Chuyển giao mềm 3 đường
69
3.25
Chuyển giao mềm hơn
70
3.26
Chuyển giao mềm –mềm hơn
71
3.27
Chuyển giao cứng cùng tần số
72
3.28
Chuyển giao cứng khác tần số
73
3.29
Quá trình chuyển giao
75
3.30
Vòng điều khiển trong và vòng điều khiển ngoài
79
3.31
Điều chỉnh công suất đường truyền lên được thực hiện bởi trạm gốc
81
3.32
Điều chỉnh công suất đường truyền lên được thực hiện bởi máy di động
82
3.33
Dự trữ SIR đối với các chất lượng dịch vụ khác nhau
83
3.34
Thuật toán tạo lập TPC trong DSSPC
85
3.35
Mô hình chung của DSSPC đối với điều khiển công suất đường lên
87
4.1
Module Các giải pháp kỹ thuật sử dụng trong WCDMA-HSDPA
92
4.2
Module Cấu trúc mạng WCDMA
93
4.3
Module Road to 3G
94
4.4
Module Thủ tục thực hiện cuộc gọi
95
4.5
Module Quá trình chuyển giao mềm
96
5.1
Biểu đồ cột so sánh thời gian download của các công nghệ
99
5.2
Các tính năng cơ bản của HSDPA khi so sánh với WCDMA
100
5.3
Nguyên lý hoạt động cơ bản của HSDPA
102
5.4
Kiến trúc giao diện vô tuyến của kênh truyền tải HS-DSCH
104
5.5
Giao diện vô tuyến của HSDPA
105
5.6
Thời gian và bộ mã được chia sẻ trong HS-DSCH
106
5.7
Trạng thái kênh của các user
107
5.8
Hệ thống trong trường hợp 1 kênh HS-SCCH và phân chia đa thời gian
109
5.9
Cấu trúc kênh HS-DPCCH
109
5.10
Hoạt động của giao thức SAW 4 kênh
114
5.11
Quá trình truyền lại khối dữ liệu IR
115
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
----o0&0o----
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Từ GSM lên 3G
11
1.2
Từ CDMAOne lên 3G
12
1.3
Bảng so sánh các công nghệ di động và tốc độ truyền dữ liệu
13
2.1
Các thông số chính của WCDMA
17
3.1
Bảng tạo ra mã ngẫu nhiên với đa thức tạo mã
G(x) =
38
3.2
Bảng tra cứu ứng dụng DSSPC
54
3.3
Cấu trúc các trường của DPDCH
55
3.4
Các trường số liệu của phần bản tin RACH
57
3.5
Trường điều khiển phần bản tin RACH
57
3.6
Bảng tra cứu ứng dụng DSSPC
87
5.1
Lược đồ mã hoá điều chế của HSDPA và tốc độ bit tối đa khả dụng với mỗi mã
113
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Tiếng Việt)
----o0&0o----
Đồ án gồm có 5 chương:
Chương 1 : Sự phát triển của các hệ thống thông tin di động
Chương này em trình bày quá trình phát triển của các hệ thống di động:
Hệ thống thông tin di động ra đời vào cuối năm 1940, đến nay thì trải qua nhiều thế hệ.
Thế hệ di động thứ I là hệ thống thông tin tương tự sử dụng
- Đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA
Thế hệ di động thứ II ra đời đáp ứng kịp thời số lượng thuê bao di động dựa trên công nghệ điều chế số với việc sử dụng 2 phương pháp đa truy nhập:
- Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA
- Đa truy nhập phân chia theo mã CDMA
Thế hệ di động thứ III là bước đột phá trong công nghệ di động nó nâng tốc độ bit từ 9.5 Kbps lên 2Mbps dựa trên nền tảng là công nghệ trải phổ trực tiếp
Chương 2: Công nghệ di động WCDMA
Nội dung chương này em sẽ trình bày khái quát về công nghệ WCDMA cũng như thay đổi cơ bản về cấu trúc mạng so với GSM.
Hệ thống WCDMA được xây dựng dựa trên cơ sở mang GPRS với cách thêm mạng truy nhập vô tuyến UTRAN. Chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trong cấu trúc mang WCDMA đồng thời cũng trình bày một cách khái quát về các giao diện vô tuyến cơ bản trong WCDMA.
Chương 3: Các giải pháp kỹ thuật trong WCDMA
Chương này em sẽ đền cập đến các giải pháp kĩ thuật được sử dụng để mang tới cho WCDM những ưu điểm so với thế hệ di động trước đây. Đó là các kỹ thuật mã hóa , truy nhập gói, tìm nhận ô và đặc biệt các kỹ thuật trải phổ, chuyển giao và điều khiển công suất.
Chương 4: Mô phỏng quá trình chuyển giao và thủ tục thực hiện cuộc gọi trong WCDMA
Trình bày chương trình mô phỏng quá trình chuyển giao mềm và quá trình thực hiện cuộc gọi được sử dụng trong WCDMA…
Chương 5 : Công nghệ HSDPA
Nội dung chương này em trình bày khái quát về HSDPA cũng như những thay đổi của công nghệ HSDPA so với WCDMA. Công nghệ HSDPA là công nghệ dựa trên nền tảng WCDMA nhưng được tối ưu hóa cho các ứng dụng dữ liệu chuyển mạch gói.
Công nghệ HSDPA nâng tốc độ truyền dữ liệu lên 14.4Mbps. Để làm được những thay đổi đó thì các công nghệ chuyển giao mềm, điều khiển công suất, truyền với tốc độ thay đổi được thay bằng các công nghệ như điều chế mà mã hóa thích ứng, khe thời gian giảm xuống còn 2ms, Truyền dẫn đa mã, yêu cầu gửi tự động phối hợp HARQ.
Abstract Graduation Project (English)
----o0&0o----
The project includes 5 chapters:
Chapter 1: The development process of mobile communications system
The content of 1st chapter about The development process of mobile communications system
The mobile communications system was born in 1940 and now it has gone through many generations.
The first Generation is analog communitions system and it uses:
- Frequency division multiple access FDMA
The second Generation adapts for increase of subscriber based on digital modulation technique with using two multiple access solutions
- Time division multiple access TDMA
- Code division multiple access CDMA
The third Generation breaks through about mobile technology ,it increases bit rate from 9.5 Kbps to 2Mbps based on Direct Sequence Spreading Spectrum technique.
Chapter 2: WCDMA mobile technology
The content of 2nd chapter about basic problem of third generation mobile communications system :w-cdma and the basic change about network architecture compared with GSM
WCDMA system have been constructed on basis GPRS network with adding UMTS Terrestrial Radio Acces Network(UTRAN)
Let’s learn about components of WCDMA network architecture and presented about radio interface and layers in WCDMA
Chapter 3 : Technical Solutions in WCDMA
The content of this chapter studies about Technical Solutions in WCDMA with unique advantages compared with previous mobile generations: coding technique, access package…and special is Direct Sequence Spreading Spectrum technique and handover, power control
Chapter 4: Emolution progam about handover and calls process are used in WCDMA…
The Chapter presents emolution progam about handover and calls process are used in WCDMA…
Chapter 5:HSDPA technology
The content is about basic HSDPA anh changes in technology compared to WCDMA . HSDPA technology based on the WCDMA platform optimized for applications data transfer circuit package.
HSDPA technology improves speed data transfer up to 14.4Mbps. To make the changes that the technology handover, power control, with transmission speed of change is replaced by technologies such as Transmission Time Interval reduced to 2ms,transmission multicode, Hybrid Automatic Repeat Request -HARQ
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
1G 1 Generation
Thế hệ di động thứ 1
2G 2 Generation
Thế hệ di động thứ 2
3G 3 Generation
Thế hệ di động thứ 3
3.5G 3.5 Generation
Thế hệ di động thứ 3.5
A
AMC Adaptive Modulation and Coding
Điều chế và mã hóa thích ứng
AMPS Advanced Mobile Phone System
Hệ thống điện thoại di động tiên tiến
ARQ Automatic Repeat Request
Yêu cầu lặp lại tự động.
B
BCCH Broadcast Control Channel
Kênh quảng bá điều khiển
BCH Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BER Bit Error Ratio
Tỷ số bit lỗi.
BPSK Binary Phase Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân.
BS Base Station
Trạm gốc
BSC Base Station Controller
Bộ điều khiển trạm gốc
BTS Base Tranceiver Station
Trạm vô tuyến gốc.
C
CC Chase Combining
Kết hợp khuôn
CCCH Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CCH Common Control Chanel
Kênh điều khiển chung
CCH Common chanel
Kênh truyền tải chung
CDMA Code Division Multiple Acces
Đa truy cập chia theo mã
CN Core network
Mạng lõi
CPCH Common Control Physical Chanel
Kênh vật lý điều khiển chung.
CPICH Common Pilot Chanel
Kênh hoa tiêu chung.
CQI Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
CS Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
CTCH Common Traffic Chanel
Kênh lưu lượng chung
D
DCCH Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển dành riêng.
DCH Dedicate channel
Kênh truyền tải riêng
DPCCH Dedicated Physical Control Chanel
Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH Dedicated Physical Chanel
Kênh vật lý riêng.
DPDCH Dedicated Physical Data Chanel
Kênh số liệu vật lý riêng.
DRNS Drift RNS
RNS trôi
DSCH Downlink Shared Chanel
Kênh dùng chung đường xuống
DSS Dynamic Step-Size
Bước điều khiển công suất
DSSPC Dynamic Step-Size power control
Điều khiển công suất theo bước động
DSSS Direct Sequence Spreading Spectrum
Trải phổ dãy trực tiếp
DTCH Dedicated Traffic Chanel
Kênh lưu lượng riêng
DTX Discontinuous Transmission
Phát không liên tục
E
EMI Electromagnetic interference
Sự nhiễu điện từ
F
FACH Forward Access Channel
Kênh thâm nhập đường xuống
FBI Feedback Information
Thông tin hồi tiếp
FDD Frequency Division Duplex
Ghép song công phân chia theo tần
FDMA Frequency Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chi theo tần số
FER Forward Error Rate
Tỉ lệ lỗi khung
G
FHSS Frequency Hopping Spreading Spectrum
Trải phổ nhảy tần
GGSN Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ cổng vào GPRS
GMSC Gateway MSC
Cổng vào MSC
GOS Grade Of Service
Cấp độ phục vụ
GPRS General Packet Radio System General
Packet Radio System
GPRS General Packet Radio System
Hệ thống vô tuyến gói chung
GPS Global Positioning System
Hệ thống định vị toàn cầu
GSM Global System for Mobile Communication
Thông tin di động toàn cầu
H
HARQ Hybrid Automatic Repeat Request
Yêu cầu gửi tự động phối hợp
HDLA History Data Analyzer Logic
Bộ phân tích dữ liệu gốc
HLR Home Location Register
Đăng ký khu vực thường trú
HSDPA High-Speed Downlink Packet Access
Công nghệ truy nhập gói đường xuống tốc độ cao
HS-DPCCH HS-Physical Control Channel
Kênh điều khiển vật lý tốc độ cao
HS-DSCH HS-Downlink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ cao
HS-PDSCH High Speed Physical Downlink Shared Channel
Kênh vật lý chia sẻ đường xuống tốc độ cao
HS-SCCH HS-Shared Control Channel
Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao
I
IMT-2000 International Mobile Telecommunication – 2000
Thông tin di động toàn cầu-2000
IR Incremental Redundancy
Tăng độ dư
M
MAC Medium Access Control
Điều khiển thâm nhập môi trường
MAC-hs Medium Access Control high speed
Điều khiển thâm nhập môi trường
ME Mobile Equipment
Thiết bị di động
MS Mobile Station
Trạm di động
MSC Mobile Services Switching Center
Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động
MAI Multi Access Interference
Nhiễu đa truy nhập
O
OVSF Orthogonal Variable Spreading Factor
Mã trực giao độ dài khả biến
P
PCB Power control Bit
Bít điều chỉnh công suất
PCCH Paging Control Channel
Kênh điều khiển tìm gọi
P-CCPCH Primary Common Control Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
PCH Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCPCH Physical Common Packet Channel
Kênh gói chung vật lý
PDSCH Physical Downlink Shared Channel
Kênh vật lý chia sẻ đường xuống
PICH Paging Indication Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PMRM Power Measument Report
Bản tin báo cáo phép đo công suất
PN Pseudo Noise
Nhiễu giả ngẫu nhiên
PRACH Physical Random Access Channel
Kênh thâm nhập ngẫu nhiên vật lý
PS Packet Scheduler
Lập biểu gói
R
RACH Random Access Channel
Kênh thâm nhập ngẫu nhiên
RANAP Radio Access Network Application Part
Phần ứng dụng mạng thâm nhập vô tuyến
RLC Radio Link Control
Điều khiển đoạn nối vô tuyến
RNC Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNS Radio Network Subsystem
Hệ thống con mạng vô tuyến
S
S-CCPCH Secondary Common control physical channel
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
SCH Synchro channel
Kênh đồng bộ
SF Spreading Factor
Hệ số trải phổ
SGSN Serving GPRS
Dịch vụ GPRS
SS Spread Spectrum
Trải phổ
T
TCP Transmit Control Power
Điều khiển công suất truyền dẫn
TDD Time Division Duplex
Ghép song công phân chia theo thời gian
TDMA Time division multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TFCI Transport Format Combination Indicator
Chỉ thị tổ hợp khuân dạng truyền tải
TFI Transport Format Indicator
Nhận dạng khuân dạng truyền tải
THSS Time Hopping Spreading Spectrum
Trải phổ nhảy thời gian
TTI Transmission Time Interval
Khoảng thời gian truyền
U
UE User Equipment
Thiết bị người sử dụng
USIM UMTS Subcriber Identity Module
Modun nhận dạng thuê bao UMTS
UMTS Universal Mobile Telecommunications System
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
UTRAN UMTS Terrestrial Radio Acces Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
V
VLR Visitor Location Register
Đăng ký khu vực thường trú
W
WCDMA Wideband Code Division Multiple Access
Đa thâm nhập vô tuyến phân chia theo mã băng rộng
T
LỜI MỞ ĐẦU
---o0&0o---
hông tin di động đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hằng ngày. Máy di động ngày nay đã trở thành một vật dụng không thể thiếu với mỗi người, nó đáp ứng những nhu cầu liên lạc của người dùng.
Tuy nhiên nhu cầu con người luôn luôn được nâng cao và công nghệ di động phổ biến nhất hiện giờ là GSM không đáp ứng được những nhu cầu mới như nhu cầu truy cập thông tin với tốc độ cao và đặc biệt nhu cầu sử dụng các ứng dụng đa phương tiện như: Điện hoại thấy hình, Video trực tuyến, E-mail, World wide web... đòi hỏi tốc độ truyền số liệu phải cao và băng thông lớn. Vì thế công nghệ 3G ra đời như một bước đột phá công nghệ di dộng, nó cung cấp băng thông rộng hơn cho mỗi người sử dụng qua đó đáp ứng được những nhu cầu mới của người sử dụng.
Hiện nay công nghệ 3G đang được ứng dụng một cách mạnh mẽ ở các nước trên thế giới và đặc biệt cũng đang được triển khai và ứng dụng ở nước ta. Các công ty viễn thông sẽ đươc triển khai công nghệ 3G trên băng tần 1900-2100 MHz dựa trên công nghệ WCDMA.
Công nghệ WCDMA tuy nâng cao được tốc độ cũng như dung lượng đường truyền nhưng nó vẫn còn một số hạn chế không tận dụng các ưu thế của dữ liệu gói vốn rất phổ biến đối với đường trục hữu tuyến. Thiết kế dịch vụ 2Mbps hiện nay là không hiệu quả và cũng chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng dịch vụ số liệu vì thế công nghệ HSDPA đã ra đời dựa trên nền tảng là công nghệ WCDMA nâng lên 14.4 Mbps.
Xuất phát từ ý tưởng tìm hiểu về các công nghệ sử dụng trong WCDMA và HSDPA và đặc biệt được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cô Đặng Thị Từ Mỹ em đã hoàn thành đồ án với đề tài :
“Các giải pháp kỹ thuật sử dụng trong WCDMA –HSDPA”
Đồ án này em xin trình bày 5 chương :
Chương 1 : Sự phát triển của các hệ thống thông tin di động